|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4289/QĐ-UBND 2016 đánh giá kết quả cải cách hành chính Sở ban ngành Quảng Ninh
Số hiệu:
|
4289/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Long
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4289/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 21 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày
05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 về
việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các
cấp trong công tác cải cách TTHC, Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 về một số
biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối
với giấy tờ, văn bản khi thực hiện TTHC;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-UBND
ngày 04/04/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 128/TTr-SNV ngày 08/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày
20/8/2013 của UBND tỉnh Quy định về việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Đài PTTH tỉnh, Báo QN, Trung tâm Thông tin - VP UBND tỉnh;
- V0, V2, TH6;
- Lưu VT, TH4.
SL-QĐ400
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|
QUY ĐỊNH
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4289/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc xác định
Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các Sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh thông qua Chỉ số
đánh giá kết quả CCHC đối với các Sở, ban, ngành (Phụ lục 1) và Chỉ số đánh giá
kết quả CCHC đối với các huyện, thị xã, thành phố (Phụ lục 2) kèm theo.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
(Sau đây gọi chung là cơ quan)
Điều 3. Mục
đích đánh giá
1. Xác định Chỉ số đánh giá kết quả
CCHC trong nội bộ các cơ quan để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách
quan, công bằng kết quả triển khai các nhiệm vụ CCHC hàng năm của các cơ quan
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Giúp UBND tỉnh theo dõi, phát hiện
và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai
thực hiện công tác CCHC; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc
chưa tốt từ đó tìm ra giải pháp và cách thức điều hành kinh tế - xã hội và nền
hành chính của tỉnh hiệu lực, hiệu quả.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức về công tác CCHC
trong từng cơ quan.
4. Chỉ số đánh giá kết quả CCHC giúp
các cơ quan chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan trong
công tác CCHC cho phù hợp với tình hình chung của cả nước, của tỉnh; chủ động
đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan mình, từ đó có giải pháp khắc phục
được những hạn chế, đồng thời biết được kết quả thực hiện của các cơ quan khác
để so sánh, học tập.
5. Là cơ sở đánh giá và xếp hạng kết
quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của từng cơ quan.
Điều 4. Yêu cầu
đánh giá
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả thực
hiện công tác CCHC tại các cơ quan phải được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đánh giá, xếp hạng đảm bảo khách
quan, công khai, minh bạch, khoa học và chính xác, phản ánh đúng tình hình thực
tế kết quả hoạt động cụ thể của từng Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
3. Chỉ số đánh giá kết quả CCHC được
tổ chức Hội nghị công bố công khai.
Chương II
NỘI DUNG XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 5. Nội dung
và thang điểm xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số đánh giá kết
quả CCHC được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá và điểm
số cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của từng cấp kèm theo Quyết định này.
2. Nội dung xác định Chỉ số đánh giá
kết quả CCHC bao gồm 10 nội dung sau:
- Chỉ đạo, điều hành công tác CCHC.
- Cải cách thể chế.
- Cải cách thủ tục hành chính.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Cải cách tài chính công.
- Hiện đại hóa hành chính.
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
- Điểm thưởng.
- Điều tra xã hội học.
3. Thang điểm được tính là 100 điểm,
trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 77 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học:
23 điểm.
Điều 6. Cách tính
và chấm điểm
1. Trên cơ sở thang điểm chuẩn của từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần các cơ quan căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện
nhiệm vụ đã làm được hoặc chưa làm được để tự chấm điểm cho từng nội dung và có
tài liệu kiểm chứng kèm theo.
a) Đối với công việc cơ quan đã làm
hoàn chỉnh và có hiệu quả thì chấm điểm tối đa theo thang điểm quy định.
b) Đối với công việc cơ quan đã triển
khai nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa đạt được kết quả theo yêu cầu đề ra thì chấm
theo tỷ lệ đạt được của công việc theo thang điểm quy định.
c) Đối với công việc nào thuộc thẩm
quyền mà không triển khai thực hiện hoặc vi phạm thì chấm điểm 0 (không).
(Riêng phần chấm điểm thông qua điều
tra xã hội học sẽ do cơ quan tổ chức điều tra thực hiện, các cơ quan không tự
chấm điểm phần này).
d) Các cơ quan có thể thuyết minh, giải
trình phần tự chấm điểm của mình vào trực tiếp báo cáo đánh giá (tại cột ghi
chú) hoặc tại văn bản chú thích kèm theo.
2. Điểm của các cơ quan: Là điểm của
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần do Hội đồng thẩm định của tỉnh quyết định và
điểm điều tra xã hội học.
