BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 420/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGẠCH CHUYÊN VIÊN VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng
đối với ngạch chuyên viên và tương đương. Chương trình này thay thế Chương
trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên ban hành kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV
ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Chánh văn phòng - Bộ Nội vụ, Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức - Bộ Nội vụ, Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, ĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Hải Long
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGẠCH CHUYÊN VIÊN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 420/QĐ-BNV ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
A. NHỮNG
VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
I. ĐỐI TƯỢNG
BỒI DƯỠNG
1. Công chức ngạch chuyên viên
và tương đương, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III làm việc ở các bộ
phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch, tài
chính và các vị trí việc làm khác không giữ chức danh nghề nghiệp và không hoạt
động nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa có chứng chỉ chương trình bồi
dưỡng ngạch chuyên viên.
2. Công chức ngạch cán sự và
tương đương, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV làm việc ở các bộ phận
hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch, tài chính
và các vị trí việc làm khác không giữ chức danh nghề nghiệp và không hoạt động
nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng
ngạch chuyên viên.
3. Người thực hiện chế độ tập sự
công chức loại C, người thực hiện chế độ tập sự viên chức hạng 3 làm việc làm
việc ở các bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế
hoạch, tài chính và các vị trí việc làm khác không giữ chức danh nghề nghiệp và
không hoạt động nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa có chứng chỉ
chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên.
4. Các đối tượng khác theo quy
định của pháp luật.
II. MỤC TIÊU
BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật kiến thức về
hành chính nhà nước và kỹ năng tương ứng, góp phần nâng cao năng lực trong thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao của chuyên viên và tương đương, góp phần xây
dựng đội ngũ công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức, có bản lĩnh chính trị,
năng lực và chuyên nghiệp, tận tụy phục vụ Nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trang bị và cập nhật cho học
viên những kiến thức chung, cơ bản về hành chính nhà nước
b) Bồi dưỡng cho học viên một số
kỹ năng để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, quyền hạn được giao
c) Góp phần nâng cao phẩm chất,
tinh thần trách nhiệm, chủ động, sáng tạo của chuyên viên và tương đương trong
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
III. PHƯƠNG
PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình thiết kế theo hướng
tiếp cận từ tổng quát đến cụ thể, được phân định thành ba phần (kiến thức; kỹ
năng; đi thực tế, kiểm tra). Trong mỗi phần có các chuyên đề phù hợp với nhiệm
vụ, quyền hạn của ngạch chuyên viên.
IV. KẾT CẤU
CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và
thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 20 chuyên đề,
trong đó 16 chuyên đề giảng dạy và 04 chuyên đề báo cáo (có các chuyên đề báo
cáo tự chọn phù hợp với đối tượng học viên), đi thực tế, kiểm tra, cụ thể:
- Phần I: Kiến thức, gồm 07
chuyên đề giảng dạy và 02 chuyên đề báo cáo;
- Phần II: Kỹ năng, gồm 09
chuyên đề giảng dạy và 02 chuyên đề báo cáo;
- Phần III: Đi thực tế, kiểm
tra.
