|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
429/QĐ-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Như Tiệp
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
429/QĐ-QLCL
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2012
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định
số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản;
Căn cứ Nghị quyết
số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của
Trưởng Phòng Kế hoạch - Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản
và Thủy sản.
Điều
2. Thủ trưởng các Phòng/Ban
thuộc Cục căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 của Cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông Chánh Văn phòng Cục,
Chánh Thanh tra Cục, Trưởng các phòng, ban thuộc Cục, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Cục và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng thường trực CCHC;
- Các Phó Cục trưởng (để c/đạo t/hiện);
- Lưu VT, KH.
|
CỤC
TRƯỞNG
Nguyễn Như Tiệp
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA CỤC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 429/QĐ-BNN-VP ngày 29/12/2011 của Cục trưởng
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản)
I.
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Trọng tâm kế hoạch cải
cách hành chính của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (QLCL
NLS&TS) năm 2012 là hoàn thiện các văn bản hướng dẫn Luật ATTP (có hiệu lực
từ 01/7/2011); thực hiện nghiêm túc việc rà soát, kiểm soát, công khai các thủ
tục hành chính; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý chất lượng VTNN và ATTP nông
lâm thủy sản từ Trung ương đến địa phương; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức; ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống QLCL theo
TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của Cục.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hoàn thành 100% kế
hoạch xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật năm 2012 của Cục;
- Thực hiện tốt kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ; tổ chức tiếp nhận và xử lý kịp thời 100%
các kiến nghị của cá nhân, tổ chức về lĩnh vực quản lý của Cục;
- Kiện toàn hệ thống
quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản từ trung ương đến địa phương: thành
lập mới Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 7 - Tây bắc; Trung tâm Đào
tạo và chuyển giao công nghệ tại Hà Nội; phấn đấu đến hết năm 2012, cả nước có
63 Chi cục QLCL NLS&TS được thành lập và đi vào hoạt động.
- Hỗ trợ, đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thuộc hệ thống Cục: 100% cán bộ thuộc hệ
thống Cục và cán bộ chuyên môn Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản/phòng Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
PTNT các tỉnh/thành phố được đào tạo, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hiện đúng các
quy định về thu, nộp và lệ phí quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản và muối
đảm bảo đồng bộ, thống nhất.
- Hoàn thành việc
đánh giá chứng nhận phù hợp hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008.
II.
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế:
- Hoàn thiện các văn
bản hướng dẫn Luật ATTP: rà soát sửa đổi, bổ sung các Thông tư trên cơ sở xem
xét sự phù hợp với Luật ATTP và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật ATTP; xây
dựng trình ban hành văn bản hướng dẫn thanh tra chuyên ngành về chất lượng,
ATTP nông lâm thủy sản.
- Đổi mới, đa dạng
hóa các phương pháp tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện các quy định pháp luật thuộc lĩnh vực
quản lý.
2. Cải cách thủ tục
hành chính:
- Rà soát, đề xuất
đơn giản hóa các thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp.
- Công khai, minh bạch
tất cả các thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của Cục; duy trì và
cập nhật thường xuyên các cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính.
- Duy trì việc tiếp
công dân, lắng nghe ý kiến góp ý của cán bộ, công chức, viên chức, xem xét giải
quyết và trả lời kịp thời cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu về giải quyết khiếu
nại tố cáo liên quan đến lĩnh vực Cục phụ trách. Kiên quyết xử lý nghiêm những
hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà khó khăn cho các tổ chức, doanh
nghiệp và công dân khi đến liên hệ công tác.
3. Về cải cách tổ
chức bộ máy.
- Đề xuất Bộ phối hợp
với Bộ Nội vụ nghiên cứu sửa đổi Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV
theo hướng bổ sung cán bộ chuyên trách quản lý chất lượng VTNT và ATTP nông lâm
thủy sản trong phòng Nông nghiệp huyện/phòng kinh tế quận.