Chương III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 7. Quy trình
xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính
1. Các cơ quan tự đánh giá và chấm điểm
thực hiện CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số
đánh giá kết quả CCHC.
- Hàng năm, các cơ quan căn cứ Chỉ số
đánh giá kết quả CCHC ban hành tại Quyết định này, hướng dẫn của Sở Nội vụ và kết
quả thực hiện tại cơ quan để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của cơ quan.
- Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm thực
hiện CCHC theo Chỉ số đánh giá kết quả CCHC phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế
của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp
đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng
yêu cầu.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh
giá
- Thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm
định việc tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan và dự kiến xếp hạng kết quả thực
hiện công tác CCHC đối với các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng thẩm định
được quy định cụ thể tại Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
- Căn cứ để thẩm định:
+ Báo cáo tự đánh giá kết quả CCHC của
các cơ quan.
+ Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số đánh giá kết quả CCHC.
+ Thông tin, số liệu có liên quan từ
các cơ quan chuyên môn cung cấp như: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở:
Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tư pháp, Thanh tra
tỉnh và các cơ quan khác có liên quan.
3. Thực hiện điều tra xã hội học được
tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
4. Tổng hợp điểm thẩm định và điểm điều
tra xã hội học để xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, báo
cáo UBND tỉnh.
5. UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết
quả Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
6. Thực hiện công bố Chỉ số đánh giá
kết quả CCHC hàng năm của các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
Điều 8. Thời gian
tổ chức thực hiện đánh giá
Các cơ quan tiến hành tự đánh giá
chung kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đạt được trong năm trước của
cơ quan và báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp hạng của cơ quan về UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) trước ngày 28 tháng 02 hàng năm.
Điều 9. Thực hiện
xếp hạng
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính đối với các cơ quan trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ
sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều
tra xã hội học) theo thứ tự từ cao đến thấp và được xếp hạng như sau:
- Xuất sắc: từ 90 điểm trở lên.
- Tốt: từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Khá: Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm.
- Trung bình: Từ 50 điểm đến dưới 70
điểm.
- Không hoàn thành nhiệm vụ: dưới 50
điểm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ
1. Định kỳ xây dựng Kế hoạch kèm theo
dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC; chủ trì tổ
chức triển khai thực hiện sau khi Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có
liên quan theo dõi, hướng dẫn, các cơ quan tự đánh giá, chấm điểm thực hiện
công tác CCHC theo Chỉ số đánh giá kết quả CCHC do UBND tỉnh ban hành.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
xây dựng mẫu điều tra xã hội học và tổ chức triển khai thực hiện điều tra.
4. Trình UBND tỉnh quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của các Sở, ban, ngành và UBND
cấp huyện.
5. Tổng hợp, xử lý số liệu và xây dựng
báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số đánh giá kết quả CCHC, trình UBND tỉnh đánh
giá, xếp hạng, khen thưởng các cơ quan có thành tích trong công tác CCHC hàng
năm.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của
các cơ quan.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan rà soát nội dung Chỉ số đánh giá kết quả CCHC trình UBND tỉnh quyết
định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán
kinh phí phục vụ công tác xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC hàng năm theo
quy định; tham mưu, báo cáo UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác
định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC.
Điều 12. Trách
nhiệm của các cơ quan chủ trì các nhiệm vụ CCHC
Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh
và các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, thẩm định, đánh giá kết quả CCHC đối
với từng lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC theo phân công của UBND tỉnh.
Điều 13. Trách
nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
- Tổ chức, triển khai và xây dựng báo
cáo đánh giá xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan theo chỉ
đạo của UBND tỉnh, hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của cơ quan.
- Phân công công chức chuyên trách
theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả CCHC của cơ quan.
- Các Sở, ban, ngành: Hướng dẫn các
phòng, ban, cơ quan trực thuộc tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công
tác CCHC theo các tiêu chí của các Sở, ban, ngành phù hợp với tình hình thực tế
của cơ quan; tổng hợp kết quả thẩm định, xây dựng báo cáo đánh giá xác định Chỉ
số CCHC của cơ quan gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của cơ quan.
