ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4203/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 27 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính
phủ phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011
- 2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 141/QĐ-UBND
ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh phê duyệt “Đề án cải cách hành chính nhà nước tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.huongnt.CCHC.
|
CHỦ
TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4203/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng nội dung, nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện; phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2020.
- Đẩy mạnh CCHC hướng đến sự hài lòng
của người dân, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2020.
Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện CCHC tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020
và xây dựng kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2025.
2. Yêu cầu
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch này đảm bảo tiến độ,
thời gian theo quy định.
b) Căn cứ kết quả thực hiện CCHC làm
cơ sở đánh giá cán bộ, công chức; thực hiện thi đua, khen thưởng; quy hoạch, điều
động, luân chuyển cán bộ, công chức.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Cải cách thể
chế
a) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của HĐND và UBND các cấp; tổ chức tổng
kết, đánh giá thực hiện Đề án nâng cao chất lượng văn bản
QPPL tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2020 gắn với việc thực hiện nghiêm túc,
hiệu quả các văn bản pháp luật do cấp có thẩm quyền ban hành tại địa phương. Đẩy
mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật và các hoạt động theo dõi thi hành pháp
luật phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội năm 2020.
b) Nâng cao hiệu quả kiểm tra văn bản
QPPL; thường xuyên rà soát nhằm sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các văn
bản không phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn địa phương.
c) Thực hiện các giải pháp nhằm gắn kết
quả cải cách thể chế với phát triển kinh tế - xã hội, trong đó chú trọng hoạt động
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. Thực hiện có hiệu quả Đề án hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
2. Cải cách thủ
tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
2.1. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
a) Xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC
năm 2020, triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo quy định về kiểm
soát TTHC; tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC, cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh.
b) Tập trung rà soát, đánh giá, đơn
giản hóa TTHC, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, nhằm giảm chi phí,
thời gian cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Thực hiện nghiêm túc việc lấy
ý kiến và đánh giá tác động quy định TTHC đối với các dự thảo văn bản QPPL có
quy định TTHC.
c) Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC,
danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh; công khai, minh bạch TTHC bằng nhiều hình thức theo quy định.
d) Thực hiện cập nhật, rà soát, tích
hợp, chuẩn hóa dữ liệu TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC của Cổng Dịch vụ công quốc
gia đầy đủ, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
2.2. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
a) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: Tổ chức thực hiện tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC phục vụ tổ chức và cá nhân theo quy định; ban
hành các văn bản thực hiện, bố trí, sắp xếp nơi làm việc, nơi tiếp dân, cơ sở vật chất, trang thiết bị; thực hiện niêm yết công
khai TTHC, phí, lệ phí; hệ thống theo dõi tiếp nhận và trả kết quả...
b) Nâng cao chất lượng giải quyết
TTHC, thực hiện có hiệu quả việc giải quyết hồ sơ liên thông, hồ sơ trực tuyến,
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, không để tình trạng giải quyết hồ
sơ bị quá hạn, trả lại hồ sơ không có văn bản, gây bức xúc cho tổ chức, cá
nhân.
c) Ban hành quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC; công bố TTHC giao tiếp nhận tại
một cửa cấp huyện, cấp xã.
d) Đưa Trung tâm Phục vụ hành chính
công đi vào hoạt động theo đúng tiến độ: Sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế làm
việc; đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và phần mềm ứng dụng công nghệ thông
tin; thực hiện áp dụng 100% TTHC của các Sở, Ban, ngành tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin vào quá trình tiếp nhận, xử lý, giải quyết TTHC, tạo bước đột phá mạnh mẽ
trong cải cách TTHC.
3. Cải cách tổ chức
bộ máy
a) Thực hiện chỉ đạo của các cơ quan
Trung ương, của tỉnh về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện
các nhiệm vụ đã phân cấp, kiểm tra việc thực hiện quy chế làm việc của UBND các
cấp, các cơ quan, đơn vị.
c) Đổi mới và nâng cao chất lượng
cung cấp các dịch vụ công gắn với việc đánh giá hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập. Khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên một số lĩnh vực.
d) Tổ chức, thực hiện sắp xếp, sáp nhập
xóm, tổ dân phố.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện cơ cấu công chức theo vị
trí việc làm; đẩy mạnh việc tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ công
chức, viên chức theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế và Đề án tinh giản biên chế của tỉnh; tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
02/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh quy định chế độ, chính sách hỗ trợ
đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do thực hiện sắp xếp tổ chức
bộ máy, tinh giản biên chế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái
Nguyên theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII.
b) Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức theo đúng yêu cầu, sát với thực tế, gắn với kết
quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và chức trách, nhiệm vụ được giao.
c) Xây dựng phương án bố trí, sử dụng
hợp đồng lao động theo quy định của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số
161/2018/NĐ-CP của Chính phủ phù hợp với các quy định hiện hành.
d) Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chú trọng nâng
cao chất lượng tham mưu, giải quyết công việc của đội ngũ công chức chuyên
trách làm công tác CCHC, công chức trực tiếp giải quyết TTHC tại các cơ quan,
đơn vị.