- Trình Bộ phê duyệt
Đề án thành lập Trung tâm tư vấn, dịch vụ chất lượng nông lâm thủy sản trực thuộc
Cục Quản lý CL NLTS với các nhiệm vụ chính là kiểm nghiệm kiểm chứng, đánh giá
và truyền thông nguy cơ ATTP, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ chuyên sâu cho đội
ngũ cán bộ quản lý, kiểm soát chất lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản.
- Xây dựng và thực hiện
các dự án thuộc Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản
và muối giai đoạn 2011 - 2015 ban hành theo Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày
30/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nghiên cứu, đề xuất
Bộ cho phép thành lập mới Trung tâm Chất lượng Nông lâm Thủy sản vùng 7 đặt tại
Tây Bắc nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng, ATTP, giảm bớt khó khăn về
địa bàn quản lý cho Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1.
4. Xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Hoàn thiện, trình Bộ
hiệp y với Bộ Nội vụ ban hành bộ tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản và muối.
- Xây dựng, trình Bộ
Nông nghiệp và PTNT xem xét, phê duyệt phương án chuyển xếp ngạch đối với công
chức làm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm nông lâm thủy sản của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Cục từ các ngạch công chức hiện giữ sang các ngạch công
chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại
Thông tư số 10/2009/TT-BNV ngày 21/10/2009 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã
số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BNV-BKHCN ngày
07/4/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Khoa học và Công nghệ hợp đồng việc chuyển xếp ngạch
và xếp lương đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
- Xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch đào tạo mới, đào tạo lại (trong nước và ngoài nước) với
khoảng 600 lượt cán bộ về chuyên môn nghiệp vụ QLCL NLTS (kiểm tra, thanh tra
chuyên ngành, kiểm nghiệm, xét nghiệm); tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về
lĩnh vực tài chính - kế toán, hành chính - quản trị, xây dựng; bồi dưỡng kiến
thức về quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ, lý luận chính trị … cho khoảng
1000 lượt cán bộ trong toàn hệ thống nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới.
- Về năng lực kiểm
nghiệm viên: tổ chức và tham gia các chương trình liên phòng quốc tế và trong
nước khoảng 40 lượt chỉ tiêu (bao gồm cả hóa học, sinh học. Tổ chức/tham gia
các khóa đào tạo cho cán bộ thuộc hệ thống Cục về sử dụng thiết bị, các khóa
đào tạo liên quan đến ISO 17025; các khóa bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ kiểm
nghiệm và tổ chức các hội thảo, hội nghị thống nhất phương pháp.
- Hỗ trợ tăng cường
năng lực, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ của Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và thủy sản tỉnh/thành phố triển khai đầy đủ các hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
5. Về cải cách tài
chính công:
- Hoàn thiện các quy
định về thu, nộp và lệ phí quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy
sản và muối bảo đảm đồng bộ và thống nhất trong toàn quốc.
- Phối hợp với Vụ Tài
chính nghiên cứu xây dựng cơ chế tài chính phù hợp hệ thống quản lý, kiểm soát
chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo hướng nâng cao mức
độ tự chủ, song song với đảm bảo từ ngân sách nhà nước
6. Hiện đại hóa nền
hành chính:
- Thực hiện kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin của Bộ, Cục;
- Công bố các thủ tục
hành chính trên trang thông tin điện tử của Cục
- Lập Dự án “Xây dựng
hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu quốc gia hệ thống thông tin cảnh báo nguy cơ
an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối chuyên ngành”.
- Chuyển đổi phiên bản
hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008
7. Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính:
- Đẩy mạnh tuyên truyền
công tác cải cách hành chính dưới nhiều hình thức.