- UBND cấp huyện: Hướng dẫn UBND cấp
xã, các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực
hiện công tác CCHC theo Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của địa phương, phù hợp với
tình hình thực tế; tổng hợp kết quả thẩm định, xây dựng báo cáo đánh giá kết quả
xác định Chỉ số CCHC của cấp huyện gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để
tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của địa
phương.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, cơ quan, địa phương kịp thời phản ánh về
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4289/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
UBND
tỉnh thẩm định
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC hàng năm của
địa phương kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (chậm
không quá 15 ngày): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành chậm
quá 15 ngày: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực phù hợp với Kế hoạch của tỉnh, sát với tình hình thực tế của
địa phương và bố trí kinh phí triển khai
|
0.5
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
và có bố trí kinh phí triển khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ
CCHC nhưng chưa bố trí kinh phí triển khai: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ:
0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Các kết quả đạt được xác định rõ
ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của địa phương
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
2.5
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, 6
tháng, 9 tháng, báo cáo năm)
|
1
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo: 1
|
|
|
|
|
|
Thiếu
01 báo cáo: 0.75
|
|
|
|
|
|
Thiếu
02 báo cáo: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở lên: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo được gửi đúng thời gian quy
định
|
1
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo gửi đúng thời
gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo gửi không đúng thời
gian: 0.75
|
|
|
|
|
|
Có 02 báo cáo gửi không đúng thời
gian: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có 03 báo cáo trở lên gửi không
đúng thời gian: 0
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Nội dung báo cáo định kỳ công tác
CCHC theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung theo quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung theo quy định:
0
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Báo cáo kết quả kiểm tra CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Có báo cáo kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Có văn bản chỉ đạo chấn chỉnh xử
lý và báo cáo giải quyết dứt điểm những sai sót, khiếu kiện có liên quan: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản chỉ đạo chấn chỉnh
xử lý, giải quyết dứt điểm những sai sót, khiếu kiện có liên quan: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
2
|
|
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
và báo cáo kết quả thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
Có tổ chức triển khai thực hiện
và báo cáo kết quả thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức triển khai thực hiện
và không báo cáo kết quả thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Đăng tải những nội dung về công tác
cải cách hành chính của địa phương tại bản tin của địa phương hoặc đăng tải
trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
Có đăng tải kịp thời, đầy đủ:
0.5
|
|
|
|
|
|
Có đăng tải nhưng chưa kịp thời,
chưa đầy đủ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
3
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với đánh
giá thi đua, khen thưởng của từng bộ phận, từng CBCC tại địa phương.
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Phụ trách công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Người đứng đầu trực tiếp phụ
trách, lãnh đạo, chỉ đạo: 1
|
|
|
|
|
|
Giao cho cấp phó trực tiếp phụ
trách: 0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Có phân công và giao nhiệm vụ cho bộ
phận chuyên môn và công chức phụ trách công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản giao nhiệm vụ: 1
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản giao nhiệm vụ:
0
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Có sáng
kiến: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Công tác tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định
|
2
|
|
|
|
1.6.1
|
Công tác tiếp công dân
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa thường xuyên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của địa phương
|
1
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 90% - dưới 100% đơn
thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền:
1
|
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn
thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền:
0.5
|
|
|
|
|
|
Giải quyết dưới 80% khiếu nại, tố
cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
6
|
|
|
|
2.1
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
2.5
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Công bố kết quả rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
Có công bố danh mục đúng thời
gian: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có công bố danh mục nhưng không
đúng thời gian: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không công bố danh mục: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác kiểm tra văn bản tại địa
phương
|
1.5
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra văn bản (tự
kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền) VBQPPL tại địa phương
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định
tại Nghị định 34/2016/NĐ-CP
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc quá 15 ngày:
0
|
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật và tổ chức ngày pháp luật hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức ngày pháp luật hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo: 1
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
7.5
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai việc rà soát, đánh
giá cập nhật thủ tục hành chính (TTHC)
|
3.5
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính theo quy định của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (không
quá 15 ngày): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc quá 15 ngày:
0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Báo cáo kiểm soát TTHC đầy đủ, đúng
thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đầy đủ hoặc chưa
đúng thời gian: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc quá thời
gian quy định: 0
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm soát
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - đến dưới 100%
kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1
|
|
|
|
|
Kịp thời đề nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có
liên quan theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Có đề nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên
quan theo thẩm quyền nhưng muộn hơn so với quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có đề nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có
liên quan theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