b) Thời gian bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng là 160
tiết (08 tiết/ngày), trong đó:
STT
|
Hoạt động
|
Số tiết
|
1
|
Lý thuyết
|
64
|
2
|
Thảo luận
|
64
|
3
|
Báo cáo thực tế, kinh nghiệm
|
16
|
4
|
Đi thực tế
|
12
|
5
|
Kiểm tra (02 bài trắc nghiệm)
|
04
|
Tổng cộng
|
160
|
2. Cấu trúc của chương trình
Stt
|
Nội dung chuyên đề
|
Lý thuyết
|
Thảo luận
|
Tổng số tiết
|
|
Phần I: Kiến thức chung
(08 tiết/01 chuyên đề)
|
1
|
Chuyên đề 1: Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hệ thống chính trị
|
04
|
04
|
08
|
2
|
Chuyên đề 2: Tổng quan về
hành chính nhà nước
|
04
|
04
|
08
|
3
|
Chuyên đề 3: Công vụ, công chức
|
04
|
04
|
08
|
4
|
Chuyên đề 4: Đạo đức công vụ
|
04
|
04
|
08
|
5
|
Chuyên đề 5: Thủ tục hành
chính
|
04
|
04
|
08
|
6
|
Chuyên đề 6: Tổng quan về quản
lý tài chính, tài sản trong cơ quan nhà nước
|
04
|
04
|
08
|
7
|
Chuyên đề 7: Tổng quan quản
lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
|
04
|
04
|
08
|
8
|
Chuyên đề báo cáo lần 1 (tùy
theo lớp học, chọn 02 trong các chủ đề báo cáo tại Phụ lục kèm theo) hoặc chủ
đề báo cáo khác theo nhu cầu của lớp bồi dưỡng; 04 tiết/01 chuyên đề báo cáo
|
|
|
08
|
9
|
Kiểm tra (lần 1, trắc nghiệm,
02 tiết)
|
|
|
02
|
|
Phần II: Kỹ năng (08 tiết/01
chuyên đề)
|
1
|
Chuyên đề 1: Kỹ năng thu thập
và xử lý thông tin
|
04
|
04
|
08
|
2
|
Chuyên đề 2: Kỹ năng phân tích,
giải quyết tình huống trong hành chính nhà nước
|
04
|
04
|
08
|
3
|
Chuyên đề 3: Kỹ năng soạn thảo
văn bản quản lý nhà nước
|
04
|
04
|
08
|
4
|
Chuyên đề 4: Kỹ năng lập và
quản lý hồ sơ
|
04
|
04
|
08
|
5
|
Chuyên đề 5: Kỹ năng giao tiếp
hành chính
|
04
|
04
|
08
|
6
|
Chuyên đề 6: Kỹ năng thuyết
trình trong hoạt động công vụ
|
04
|
04
|
08
|
7
|
Chuyên đề 7: Kỹ năng làm việc
nhóm
|
04
|
04
|
08
|
8
|
Chuyên đề 8: Kỹ năng quản lý
thời gian
|
04
|
04
|
08
|
9
|
Chuyên đề 9: Kỹ năng làm việc
trong môi trường số
|
04
|
04
|
08
|
10
|
Chuyên đề báo cáo lần 2 (tùy
theo lớp học, chọn 02 trong các chủ đề báo cáo tại Phụ lục kèm theo) hoặc chủ
đề báo cáo khác theo nhu cầu của lớp bồi dưỡng; 04 tiết/01 chuyên đề báo cáo
|
|
|
08
|
|
Phần III: Đi thực tế, kiểm
tra lần 2
|
1
|
Đi thực tế (không bao gồm thời
gian đi, về)
|
|
|
12
|
2
|
Kiểm tra (lần 2, trắc nghiệm,
2 tiết)
|
|
|
02
|
|
Tổng
|
|
|
160
|
V. YÊU CẦU ĐỐI
VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn
tài liệu
a) Các chuyên đề lý thuyết cập
nhật, nâng cao những kiến thức liên quan hệ thống chính trị, hành chính nhà nước.
b) Các chuyên đề kỹ năng gắn với
nhiệm vụ, quyền hạn của ngạch chuyên viên và tương đương.
c) Các chuyên đề được thiết kế
theo cấu trúc “mở”, để giảng viên cập nhật, cung cấp cho học viên những kiến thức,
kỹ năng hiện đại, phù hợp nhiệm vụ, quyền hạn, tính chất công việc của ngạch
chuyên viên và tương đương.
d) Nội dung chương trình không
chồng chéo và trùng lặp với các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
khác. Các chuyên đề phải được bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng
thực hiện.