III.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 2012
Nội
dung
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Khung
thời gian
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
1. Cải cách thể chế
|
1.1. Hoàn thiện các văn bản
hướng dẫn Luật ATTP: rà soát sửa đổi, bổ sung các Thông tư trên cơ sở xem xét
sự phù hợp với Luật ATTP và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật ATTP; xây dựng
trình ban hành văn bản hướng dẫn thanh tra chuyên ngành về chất lượng, ATTP
nông lâm thủy sản
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn việc kiểm
tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu
|
Phòng
Chất lượng 2
|
Phòng
Chất lượng 1
|
01/2012-10/2012
|
50
|
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT hướng dẫn
việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
|
Phòng
Chất lượng 2
|
Các
Cục hữu quan
|
01/2012
- 10/2012
|
50
|
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 56/2009/TT-BNNPTNT ngày 07/9/2009 quy định về kiểm tra, giám sát vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
Phòng
Chất lượng 1
|
-
|
01/2012
- 10/2012
|
50
|
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 05/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/01/2010 hướng dẫn kiểm tra, giám sát vệ sinh an
toàn thực phẩm nông sản trước khi đưa ra thị trường
|
Phòng
Chất lượng 2
|
Các
Cục hữu quan
|
01/2012
- 9/2012
|
50
|
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/9/2011 quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
|
Phòng
Chất lượng 2
|
Phòng
Chất lượng 1
|
01/2012
- 7/2012
|
50
|
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, ATTP thủy sản;
|
Phòng
Chất lượng 1
|
-
|
01/2012
- 9/2012
|
50
|
|
Thông tư quy định về ghi nhãn sản
phẩm thực phẩm biến đổi gen và thực phẩm đã qua chiếu xạ thuộc phạm vi quản
lý của Bộ NN&PTNT
|
Phòng
Chất lượng 2
|
Các
Cục hữu quan
|
01/2012
- 11/2012
|
50
|
|
QCVN về Cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ
cá - Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Phòng
Chất lượng 1
|
-
|
01/2012
- 12/2012
|
100
|
|
1.2. Đổi mới, đa dạng hóa
các phương pháp tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện các quy định pháp luật thuộc lĩnh vực
quản lý.
|
- Các văn bản quy phạm pháp luật
được tuyên truyền, phổ biến dưới nhiều hình thức.
- Kế hoạch thanh tra kiểm tra
tình hình thực hiện các quy định pháp luật của Cục QLCL NLS&TS được ban
hành và được thực hiện
|
Thanh
tra Cục
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
Hàng
năm
|
2.526
|
|
2. Cải cách thủ tục hành chính
|
2.1. Rà soát, đề xuất đơn
giản hóa các thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp.
|
- Các thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý của Cục thường xuyên được rà soát, đơn giản hóa;
- Các thủ tục hành chính mới được
ban hành được thống kê, công bố.
|
Thanh
tra Cục
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
Hàng
tháng
|
50
|
|
2.2. Công khai, minh bạch
tất cả các thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của Cục; duy trì và
cập nhật thường xuyên các cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính.
|
Các Thủ tục hành chính sau khi được
ban hành được đưa lên trang Web của Cục;
|
Văn
phòng Cục
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
Hàng
tháng
|
35
|
|
2.3. Duy trì việc tiếp công
dân, lắng nghe ý kiến góp ý của cán bộ, công chức, viên chức, xem xét giải
quyết và trả lời kịp thời cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu về giải quyết
khiếu nại tố cáo liên quan đến lĩnh vực Cục phụ trách. Kiên quyết xử lý
nghiêm những hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà khó khăn cho các tổ
chức, doanh nghiệp và công dân khi đến liên hệ công tác.
|
- Quy trình tiếp nhận và xử lý kiến
nghị được thực hiện nghiêm túc;
- Các kiến nghị được xử lý kịp thời,
thỏa đáng
|
Thanh
tra Cục
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
Hàng
tháng
|
0
|
|
3. Về cải cách tổ chức bộ máy
|
3.1. Đề xuất Bộ phối hợp với
Bộ Nội vụ nghiên cứu sửa đổi Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV
theo hướng bổ sung cán bộ chuyên trách quản lý chất lượng VTNT và ATTP nông
lâm thủy sản trong phòng Nông nghiệp huyện/phòng kinh tế quận.