3
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định các TTHC thuộc thẩm quyền được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Trung
tâm hành chính công của địa phương
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC được
công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC được công khai
đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Đơn vị hành chính cấp xã thực hiện việc
công khai TTHC đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
100% số đơn vị hành chính cấp xã
thực hiện công khai TTHC đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có đơn vị hành chính cấp xã công
khai không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Các TTHC thuộc thẩm quyền của cấp
huyện, cấp xã được UBND tỉnh công bố được công khai đầy đủ, đúng quy định cổng
thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của địa phương
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC được công khai
đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc
việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương
|
1
|
|
|
|
3.3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương
|
0.5
|
|
|
|
|
Niêm yết công khai nội dung hướng
dẫn và đường dây nóng; thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của công dân,
tổ chức đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không niêm yết hoặc không thực
hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết TTHC
thuộc thẩm quyền của địa phương hoặc không có phản ánh, kiến nghị
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị được
xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết:
0.25
|
|
|
|
|
|
Không xử lý, giải quyết hoặc kiến
nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
7.5
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của
Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định của
Trung ương hoặc phù hợp với tình hình thực tiễn theo chỉ đạo của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy định
của Trung ương hoặc không phù hợp với tình hình thực tiễn theo chỉ đạo của tỉnh:
0
|
|
|
|
|
4.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, có
phân công nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan
|
2
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện rà soát, đề xuất cơ quan có
thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan khi có văn bản
của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ chuyên ngành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát không kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể
của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có Quyết
định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của
cơ quan có thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, phù hợp: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời, phù hợp
hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời, không
phù hợp: 0
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Việc xây dựng Quy chế làm việc của
cơ quan khi có Quyết định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành chưa kịp thời: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện tinh giản biên chế
trong cơ quan
|
3
|
|
|
|
4.3.1
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch tinh giản
biên chế và được điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch và kịp
thời điều chỉnh, bổ sung: 1
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch và chưa
kịp thời điều chỉnh, bổ sung: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng Đề án, Kế hoạch
tinh giản biên chế: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Số lượng biên chế được tinh giản thực
tế so với số lượng biên chế được tinh giản theo Đề án, Kế hoạch đã được phê
duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Số lượng biên chế được tinh giản
thực tế nhiều hơn so với số lượng biên chế được tinh giản theo Đề án, Kế hoạch
đã được phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
Số lượng biên chế được tinh giản
thực tế bằng so với số lượng biên chế được tinh giản theo Đề án, Kế hoạch đã
được phê duyệt: 0.5
|
|
|
|
|
|
Số lượng biên chế được tinh giản
thực tế thấp hơn so với số lượng biên chế được tinh giản theo Đề án, Kế hoạch
đã được phê duyệt: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Thực hiện Đề án, Kế hoạch tinh giản
biên chế trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện Đề án, Kế hoạch, đảm bảo
thời gian, thành phần hồ sơ theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Đề án, Kế hoạch nhưng
chưa đảm bảo thời gian, thành phần hồ sơ theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng Đề án, Kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý theo
ngành, lĩnh vực
|
1.5
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
và báo cáo đúng thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
nhưng báo cáo chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày): 0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định hoặc
không gửi báo cáo hoặc báo cáo chậm sau 15 ngày: 0
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Tỉnh ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định và
báo cáo đúng thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định
nhưng báo cáo chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày): 0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định hoặc
không gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ Bộ chuyên ngành, UBND tỉnh đã phân cấp cho huyện và các
đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
12
|
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu ngạch
công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm
|
1.5
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng Đề án vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm và được
điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
|
0.5
|
|
|
|
|
Xây dựng Đề án và kịp thời điều
chỉnh, bổ sung: 0.5
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Đề án và chưa kịp thời điều
chỉnh, bổ sung: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức,
chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm làm đã được phê
duyệt:
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Xây dựng Kế hoạch về công tác
quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Xây dựng đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Xây dựng nhưng không kịp thời:
0.25
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện tuyển dụng, tiếp nhận
công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Nâng cao năng lực và trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức
|
2.5
|
|
|
|
5.4.1
|
Phân công nhiệm vụ cho từng CCVC của
từng phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
Có văn bản phân công: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản phân công: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính và thực hiện trách nhiệm của CBCCVC, người lao động trong cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
100% CBCCVC, người lao động
trong cơ quan chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% CBCCVC, người
lao động trong cơ quan chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực hiện đầy