đ) Thực hiện cập nhật kịp thời, thường
xuyên phần mềm hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức, viên chức tập
trung toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu chia sẻ khai thác, cung cấp thông tin.
5. Cải cách tài
chính công
a) Tiếp tục thực hiện khoán biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định
tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
ngày 07/10/2013 của Chính phủ thực hiện khoán chi thường xuyên trên cơ sở vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
b) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công, chất lượng dịch vụ công được đảm bảo;
thực hiện tốt quy định công khai, minh bạch, hiệu quả trong quản lý và sử dụng
nguồn tài chính công; triển khai thực hiện nghiêm túc, triệt để các nội dung
theo yêu cầu tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy
định về việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
c) Tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ
thành lập mới doanh nghiệp, thu hút đầu tư; bảo đảm số doanh nghiệp thành lập mới,
nguồn vốn thu hút đầu tư cao hơn năm 2019.
d) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng danh mục
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của
UBND tỉnh, làm cơ sở lựa chọn đơn vị để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo
hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định.
6. Hiện đại hóa
hành chính
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Tiếp tục
triển khai sử dụng có hiệu quả hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành từ
tỉnh đến cấp xã; khai thác phần mềm quản lý theo dõi nhiệm vụ.
b) Tiếp tục thực hiện tích hợp chữ ký
số đối với hệ thống phần mềm một cửa điện tử; nâng cấp và tổ chức khai thác triệt
để Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu quy định của
Chính phủ. Thực hiện kết nối liên thông đồng bộ hệ thống một cửa điện tử các cấp
(bao gồm cả Trung tâm phục vụ hành chính công), tích hợp liên thông với Cổng dịch
vụ công trực tuyến của Quốc gia theo hướng dẫn, quy định của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
c) Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả kết
nối hệ thống điện tử theo dõi tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông; cung cấp và tích hợp Cổng thanh toán điện tử, tích hợp trạng
thái luân chuyển hồ sơ dịch vụ bưu chính với Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4, hệ thống một cửa điện tử.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện 03 dự
án thuê ngoài dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh năm 2019 (dự án Mạng
truyền số liệu; Cổng Thông tin điện tử; Hệ thống giao ban điện tử).
đ) Từng bước thực hiện đảm bảo an
toàn thông tin mạng theo cấp độ quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ và Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông đối với hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và dùng riêng tại các đơn vị. Triển khai thực hiện Kế
hoạch số 94/KH-UBND ngày 01/7/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về bảo đảm An toàn
thông tin và ứng phó sự cố cho các hệ thống công nghệ thông tin tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2019 - 2020 và định hướng đến năm 2025.
e) Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO đối với tất cả các cơ quan, đơn vị, địa
phương gắn với TTHC, thực hiện ISO điện tử tại các Sở, Ban, ngành; thực hiện
chuyển đổi phiên bản hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 sang hệ thống
ISO 9001:2015. Thường xuyên thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo quy định.
7. Tuyên truyền về
cải cách hành chính
a) Tổ chức thực hiện tuyên truyền gắn
với các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình tổng thể CCHC nhà nước, tập trung
tuyên truyền cải thiện và nâng cao các Chỉ số về năng lực cạnh tranh, hiệu quả
quản trị và hành chính công và Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
b) Các cơ quan truyền thông tăng cường
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng chuyên trang,
chuyên mục về CCHC, nâng cao trách nhiệm, nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức trong thực thi công vụ, áp dụng nhiều hình thức tuyên truyền hiệu quả
như: Bản tin, trang tin, pano, khẩu hiệu... tổ chức các cuộc tọa đàm, hội thảo,
thi tìm hiểu về công tác CCHC.
c) Tăng cường công tác phối hợp, chia
sẻ thông tin giữa các cơ quan hành chính nhà nước với cơ quan thông tấn, báo
chí, bảo đảm thông tin về tình hình triển khai và kết quả thực hiện CCHC tại
các đơn vị, địa phương được phản ánh đầy đủ, kịp thời.
d) Tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng
các sáng kiến, mô hình, cách làm hay trong công tác CCHC; đồng thời phê bình, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện công tác
CCHC hình thức, kém hiệu quả.
