ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4280/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
19 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ
PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cá nhân, tổ chức
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Bộ Tư pháp (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HÀNH
CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 4280/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ
PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Hành
chính tư pháp
|
1
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (Số seri: T-THA-224498-TT)
|
2
|
Đăng ký lại việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Số seri: T-THA-224499-TT)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Có bản
nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4280/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-224498-TT
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ
Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng
ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được, thì được đăng ký lại, nếu cả cha, mẹ nuôi và con nuôi đều
còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
- Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và con
nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây thực hiện
đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký
Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu
đăng ký lại. Trong trường hợp từ chối đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài thì phải có văn bản thông báo cho đương sự, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ
Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ
các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm
(các giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (có mẫu):
01 bản chính;
Lưu ý:
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng
ký việc nuôi con nuôi đó, thì trong Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu
đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có
chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.04).
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi số 52/2010/QH12
ngày 28/6/2010, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/5/2011;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Ảnh 4 x 6 cm
(chụp chưa quá 6
tháng)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
Ảnh 4 x 6 cm
(chụp chưa quá 6
tháng)
|
Kính gửi:1………………………………………………..
…………………………………………………………….
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm
con nuôi:
Họ và tên: …………………………………………………….
Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….…………………………….…………
Nơi sinh: …………………………….…………………………….…………………………
Dân tộc: …………………………….……………. Quốc tịch: ……………………………
Nơi thường trú: …………………………….…………………………….…………………
…………………………….…………………………….……………………………………
Phần khai về bên giao con nuôi trước
đây2:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường
trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con
nuôi 3:…………………………………………
Tên cơ sở nuôi dưỡng: ……………………………………………………………………
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng: ………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại: ……………………………………………
……………………………………………………ngày…. tháng…. năm………
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị………………………………………………… đăng ký.
|
…………………, ngày….
tháng…. năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
nhất4
Tôi tên là……….………....sinh năm…………
Số CMND………………, cư trú tại…………..
…………………………………………………..
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về
việc làm chứng của mình.
……….., ngày….
tháng…. năm……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
hai
Tôi tên là……………….…....sinh năm……….
Số CMND………………., cư trú tại…………..
…………………………………………………..
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
……….., ngày….
tháng…. năm……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu TP/CN-2011/CN
ỦY
BAN NHÂN DÂN
tỉnh/thành phố
………………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-UBND
|
……………., ngày… tháng… năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CHO TRẺ EM VIỆT NAM LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ………………
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
Xét Tờ trình số……… ngày…. tháng…. năm…………
của Sở Tư pháp,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy
CMND
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Được nhận trẻ em dưới đây làm con
nuôi:
Họ và tên: ………………………………………………………..
Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………….
Nơi sinh:……………….…………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………………………………………………
Quốc tịch:…………
Nơi thường trú:………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Kể
từ ngày giao nhận con nuôi, người nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi có tên trên có đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ của cha, mẹ và con theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký
nuôi con nuôi.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp và những người có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp (2) (để báo cáo);
- UBND xã nơi trẻ em thường trú (để biết);
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành
phố………….
CHỦ TỊCH
……………………..
|
Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
Số…………….Quyển số……………
Ngày….… tháng…… năm…….
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 4280/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-224499-TT
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thủ tục thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Công dân Việt Nam; người nước ngoài đăng ký kết hôn với công dân Việt
Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, sau đó ly hôn ở nước ngoài chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý
khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Người đề nghị ghi chú có thể ủy quyền
cho người khác thực hiện việc ghi chú. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải
được chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ/chồng,
con, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy
quyền.
- Đối với công dân Việt Nam ở nước
ngoài về thường trú tại Việt Nam, có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn
mà việc kết hôn trước đây đã được đăng ký tại Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước
ngoài, thì việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn được thực hiện tại Sở Tư pháp,
nơi công dân Việt Nam thường trú.
- Đối với công dân Việt Nam đang cư
trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn mà việc kết hôn
trước đó đã được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì việc
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn được thực hiện tại Sở Tư pháp, nơi công dân Việt
Nam cư trú trước khi xuất cảnh, nếu việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn không
nhằm mục đích kết hôn.
- Trường hợp việc ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn nhằm mục đích kết hôn, thì thẩm quyền
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn là Sở Tư pháp, nơi đương sự nộp hồ sơ đăng ký
kết hôn.
- Sở Tư pháp nơi đương sự đã đăng
ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây, thực hiện ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi Công văn, kèm
theo 01 bộ hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Hành chính tư pháp) để cho ý kiến về điều
kiện ghi chú.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp xem xét việc cho ghi
vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài và gửi Công văn cho Sở
Tư pháp. Nếu không đủ điều kiện, Bộ Tư pháp trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp và
giải thích rõ lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Công văn của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi
vào sổ hộ tịch và cấp cho đương sự Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện để ghi
chú thì phải trả lời bằng văn bản và trả lại hồ sơ cho đương sự.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (có mẫu): 01 bản chính;
- Bản án hoặc Quyết định ly hôn của
Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành hoặc Bản thỏa thuận ly hôn do Tòa
án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có
hiệu lực thi hành hoặc bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn: 01 bản sao;
- Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có đơn yêu cầu:
01 bản sao;
- Sổ Hộ khẩu
(đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam): 01 bản
sao.
Lưu ý:
Đối với những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tư
pháp.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc
ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (Mẫu
TP/HT-2010-TK.GCLH).
|
8. Phí,
lệ phí:
- Lệ phí: 50.000 đ/việc.
|
9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư 16/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010
của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở
nước ngoài. Ngày có hiệu lực: 01/12/2010;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực
ngày 21/10/2010.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
GHI
VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
…………………………………..
Họ và tên người khai: ………………………………………………………………………
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………….
Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ
thay thế:……………………………………………
Nơi thường trú/ tạm trú:…………………………………………………………………….
Số điện thoại (nếu có):………………………………………………………………………
Quan hệ với người ghi chú việc ly
hôn:……………………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:…………………………………………… Giới tính:……………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………
Số CMND/ Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:…………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú:………………………………………………………………………
Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Đã ly hôn với ông/bà:
Họ và tên:……………………………………………………………………………………
Số CMND/ Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:……………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:……………………………………………………………………
tại (ghi rõ tên nước):…………………………theo (ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình
thức khác):……………………………………………..đã có hiệu lực pháp luật số…………., ngày …../…../…….. của (ghi rõ tên cơ quan công nhận việc ly hôn) ……………………………………………………………….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
…………………………………
…………………………………
…………………………………
|
………, ngày… tháng… năm…..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu TP/HT-2010-XNGCLH
ỦY
BAN NHÂN DÂN
tỉnh/thành phố
……………………….
SỞ TƯ PHÁP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../STP-XN
|
………….., ngày… tháng… năm….
|
GIẤY
XÁC NHẬN
VỀ VIỆC
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
GIÁM
ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Thông tư số ………./TT-BTP ngày…. tháng…. năm……..
của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã
tiến hành ở nước ngoài;
Xét đề nghị của:……………………………………….
về việc:…………………………
……………………………………………………………………………………………….
XÁC
NHẬN:
Ông/bà:
Họ và tên: …………………………………… Giới tính……………………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………….
Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ
thay thế:…………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú:……………………………………………………………………..
Đã thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn số……………… quyển số:………………
ngày………. tháng……….
năm……….. theo…………………………………………….
…………………………………………………………………………
số…………………, ngày…
tháng… năm……. của
…………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Cán
bộ hộ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1
Trường hợp nuôi con nuôi
trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc
nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư
pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2 Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng.
Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ
của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại
việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.