đủ trách nhiệm, không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% CBCCVC, người lao động
trong cơ quan chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện hoặc thực hiện không đầy đủ
trách nhiệm, để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện: 0
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của công
chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
100% công chức, viên chức được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - đến dưới 100% công chức,
viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% công chức, viên chức được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC
|
2
|
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CCVC của địa phương hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CCVC hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện giải quyết chế độ,
chính sách CCVC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện việc báo cáo định kỳ,
báo cáo chuyên đề về chất lượng đội ngũ CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không kịp thời (không
quá 15 ngày): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc chậm quá 15
ngày: 0
|
|
|
|
|
5.8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
2.5
|
|
|
|
5.8.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
5.8.2
|
Bố trí, sử dụng công chức cấp xã
theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
5.8.3
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% cán bộ cấp xã
đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0
|
|
|
|
|
5.8.4
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
0.5
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn:
0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.8.5
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến 100% cán bộ, công chức
cấp xã được ĐTBD: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% cán bộ, công
chức cấp xã được ĐTBD: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ, công chức cấp
xã được ĐTBD: 0
|
|
|
|
|
5.8.6
|
Thực hiện báo cáo số lượng, chất lượng
cán bộ, công chức cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nhưng quá hạn
(không quá 15 ngày): 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc gửi muộn
quá 15 ngày: 0
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại địa phương
|
3.5
|
|
|
|
6.1.1
|
Tổ chức xét duyệt quyết toán đối với
các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Xét duyệt đảm bảo thời gian theo
quy định trước ngày 15/6 hàng năm: 1
|
|
|
|
|
|
Xét duyệt chậm không quá 15 ngày
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Xét duyệt chậm trên 15 ngày so với
quy định: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho
cán bộ, công chức, người lao động
|
2
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, người lao động đạt từ trên 2 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức,
người lao động đạt từ trên 1 lần đến 2 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, người lao động đạt dưới 1 lần lương cơ sở/người/tháng: 1
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập cho viên chức,
người lao động: 0
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy
định và gửi đứng thời hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc
không đúng thời hạn: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.5
|
|
|
|
6.2.1
|
Thực hiện giao tự chủ về tài chính
(số đơn vị được giao tự chủ về tài chính từ 30% đến 100%)
|
1
|
|
|
|
|
Trên 50% đơn vị được giao tự chủ
về tài chính từ 30% đến 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 30% đến 50% đơn vị được giao tự
chủ về tài chính từ 30% đến 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% đơn vị được giao tự chủ
về tài chính từ 30% đến 100%: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập
cho viên chức và người lao động hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho viên chức, người
lao động đạt từ trên 2 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho viên chức, người
lao động đạt từ trên 1 lần đến 2 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên: 0.75
|
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho viên chức, người
lao động đạt dưới 1 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập cho viên chức,
người lao động: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy
định và gửi đúng thời hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc
không đúng thời hạn: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Xây dựng dự toán ngân sách hàng
năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng đúng quy định
và gửi đúng thời hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng đúng quy định
và gửi muộn (không quá 15 ngày) so với quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng đúng quy định
và gửi muộn quá 15 ngày so với quy định: 0
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
|
|
7.1
|
Đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của
UBND tỉnh (Quyết định số 1352/QĐ-UBND ngày 04/5/2016 về việc quy định đánh
giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Quảng Ninh năm 2016)
|
6
|
|
|
|
7.2
|
Đánh giá xếp hạng công tác xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước tỉnh Quảng Ninh (Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 ban hành
các tiêu chí đánh giá việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh)
|
4
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
8
|
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
ban hành đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
8.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã thực
hiện đầy đủ chế độ phụ cấp đối với người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo quy định của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
8.3
|
Cử công chức làm việc tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng đối tượng, đủ thẩm quyền,
năng lực: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa đúng đối tượng và chưa đủ
thẩm quyền, năng lực: 0
|
|
|
|
|
8.4
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã bố
trí đủ công chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả có năng lực, trình độ và
đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ (không có lao động hợp đồng)
|
1
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
8.5
|
Hướng dẫn, kiểm tra cấp xã trực
thuộc trong việc xây dựng, triển khai thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hiện đại theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
Có hướng dẫn triển khai thực hiện
và tổ chức kiểm tra thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa có hướng dẫn triển khai thực
hiện hoặc tổ chức kiểm tra chưa thường xuyên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa hướng dẫn triển khai và tổ
chức kiểm tra thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
8.6
|
Kết quả giải quyết hồ sơ hành
chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
3
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ hành chính được giải
quyết đúng hẹn và trước hẹn: 3
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ hành
chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 95% số hồ sơ hành
chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số hồ sơ hành chính được
giải quyết đúng hẹn và trước hẹn: 0
|
|
|
|
|
8.7