|
Thông tư liên tịch sửa đổi TTLT
31/2009/TTLT-BNV-BNN
|
Văn
Phòng Cục
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
8/2011
- 6/2012
|
120
|
|
3.2. Xây dựng và thực hiện
các dự án thuộc Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy
sản và muối giai đoạn 2011 - 2015 ban hành theo Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày
30/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ (4 dự án)
|
Các dự án được trình và phê duyệt
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
-
|
9/2011
- 9/2012
|
2.000
|
|
3.3. Trình Bộ phê duyệt Đề
án thành lập Trung tâm tư vấn, dịch vụ chất lượng nông lâm thủy sản trực thuộc
Cục Quản lý CL NLTS với các nhiệm vụ chính là kiểm nghiệm kiểm chứng, đánh
giá và truyền thông nguy cơ ATTP, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ chuyên sâu cho
đội ngũ cán bộ quản lý, kiểm soát chất lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản.
|
Quyết định thành lập Đề án
|
Văn
Phòng Cục
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
9/2011-
6/2012
|
500
|
|
3.4. Nghiên cứu, đề xuất Bộ
cho phép thành lập mới Trung tâm Chất lượng Nông lâm Thủy sản vùng 7 đặt tại
Tây Bắc nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng, ATTP, giảm bớt khó khăn
về địa bàn quản lý cho Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1.
|
- Tờ trình Bộ về việc thành lập mới
Trung tâm Chất lượng Nông lâm Thủy sản vùng 7
|
01/2012
- 9/2012
|
0
|
|
4. Xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
4.1. Hoàn thiện, trình Bộ hiệp
y với Bộ Nội vụ ban hành bộ tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức quản lý chất
lượng nông lâm thủy sản và muối.
|
Bộ tiêu chuẩn chức danh cán bộ,
công chức quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối được ban hành
|
Văn
Phòng Cục
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
01/2012
- 12/2012
|
0
|
|
4.2. Xây dựng, trình Bộ
Nông nghiệp và PTNT xem xét, phê duyệt phương án chuyển xếp ngạch đối với
công chức làm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm nông lâm thủy sản của các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục từ các ngạch công chức hiện giữ sang các ngạch
công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định
tại Thông tư số 10/2009/TT-BNV ngày 21/10/2009 của Bộ Nội vụ quy định chức
danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm
soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Thông tư liên tịch số
01/2011/TTLT-BNV-BKHCN ngày 07/4/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc chuyển ngạch và xếp lương đối với công chức chuyên ngành
kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
- Tờ trình Bộ phương án chuyển xếp
ngạch đối với công chức làm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm nông lâm thủy
sản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục từ các ngạch công chức hiện giữ
sang các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Văn
phòng Cục
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
01/2012
- 12/2012
|
0
|
|
4.3. Xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch đào tạo mới, đào tạo lại (trong nước và ngoài nước); tổ
chức các lớp đào tạo, tập huấn về lĩnh vực tài chính - kế toán, hành chính -
quản trị, xây dựng; bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước, tin học, ngoại
ngữ, lý luận chính trị …
|
- Gần 600 lượt cán bộ về chuyên
môn nghiệp vụ QLCL NLTS (kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, kiểm nghiệm, xét
nghiệm) được đào tạo;
- Gần 1000 lượt cán bộ trong toàn
hệ thống được bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ, lý
luận chính trị.
|
|
|
|
1.569
|
|
4.4. Tổ chức và tham gia các
chương trình liên phòng quốc tế và trong nước khoảng 40 lượt chỉ tiêu (bao gồm
cả hóa học, sinh học). Tổ chức/tham gia các khóa đào tạo cho cán bộ thuộc hệ
thống Cục về sử dụng thiết bị, các khóa đào tạo liên quan đến ISO 17025; các
khóa bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ kiểm nghiệm và tổ chức các hội thảo, hội
nghị thống nhất phương pháp.