8. Kiểm tra cải
cách hành chính
a) Tập trung kiểm tra toàn diện việc
thực hiện các nội dung CCHC, kiểm tra, đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện công tác CCHC của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã; kịp thời nắm tình hình và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt công
tác CCHC.
b) Tăng cường kiểm tra đột xuất về
công tác CCHC nhất là kiểm tra việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ
động xây dựng kế hoạch kiểm tra, tổ chức kiểm tra, tự kiểm tra, đánh giá những
tồn tại, hạn chế trong thực hiện CCHC, kiến nghị, đề xuất các biện pháp, giải
pháp nâng cao hiệu quả CCHC; biểu dương khen thưởng kịp thời những tập thể, cá
nhân thực hiện tốt, đồng thời phê bình, kiểm điểm những tập thể, cá nhân thực
hiện không tốt công tác CCHC.
(Có
Danh mục nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2020 kèm
theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo
của các cấp ủy Đảng, chính quyền, gắn vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan hành chính nhà nước với công tác CCHC. Quan tâm bố trí kinh phí thực
hiện nhiệm vụ CCHC.
2. Tăng cường kiểm tra, rà soát hệ thống
văn bản QPPL, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản QPPL;
3. Chú trọng cải cách TTHC; rà soát,
cắt giảm và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước,
nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp.
4. Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đổi mới, hệ thống tổ
chức và quản lý, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập.
5. Tiếp tục thực hiện chính sách tinh
giản biên chế và thực hiện Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của
HĐND tỉnh quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên đúng mục tiêu đề ra; thực hiện
đánh giá cán bộ, công chức đảm bảo sát thực, gắn với kết quả nhiệm vụ được
giao. Tổ chức, triển khai đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức theo vị
trí, ngạch...
6. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt
động của cơ quan nhà nước; thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy định về trao đổi
văn bản điện tử; đầu tư một cửa hiện đại và ứng dụng CNTT đảm bảo cung cấp dịch
vụ công; hướng dẫn đầy đủ, kịp thời việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC trực
tuyến mức độ 3, 4. Thường xuyên đánh giá, cải tiến, duy trì áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng trong cơ quan hành chính nhà nước. Triển khai thanh toán phí, lệ
phí giải quyết hồ sơ TTHC không sử dụng tiền mặt qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh và tại hệ thống một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
7. Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền về
CCHC, xây dựng chuyên mục, chuyên trang đưa tin về công tác CCHC, tuyên truyền
về Chỉ số năng lực cạnh tranh, Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công và
Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
8. Có cơ chế khuyến khích tập thể, cá
nhân có sáng kiến, hiến kế trong CCHC, xem xét, ưu tiên, công nhận các sáng kiến,
cách làm mới, lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp dụng thử đem lại lợi ích thiết
thực, nâng cao hiệu quả triển khai CCHC của tỉnh.
9. Định kỳ, thường xuyên đánh giá tiến
độ; kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch CCHC; kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ
cương hành chính, đặc biệt đối với việc giải quyết TTHC phục vụ tổ chức, cá
nhân. Triển khai, thực hiện áp dụng Chỉ số đánh giá CCHC đối với các đơn vị, địa phương công khai, khách quan để kịp thời chỉ đạo,
chấn chỉnh, khắc phục.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành,
Chủ tịch UBND cấp huyện
Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính
năm 2020 bám sát nhiệm vụ được giao tại Đề án “Cải cách hành chính tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016 - 2020” và kế hoạch này bảo đảm rõ thời gian, nhiệm vụ,
trách nhiệm từng cá nhân, tập thể; bố trí đủ kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC của
cơ quan, đơn vị, thực hiện các nhiệm vụ được giao và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
trực thuộc, UBND cấp xã tổ chức thực hiện kế hoạch này theo quy định. Báo cáo kết
quả thực hiện công tác CCHC định kỳ theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp
trình UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp,
biện pháp nâng cao hiệu quả và tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
đối với công tác CCHC; phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan đẩy mạnh tuyên
truyền, kiểm tra công tác CCHC năm 2020.
c) Ứng dụng CNTT trong đánh giá, xác
định Chỉ số CCHC, công tác báo cáo CCHC, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Sở Tư pháp
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
b) Xây dựng các kế hoạch về kiểm tra,
rà soát, xử lý văn bản QPPL; phổ biến giáo dục pháp luật và theo dõi thi hành
pháp luật trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp
nâng cao hiệu quả cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh
b) Chỉ đạo Trung tâm thông tin tỉnh
tăng cường công tác tuyên truyền CCHC; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, đôn đốc các cơ quan, đơn vị cập nhật, đăng tải đầy đủ, kịp thời các TTHC
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
5. Sở Tài chính
a) Tham mưu UBND tỉnh triển khai nhiệm
vụ cải cách tài chính công; tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh,
quyết toán kinh phí thực hiện CCHC theo quy định.
b) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị, địa phương tiếp tục thực hiện cơ chế khoán kinh phí hành chính và cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm; tham mưu cơ chế, giải pháp để các đơn vị sự nghiệp
công lập đảm bảo tự chủ hoạt động.