|
Phản ánh, kiến nghị của người dân,
tổ chức về quá trình giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị của
người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC: 0
|
|
|
|
|
9
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
|
|
9.1
|
Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế
- xã hội tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% Kế
hoạch: 0.75
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% Kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
9.2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
chính trị của địa phương đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc
các hình thức khen cao của Nhà nước (Huân chương, Huy chương...): 1
|
|
|
|
|
|
Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ
chuyên ngành: 0.75
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành: 0.5
|
|
|
|
|
9.3
|
Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và
báo cáo sớm hơn thời gian quy định, nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng;
báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5% so với điểm thẩm định
|
3
|
|
|
|
10
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
23
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4289/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự
|
UBND
tỉnh thẩm định
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC hàng năm của
cơ quan kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (không
quá 15 ngày): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành chậm
trên 15 ngày trở lên: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên
các lĩnh vực phù hợp với Kế hoạch của tỉnh, sát với tình hình thực tế của cơ
quan và bố trí kinh phí triển khai
|
0.5
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ
CCHC và có bố trí kinh phí triển khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ
CCHC nhưng chưa bố trí kinh phí triển khai: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ:
0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Các kết quả cần đạt được xác định
rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không
đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
3
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, 6
tháng, 9 tháng, báo cáo năm)
|
1
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo: 1
|
|
|
|
|
|
Thiếu
01 báo cáo: 0.75
|
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở lên: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo được gửi đúng thời gian quy
định
|
1
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo gửi đúng thời
gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo gửi không đúng thời
gian: 0.75
|
|
|
|
|
|
Có 02 báo cáo gửi không đúng thời
gian: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có 03 báo cáo trở lên gửi không
đúng thời gian: 0
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Nội dung báo cáo định kỳ công tác
CCHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung theo quy định:
0
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các
phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có KHKT tra riêng hoặc nằm trong Kế
hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Báo cáo kết quả kiểm tra CCHC đối với
các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có báo cáo kiểm tra riêng hoặc
trong báo cáo CCHC năm hoặc báo cáo kiểm tra khác)
|
0.5
|
|
|
|
|
Có báo cáo kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Có văn bản chỉ đạo chấn chỉnh xử
lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết dứt điểm
những sai sót có liên quan: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản chỉ đạo chấn chỉnh
xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết dứt
điểm những sai sót, khiếu kiện có liên quan: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
1.5
|
|
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
và báo cáo kết quả thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
Có tổ chức triển khai thực hiện
và báo cáo kết quả thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức triển khai thực hiện
và không báo cáo kết quả thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Đăng tải những nội dung về công tác cải cách hành chính tại bản tin của cơ quan hoặc đăng
tải trên cổng thông tin thành phần, trang thông tin điện
tử của cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
|
Có đăng tải kịp thời, đầy đủ:
0.5
|
|
|
|
|
|
Có đăng tải nhưng chưa kịp thời,
chưa đầy đủ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
3
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với đánh
giá thi đua, khen thưởng của từng bộ phận, từng CBCCVC trong nội bộ cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Phụ trách công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan trực tiếp chỉ
đạo, lãnh đạo điều hành thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Giao cho cấp phó cơ quan trực tiếp
phụ trách: 0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Có phân công và giao nhiệm vụ cho bộ
phận chuyên môn và công chức phụ trách công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản giao nhiệm vụ: 1
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản giao nhiệm vụ:
0
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Có sáng kiến: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Công tác tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định
|
2
|
|
|
|
1.6.1
|
Công tác tiếp công dân
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, thường xuyên:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ, chưa thường
xuyên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 90% - dưới 100%
đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm
quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn
thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền:
0.5
|
|
|
|
|
|
Giải quyết dưới 80% khiếu nại, tố
cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
7
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi
ngành, lĩnh vực trình UBND tỉnh ban hành
|
3
|
|
|
|
2.1.1
|
Đề xuất đưa vào Chương trình, Kế hoạch
xây dựng VBQPPL của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản đề xuất: 1
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản đề xuất: 0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Mức độ thực hiện theo Chương trình,
Kế hoạch xây dựng VBPPL hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 90% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy trình: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
2
|
|
|
|
2.2.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện công tác rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh có nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản
lý của cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời ngay sau khi
có sự thay đổi về cơ sở pháp lý của văn bản QPPL đối với lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan hoặc theo chỉ đạo của Bộ, ngành chủ quản: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc
không thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa ngay sau khi có sự thay đổi về cơ
sở pháp lý của văn bản QPPL đối với lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ
quan hoặc theo chỉ đạo của Bộ, ngành chủ quản: 0