e) Tài liệu bồi dưỡng: Phải có
câu hỏi gợi ý thảo luận, danh mục tài liệu tham khảo sau mỗi chuyên đề.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên giảng dạy phải đạt
tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức, Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đồng
thời có kiến thức, nhiều kinh nghiệm trong quản lý nhà nước trên các lĩnh vực;
- Trình bày chuyên đề báo cáo
là giảng viên hoặc nhà quản lý, nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm trong quản lý
nhà nước, có khả năng sư phạm, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn theo quy định tại
Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Giảng viên và giảng viên thỉnh
giảng cần nghiên cứu tài liệu, cập nhật các văn bản mới, kiến thức mới, tập hợp
các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiễn để bảo đảm giảng dạy có chất
lượng, sát với chức trách, nhiệm vụ của công chức ngạch chuyên viên và tương
đương;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cụ
thể hóa quy định tiêu chuẩn giảng viên, báo cáo viên (không thấp hơn quy định của
pháp luật) giảng dạy chương trình này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
b) Phương pháp và đồ dùng giảng
dạy
- Sử dụng phương pháp giảng dạy
tích cực, lấy học viên làm trung tâm kết hợp với việc sử dụng công nghệ thông
tin trong giảng dạy;
- Tăng cường thảo luận và giải
quyết tình huống để học viên cùng học tập, rèn luyện, rút ra kinh nghiệm sau mỗi
chuyên đề. Trong thảo luận trên lớp, giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý
nhằm phát huy kinh nghiệm thực tế và khả năng giải quyết vấn đề của học viên; định
hướng và kiểm soát để nội dung thảo luận bám sát mục tiêu học tập;
- Căn cứ chương trình, cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng sắp xếp lịch học cho từng lớp, có thể chia thành các đợt với
hình thức bồi dưỡng phù hợp;
- Đồ dùng giảng dạy: Bảng viết,
bảng giấy, bút viết, máy chiếu, giấy A4, A0… và phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm.
c) Số lượng học viên
Căn cứ vào tình hình thực tế để
bố trí số lượng học viên/lớp hợp lý, phù hợp với việc sử dụng phương pháp giảng
dạy của chương trình.
3. Đối với việc học tập của
học viên
a) Tham gia học tập đầy đủ thời
gian của chương trình theo quy định.
b) Chủ động, trách nhiệm trong
học tập; nghiên cứu trước tài liệu học tập (tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên
viên là bắt buộc; ngoài ra còn có tài liệu tham khảo khác, phù hợp với nội dung
chuyên đề).
c) Chuẩn bị câu hỏi, bài tập
tình huống và tích cực tham gia thảo luận.
d) Tích cực, sáng tạo trong thực
hành các kỹ năng để có thể ứng dụng vào thực tế công việc sau khi kết thúc khóa
bồi dưỡng.
VI. YÊU CẦU
ĐỐI VỚI CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
1. Chuẩn bị chuyên đề báo
cáo
a) Các chuyên đề báo cáo phải
được chuẩn bị phù hợp với đối tượng công chức ngạch chuyên viên và tương đương;
kết hợp trình bày lý thuyết gắn với thực tiễn quản lý nhà nước và tính chất
công việc của ngạch chuyên viên và tương đương.
b) Căn cứ vào tình hình thực tế
của lớp bồi dưỡng có thể lựa chọn nội dung chuyên đề báo cáo cho phù hợp theo
các chủ đề báo cáo trong chương trình hoặc những chủ đề báo cáo khác do cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng xây dựng (Nội dung chuyên đề báo cáo phải gắn với nhiệm vụ,
quyền hạn, tính chất công việc ngạch chuyên viên và thực tiễn quản lý nhà nước).
2) Thực hiện báo cáo chuyên
đề
a) Chuyên đề báo cáo được thực
hiện theo hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi - thảo luận,
phần tóm tắt, kết luận nội dung và rút ra kinh nghiệm, giá trị tham khảo.
b) Khuyến khích học viên chuẩn
bị và trình bày báo cáo (nếu học viên đáp ứng đủ yêu cầu), giảng viên giữ vai
trò định hướng, dẫn dắt, kết luận.
c) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quy
định cụ thể việc chuẩn bị và thực hiện các chuyên đề báo cáo.