c) Kịp thời tham mưu UBND tỉnh xây dựng
văn bản QPPL về phân bổ, sử dụng ngân sách, thực hiện cơ chế về tài chính trên
địa bàn tỉnh. Hướng dẫn các đơn vị xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng
trong lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do nhà nước quản lý; thực hiện thí điểm
giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tham mưu UBND tỉnh triển khai nhiệm
vụ hiện đại hóa hành chính; thực hiện Chính quyền điện tử, Chính phủ điện tử
theo Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở,
Ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng và phát triển
CNTT của tỉnh.
b) Chủ trì, tiếp tục triển khai thực
hiện một số Đề án về nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT và ứng dụng CNTT. Nâng cấp
hệ thống quản lý văn bản đi, đến và điều hành tập trung trên một nền tảng công
nghệ thống nhất.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
truyền thông tăng cường việc tuyên truyền về CCHC.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì triển khai, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc đánh giá, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh,
cấp huyện (chuyển đổi phiên bản ISO 9001:2008 sang ISO 9001:2015).
b) Hướng dẫn, hỗ trợ các Sở, Ban,
ngành, UBND cấp huyện thực hiện các quy trình đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh
thuộc lĩnh vực CCHC.
8. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Ban Quản lý các Khu Công
nghiệp: Tham mưu UBND tỉnh tăng cường các giải pháp,
biện pháp cải thiện môi trường đầu tư, thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài
nước đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh, khuyến khích thành lập doanh nghiệp mới,
nâng cao Chỉ số CCHC và Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh
Thái Nguyên.
9. Các cơ quan thông tin và truyền
thông: Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Trung tâm Thông tin và các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường công
tác tuyên truyền, tiếp tục xây dựng chuyên trang, chuyên mục,
bài, bản tin về CCHC và các chỉ số.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2020 của tỉnh Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng
mắc, đề nghị các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ tổng hợp) để kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
DANH MỤC
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 4203/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành chậm nhất
|
1
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết, công bố
kết quả đánh giá Chỉ số CCHC các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2019 và
triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2020.
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
I/2020
|
2
|
Thực hiện đánh giá, tự chấm điểm Chỉ
số CCHC tỉnh Thái Nguyên năm 2019 theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
Quý
I/2020
|
3
|
Tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch
số 126/KH-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề
án Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2020
|
4
|
Tổ chức Sơ kết, đánh giá thực hiện
công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2020.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng
7/2020
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung Chỉ số đánh giá
CCHC tại các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
Quý
III/2020
|
6
|
Tổ chức kiểm tra công tác CCHC tại
các đơn vị, địa phương
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
Quý
III/2020
|
7
|
Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
cấp huyện, các Sở, Ban, ngành liên quan
|
Quý
IV/2020
|
8
|
Cập nhật dữ liệu cán bộ, công chức,
viên chức lên hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Thái Nguyên
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
9
|
Xây dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành quy trình nội bộ, công bố TTHC giao tiếp nhận tại một cửa cấp huyện,
cấp xã
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Năm
2020
|
10
|
Xây dựng quy trình điện tử đối với
việc giải quyết từng TTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Năm
2020
|
11
|
Thực hiện đánh giá việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các đơn vị, địa phương theo
quy định
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hàng
quý, năm 2020
|
12
|
Hướng dẫn xây dựng chuyển đổi hệ thống
quản lý chất lượng từ TCVN ISO 9001:2008 lên TCVN 9001:2015 đối với các cơ quan,
đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|
13
|
Thực hiện việc hướng dẫn, rà soát
duy trì hệ thống quản lý chất lượng TCVN 9001:2015 đối với các đơn vị trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|
14
|
Tổ chức đánh giá, tổng kết Đề án
nâng cao chất lượng văn bản QPPL tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|
15
|
Tổ chức Hội thảo nâng cao chất lượng,
hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
II/2020
|
16
|
Dự án Xây dựng nền tảng cơ sở dữ liệu
dùng chung tỉnh Thái Nguyên theo Khung kiến trúc Chính quyền điện tử (Trục LGSP
tỉnh Thái Nguyên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở: Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Nội vụ, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Văn phòng UBND tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|
17
|
Triển khai hệ thống Mạng TSL chuyên
dùng theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện
|
Năm
2020
|
18
|
Dự án xây dựng hệ thống bảo đảm an
toàn, an ninh mạng tỉnh Thái Nguyên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|
19
|
Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản
đi, đến và điều hành tỉnh Thái Nguyên tập trung trên một nền tảng công nghệ
thống nhất
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|
20
|
Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả
công tác CCHC giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng Đề án CCHC tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2021 -2025
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|
21
|
Tham mưu tổng kết, đánh giá Chương
trình hành động cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị và Hành chính công tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020; xây dựng chương trình hành động giai đoạn
2021-2025
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|