|
Các cán bộ trong hệ thống Cục được
đào tạo về sử dụng thiết bị, các khóa đào tạo liên quan đến ISO 17025; được
tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ kiểm nghiệm và tổ chức các hội
thảo, hội nghị thống nhất phương pháp.
|
Phòng
QLKN
|
Văn
phòng Cục
|
01/2012
- 12/2012
|
1.430
|
|
4.5. Hỗ trợ tăng cường
năng lực, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ của Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và thủy sản tỉnh/thành phố triển khai đầy đủ các hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
- Các khóa đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy
sản tỉnh/thành phố được thực hiện
|
Văn
phòng Cục
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
01/2012-
12/2012
|
1.701
|
|
5. Cải cách tài chính công:
|
5.1. Hoàn thiện các quy định
về thu, nộp và lệ phí quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản
và muối bảo đảm đồng bộ và thống nhất trong toàn quốc.
|
Văn bản đề xuất phương án sửa đổi
Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và
thú y thủy sản.
|
Phòng
Tài chính
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
Tháng
12/2011 - tháng 3/2012
|
0
|
|
5.2. Phối hợp với Vụ Tài
chính nghiên cứu xây dựng cơ chế tài chính phù hợp hệ thống quản lý, kiểm
soát chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo hướng
nâng cao mức độ tự chủ, song song với đảm bảo từ ngân sách nhà nước
|
Văn bản đề xuất cơ chế tài chính
phù hợp hệ thống quản lý, kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm,
thủy sản và muối
|
Phòng
Tài chính
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
Tháng
12/2011 - tháng 6/2012
|
0
|
|
6. Hiện đại hóa nền hành chính
|
6.1. Thực hiện kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin của Bộ, Cục;
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin của Bộ, Cục được thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ;
|
Văn
phòng Cục
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
Hàng
năm
|
2.534
|
|
6.2. Công bố các thủ tục
hành chính trên trang thông tin điện tử của Cục
|
Các Thủ tục hành chính được công
bố trên Website của Cục.
|
Hàng
năm
|
10
|
|
6.3. Lập Dự án “Xây dựng cơ
sở dữ liệu quốc gia hệ thống thông tin cảnh báo nguy cơ về an toàn thực phẩm
nông, lâm, thủy sản và muối chuyên ngành”.
|
Kết quả khảo sát, đánh giá, xây dựng
đề cương, khung dự án do đơn vị tư vấn trình chủ đầu tư (Cục)
|
2011-2015
|
500
|
|
6.4. Chuyển đổi phiên bản
hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008
|
Hệ thống QLCL theo TCVN ISO
9001:2008 tại Cục được chứng nhận phù hợp
|
Phòng
KH-TH
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
Tháng
8/2011 - 3/2012
|
31,9
|
|
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính:
|
Đẩy mạnh tuyên truyền công tác cải
cách hành chính dưới nhiều hình thức.
|
Công tác cải cách hành chính được
tuyên truyền rộng rãi dưới nhiều hình thức.
|
Phòng
KH-TH
|
Các
Phòng thuộc Cục
|
Hàng
năm
|
30
|
|
Ghi chú:
Phòng Chất lượng 1: Phòng Quản lý
Chất lượng thực phẩm thủy sản
Phòng Chất lượng 2: Phòng Quản lý
Chất lượng thực phẩm nông lâm sản và muối
Phòng QLKN: Phòng Quản lý kiểm nghiệm
Phòng KH-TH: Phòng Kế hoạch - Tổng
hợp
Quyết định 429/QĐ-QLCL năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 429/QĐ-QLCL ngày 29/12/2011 về Kế hoạch cải cách hành chính do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
2.959
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|