VII. ĐÁNH
GIÁ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của
học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Học viên tham gia
100% thời lượng chương trình.
2. Thông qua lịch trình của từng
phần trong chương trình, học viên làm bài kiểm tra trắc nghiệm. Các điểm kiểm
tra đều phải đạt được 5,0 điểm trở lên (chấm theo thang điểm 10), trường hợp dưới
5,0 điểm phải kiểm tra lại (một lần và chỉ được áp dụng cho 01 bài).
3. Bài kiểm tra lần 1 và bài kiểm
tra lần 2 được thực hiện bằng hình thức trắc nghiệm, thời gian mỗi bài kiểm tra
là 90 phút.
4. Việc học lại của học viên
a) Nghỉ đến 20% thời lượng
chương trình: Học viên học bổ sung phần thời gian nghỉ.
b) Học viên học lại toàn bộ
chương trình:
- Nghỉ trên 20% thời lượng
chương trình;
- Hoặc có 01 bài kiểm tra dưới
5,0 điểm (bao gồm kết quả bài kiểm tra lại);
- Hoặc vi phạm quy chế, nội quy
học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu và các quy định
của pháp luật về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến mức phải kỷ luật.
5. Đánh giá chung cho toàn
chương trình thông qua các bài kiểm tra của học viên, chấm theo thang điểm 10.
Điểm đánh giá là trung bình cộng của các bài kiểm tra.
6. Xếp loại
- Giỏi: Từ 9,0 - 10 điểm.
- Khá: Từ 7,0 - 8,9 điểm.
- Trung bình: Từ 5,0 - 6,9 điểm.
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
B. NỘI
DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I:
KIẾN THỨC
Chuyên đề 1
NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRONG HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cơ bản, cập nhật về Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong
hệ thống chính trị.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
- Hiểu, nhận diện được vị trí,
vai trò của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa (CHXHCN) Việt Nam trong hệ thống
chính trị;
- Nắm được bản chất, nguyên tắc
tổ chức và hoạt động, cơ cấu tổ chức của Nhà nước CHXHCN Việt Nam; đặc trưng, sự
cần thiết và phương hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng phân tích, vận dụng
kiến thức về vị trí vai trò của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trong hệ thống chính trị, bản chất, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Nhà nước
CHXHCN Việt Nam, về Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam vào thực tế công tác của
học viên.
3. Về thái độ
Tôn trọng, tuân thủ các nguyên
tắc tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị và Nhà nước CHXHCN Việt Nam; chủ
động, sáng tạo vận dụng kiến thức vào thực tế công tác của học viên.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan về hệ thống
chính trị
a) Quyền lực và quyền lực chính
trị
b) Hệ thống chính trị và các yếu
tố cấu thành hệ thống chính trị c) Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
d) Vai trò Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam trong hệ thống chính trị
2. Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
a) Bản chất Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b) Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
c) Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
3. Xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Khái quát về nhà nước pháp
quyền
b) Đặc trưng của Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
c) Sự cần thiết phải xây dựng
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
d) Phương hướng xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chuyên đề 2
TỔNG QUAN VỀ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cơ bản, cập nhật về hành chính nhà nước (HCNN) nói chung và HCNN Việt
Nam nói riêng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên
1. Về kiến thức
Hiểu được khái niệm, đặc điểm,
chức năng của HCNN, hình thức hoạt động và phương pháp quản lý HCNN.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng phân tích, đánh giá
đặc điểm của HCNN Việt Nam và kỹ năng vận dụng hình thức và phương pháp quản lý
HCNN trong thực tế công tác.
3. Về thái độ
Chủ động, sáng tạo vận dụng kiến
thức vào thực tế công tác của học viên.
