ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2024/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
12 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VIỆC SỬ DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày
08/12/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định chức danh, mức phụ cấp đối
với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ
hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và
kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn
thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2024/NQ-HĐND ngày
19/7/2024 Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham
gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và kinh phí hoạt động của các tổ chức chính
trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Theo đề xuất của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
2438/TTr-SNV ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định việc sử dụng, quản lý người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa
thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc các sở, ngành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TT TU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UB MTTQ VN TP và các đoàn thể TP;
- VP TU, Các Ban của TU;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- Các PCVP UBND TP;
- Báo HP, Đài PTTH HP;
- Cổng TTĐT TP, Công báo TP;
- Các Phòng: KSTTHC, NC&KTGS, TCNS;
- Lưu: VT, KSTTHC3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
VIỆC SỬ DỤNG, QUẢN
LÝ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc sử dụng, quản lý đối
với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Các nội dung có liên quan đến sử dụng, quản lý
đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không được quy định tại Quy
định này, được thực hiện theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của
Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã trên địa bàn thành phố được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND
ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định chức danh, mức phụ cấp
đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ
trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và
kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn
thành phố Hải Phòng và Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 09/2024/NQ-HĐND ngày
19/7/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2024 của Hội đồng nhân dân thành
phố.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
sử dụng, quản lý người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn thành
phố.
Chương II
BẦU CỬ, TUYỂN CHỌN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Ở CẤP XÃ
Điều 3. Nguyên tắc bầu cử, tuyển chọn
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng
pháp luật.
2. Bầu cử, tuyển chọn được người đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ, đảm bảo tiêu chuẩn của từng chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã và số lượng được giao theo quy định.
Điều 4. Bầu cử, tuyển chọn
1. Các chức danh bầu cử, chỉ định thực hiện theo
quy định của Điều lệ tổ chức mà người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là thành
viên, quy định của pháp luật có liên quan và quy định của cơ quan có thẩm quyền
quản lý.
2. Các chức danh còn lại thực hiện việc tuyển chọn thông
qua hình thức xét tuyển.
3. Đối với chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về Quân sự.
Điều 5. Tổ chức xét tuyển người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã
1. Căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu nhiệm vụ và số lượng người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã xây
dựng kế hoạch xét tuyển đối với các chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, phê duyệt.
2. Căn cứ Kế hoạch xét tuyển đã được phê duyệt, Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện việc xét tuyển người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã theo quy định.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT, BÃI NHIỆM,
MIỄN NHIỆM VÀ GIẢI QUYẾT THÔI VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở
CẤP XÃ
Điều 6. Chế độ, chính sách
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được
hưởng mức phụ cấp hàng tháng theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố và
các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá, xếp loại người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP.
2. Đối với các chức danh bầu cử, chỉ định thực hiện
việc đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy định của Điều lệ tổ chức mà người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã là thành viên và quy định của cơ quan có thẩm
quyền quản lý.
3. Đối với các chức danh ngoài quy định tại Khoản 2
Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy
định và áp dụng tương tự như đối với công chức cấp xã theo quy định tại Điều 24
Nghị định số 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Đối với chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự
thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
Điều 8. Khen thưởng
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có
thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ thì được xét khen thưởng theo quy định
của pháp luật về thi đua khen thưởng.
Điều 9. Xử lý kỷ luật
Việc xử lý kỷ luật đối với người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 36 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP.
Điều 10. Bãi nhiệm, miễn nhiệm và giải quyết
thôi việc
1. Việc bãi nhiệm, miễn nhiệm và giải quyết thôi
việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thực hiện theo quy
định tại khoản 7 Điều 36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Người có thẩm quyền quyết định tuyển chọn và
phân công nhiệm vụ ban hành quyết định cho thôi việc đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã.
3. Trong thời gian đang bị xem xét kỷ luật hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không
được thôi việc trước khi có quyết định xử lý.
Điều 11. Quản lý hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập, cập
nhật, quản lý và lưu trữ hồ sơ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
theo quy định của pháp luật về quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.
Chương IV
QUẢN LÝ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
triển khai thực hiện Quy định này.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội
đồng nhân dân thành phố quyết định về số lượng người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện hàng năm.
3. Hàng năm tổng hợp, báo cáo số lượng, chất lượng người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn thành phố theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có
liên quan
Các Sở, ban, ngành thành phố căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện Quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
1. Quy định cụ thể nhiệm vụ của từng chức danh
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại khoản 9 Điều 36
Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng cho người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Hướng dẫn việc bố trí, sử dụng, quản lý đối với người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
5. Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền
khen thưởng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
6. Tổng hợp, báo cáo số lượng, chất lượng người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn gửi về Ủy ban nhân dân thành
phố (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Trực tiếp theo dõi, sử dụng, quản lý người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã thuộc địa bàn và theo kế hoạch của cơ quan có thẩm
quyền.
3. Quyết định kỷ luật và xem xét, đề nghị cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền khen thưởng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
4. Quản lý hồ sơ và nhận xét, đánh giá hàng năm
theo quy định.
5. Thực hiện thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện để
tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
1. Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách
theo từng chức danh và mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách đang công
tác tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định hiện hành báo cáo, xin ý kiến
thống nhất bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện (không phải thực hiện
việc xét tuyển chọn lại) để thực hiện chi trả mức phụ cấp theo quy định.
2. Trường hợp người hoạt động không chuyên trách
đang công tác tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn theo quy
định tại Điều 3 Quy định này, thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị định số
33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Hết thời hạn mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ
nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách thôi việc, tinh giản biên
chế theo quy định của pháp luật có liên quan và quy định của điều lệ tổ chức mà
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là thành viên.
Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Quy
định này, trong trường hợp có vướng mắc hoặc chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị,
địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét,
giải quyết. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố việc
thực hiện Quy định này.
Điều 18. Giám đốc các sở, ngành, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu
trách nhiệm thi hành Quy định này./.