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức ngày
pháp luật hàng năm
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật và tổ chức ngày pháp luật hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức ngày pháp luật hàng
năm
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo: 1
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
8
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai việc rà soát, đánh
giá cập nhật thủ tục hành chính (TTHC)
|
5
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (không quá
15 ngày): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc chậm quá 15
ngày trở lên: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Báo cáo kiểm soát TTHC đầy đủ, đúng
thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đầy đủ hoặc chưa
đúng thời gian: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc quá thời
gian quy định: 0
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm soát
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - đến dưới 100%
kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
2
|
|
|
|
|
Kịp thời trình UBND tỉnh công bố
thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định
có liên quan theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan
theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của sở, ban, ngành theo quy định của tỉnh
|
2
|
|
|
|
3.2.1
|
TTHC được niêm yết công khai đầy đủ,
kịp thời, rõ ràng và dễ tiếp cận được UBND tỉnh công bố theo quy định tại trụ
sở của các sở, ban, ngành; Trung tâm hành chính công tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC được
công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC được công khai
đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định trên cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện
tử của sở, ban, ngành; hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại
địa chỉ: http://dichvucong.quangninh.gov.vn
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC được
công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC được công khai
đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc
việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
3.3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành
|
0.5
|
|
|
|
|
Niêm yết công khai nội dung hướng
dẫn và đường dây nóng; thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của công dân,
tổ chức đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không niêm yết hoặc không thực
hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị được
xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số phản ánh,
kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết:
0.25
|
|
|
|
|
|
Không xử lý, giải quyết hoặc kiến
nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
8
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức và hoạt động theo quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành hoặc phù hợp với tình
hình thực tiễn theo chỉ đạo của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng theo quy định
của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành hoặc không phù hợp
với tình hình thực tiễn theo chỉ đạo của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, có phân công nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan
|
2.5
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện rà soát, đề xuất cơ quan có
thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan khi có văn bản
của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ chuyên ngành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát không kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể
của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có Quyết
định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của
cơ quan có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, phù hợp: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời, phù hợp
hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời, không
phù hợp: 0
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Việc xây dựng Quy chế làm việc của
cơ quan khi có Quyết định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành chưa kịp thời: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện tinh giản biên chế
trong cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
4.3.1
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch tinh giản
biên chế và được điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch và kịp
thời điều chỉnh, bổ sung: 1
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch và chưa
kịp thời điều chỉnh, bổ sung: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng Đề án, Kế hoạch
tinh giản biên chế: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Số lượng biên chế được tinh giản thực
tế so với số lượng biên chế được tinh giản theo Đề án, Kế hoạch đã được phê
duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Số lượng biên chế được tinh giản
thực tế nhiều hơn so với số lượng biên chế được tinh giản theo Đề án, Kế hoạch
đã được phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
Số lượng biên chế được tinh giản
thực tế bằng so với số lượng biên chế được tinh giản theo Đề án, Kế hoạch đã
được phê duyệt: 0.5
|
|
|
|
|
|
Số lượng biên chế được tinh giản
thực tế thấp hơn so với số lượng biên chế được tinh giản theo Đề án, Kế hoạch
đã được phê duyệt: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Thực hiện Đề án, Kế hoạch tinh giản
biên chế trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện Đề án, Kế hoạch, đảm bảo
thời gian, thành phần hồ sơ theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Đề án, Kế hoạch nhưng
chưa đảm bảo thời gian, thành phần hồ sơ theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng Đề án, Kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý theo
ngành, lĩnh vực
|
1.5
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định
và báo cáo đúng thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định
nhưng báo cáo chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày): 0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định hoặc
không gửi báo cáo hoặc báo cáo chậm sau 15 ngày: 0
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Tỉnh ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định và
báo cáo đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định
nhưng không báo cáo đầy đủ nội dung hoặc chậm thời gian quy định (không quá
15 ngày): 0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện các quy định hoặc
không gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ của các Bộ chuyên ngành, UBND tỉnh đã phân cấp cho huyện
và các đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
11
|
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu ngạch công chức,
chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng đề án vị trí việc làm, cơ
cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức
theo vị trí việc làm và được điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng Đề án và kịp thời điều
chỉnh, bổ sung: 1
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Đề án và chưa kịp thời
điều chỉnh, bổ sung: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức,
chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt:
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Xây dựng Kế hoạch về công tác
quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Xây dựng đầy đủ, đúng quy định
nhưng không kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện tuyển dụng, tiếp nhận
CCVC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Nâng cao năng lực và trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
5.4.1
|
Phân công nhiệm vụ cho từng CCVC của
từng phòng chuyên môn hoặc tương đương
|
1
|
|
|
|
|
Có văn bản phân công: 1
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản phân công: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính và thực hiện trách nhiệm của CBCCVC, người lao động trong cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
100% CBCCVC, người lao động
trong cơ quan chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% CBCCVC, người
lao động trong cơ quan chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực hiện đầy
đủ trách nhiệm, không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% CBCCVC, người lao động
trong cơ quan chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện hoặc thực hiện không đầy đủ
trách nhiệm, để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện: 0
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của công
chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
100% công chức, viên chức được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - đến dưới 100% công chức,
viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% công chức, viên chức được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC
|
2
|
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CCVC của cơ quan hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CCVC hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện giải quyết chế độ,
chính sách CCVC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện việc báo cáo định kỳ,
báo cáo chuyên đề về chất lượng đội ngũ CBCCVC trong cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không kịp thời (không
quá 15 ngày): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc chậm quá 15
ngày: 0
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
6
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức xét duyệt quyết toán đối
với các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Xét duyệt đảm bảo thời gian theo
quy định trước ngày 15/4 hàng năm: 1
|
|
|
|
|
|
Xét duyệt chậm không quá 15 ngày
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Xét duyệt chậm trên 15 ngày so với
quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập
cho công chức, viên chức làm việc tại Sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động đạt từ trên 3 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên:
2
|
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động đạt từ trên 2 lần đến 3 lần lương cơ sở/người/tháng
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động đạt từ trên 1 lần đến 2 lần lương cơ sở/người/tháng
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động đạt từ 1 lần lương cơ sở/người/tháng: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện giao tự chủ về tài
chính (số đơn vị được giao tự chủ về tài chính từ 30% đến 100%)
|
1
|
|
|
|
|
Trên 50% số lượng đơn vị được
giao tự chủ về tài chính từ 30% đến 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số lượng đến 50% đơn vị
được giao tự chủ về tài chính từ 30% đến 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số lượng đơn vị được
giao tự chủ về tài chính từ 30% đến 100%: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Báo cáo tài chính và báo cáo đánh
giá hiệu quả của việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
|
Nộp báo cáo đảm bảo nội dung theo
quy định và gửi đúng thời hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Nộp báo cáo không đầy đủ nội
dung theo quy định hoặc không đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Xây dựng dự toán ngân sách hàng
năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng đúng quy định
và gửi đúng thời hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng đúng quy định
và gửi muộn (không quá 15 ngày) so với quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng đúng quy định
và gửi muộn quá 15 ngày so với quy định: 0
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
|
|
7.1
|
Đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của
UBND tỉnh (Quyết định số 1352/QĐ-UBND ngày 04/5/2016 về việc quy định đánh
giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Quảng Ninh năm 2016)
|
6
|
|
|
|
7.2
|
Đánh giá xếp hạng công tác xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước tỉnh Quảng Ninh (Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 ban hành
các tiêu chí đánh giá việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh)
|
4
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
8
|
|
|
|
8.1
|
Cử công chức làm việc tại TTHCC
|
1
|
|
|
|
|
Đủ thẩm quyền, năng lực: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thẩm quyền, năng lực: 0
|
|
|
|
|
8.2
|
Xây dựng quy trình giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành tại Trung tâm hành chính
công tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
100% TTHC xây dựng đúng quy
trình: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% TTHC xây dựng
đúng quy trình: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 75% - dưới 90% TTHC xây dựng
đúng quy trình: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 75% TTHC xây dựng đúng quy
trình: 0
|
|
|
|
|
8.3
|
Kết quả giải quyết hồ sơ cho cá
nhân, tổ chức của các Sở, ban, ngành
|
4
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ được giải quyết
đúng hẹn và trước hẹn: 4
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ được
giải quyết đúng hẹn và trước hẹn: 3
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 95% số hồ sơ được
giải quyết đúng hẹn và trước hẹn: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số hồ sơ được giải quyết
đúng hẹn và trước hẹn: 0
|
|
|
|
|
8.4
|
Phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị của
người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của người
dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC: 0
|
|
|
|
|
9
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
|
|
9.1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính
trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời
điểm đánh giá)
|
2
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc
các hình thức khen cao của Nhà nước (Huân chương, Huy chương...): 2
|
|
|
|
|
|
Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ
chuyên ngành: 1
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành: 0.5
|
|
|
|
|
9.2
|
Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và
báo cáo sớm hơn thời gian quy định, nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng;
báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5% so với điểm thẩm định
|
3
|
|
|
|
10
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
23
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
Quyết định 4289/QĐ-UBND năm 2016 quy định về xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4289/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 quy định về xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|