III. NỘI DUNG
1. Khái niệm, vai trò, đặc
điểm của hành chính nhà nước
a) Khái niệm hành chính nhà nước
b) Đặc điểm của hành chính nhà
nước
c) Vai trò của hành chính nhà
nước
2. Chức năng của hành chính
nhà nước
a) Phân loại chức năng hành
chính nhà nước
b) Các chức năng cơ bản của
hành chính nhà nước
3. Hình thức và phương pháp
của hành chính nhà nước
a) Hình thức của hành chính nhà
nước
b) Phương pháp hành chính nhà
nước
Chuyên đề 3
CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cơ bản, cập nhật về công vụ, công chức.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được các nguyên tắc hoạt động
công vụ, nghĩa vụ và quyền của công chức.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng thực hiện nghĩa vụ,
quyền của công chức tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
3. Về thái độ
Tôn trọng, tuân thủ chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công vụ, công chức; chủ động,
trách nhiệm khi thực hiện nghĩa vụ, quyền của công chức.
III. NỘI DUNG
1. Công vụ
a) Những vấn đề chung về công vụ
b) Các nguyên tắc hoạt động
công vụ
2. Công chức
a) Những vấn đề chung về công
chức
b) Nghĩa vụ, quyền của công chức
c) Tiền lương và chế độ phúc lợi
của công chức
d) Khen thưởng và kỷ luật công
chức
Chuyên đề 4
ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết).
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cơ bản về đạo đức công vụ.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong học viên:
1. Về kiến thức
Nắm vững nội dung về đạo đức
công vụ, các quy định pháp luật về đạo đức công vụ và phương thức thực hành đạo
đức công vụ.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng thực hành đạo đức
công vụ.
3. Về thái độ
Tôn trọng, đề cao các giá trị của
đạo đức công vụ; chủ động, tích cực thực hành đạo đức công vụ quá trình sống, học
tập và làm việc.
III. NỘI DUNG
1. Một số vấn đề chung về đạo
đức
a) Quan niệm chung về đạo đức
b) Quan điểm của Đảng, Nhà nước
và tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cán bộ, công chức
2. Những vấn đề cơ bản của đạo
đức công vụ
a) Quan niệm chung về đạo đức
công vụ
b) Nội dung cơ bản của đạo đức
công vụ
3. Thực hành đạo đức công vụ
a) Với Nhân dân
b) Với cơ quan, đơn vị, tổ chức
c) Với đồng nghiệp, đối tác
d) Với bản thân
Chuyên đề 5
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cơ bản, cập nhật về thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính,
yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được khái niệm, đặc điểm,
nguyên tắc xây dựng, thực hiện thủ tục hành chính, nguyên tắc và nội dung kiểm
soát thủ tục hành chính và quy trình triển khai thực hiện thủ tục hành chính trực
tuyến.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng giải quyết thủ tục hành
chính, kiểm soát thủ tục hành chính theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Về thái độ
Chủ động, tích cực tham gia có hiệu
quả các thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về thủ tục hành
chính
a) Khái niệm, đặc điểm thủ tục
hành chính
b) Phân loại thủ tục hành chính
c) Đặc điểm của thủ tục hành
chính
2. Nguyên tắc xây dựng, thực
hiện thủ tục hành chính
a) Nguyên tắc xây dựng thủ tục
hành chính
b) Nguyên tắc thực hiện thủ tục
hành chính
3. Kiểm soát thủ tục hành
chính
a) Khái niệm kiểm soát thủ tục
hành chính
b) Nguyên tắc kiểm soát thủ tục
hành chính
c) Nội dung kiểm soát thủ tục
hành chính
4. Thực hiện thủ tục hành
chính trực tuyến
a) Sự cần thiết thực hiện thủ tục
hành chính trực tuyến
b) Nghĩa vụ của các bên trong
thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến
c) Quy trình thực hiện thủ tục
hành chính trực tuyến
5. Cải cách thủ tục hành
chính
a) Yêu cầu cải cách thủ tục
hành chính
b) Nội dung cải cách thủ tục
hành chính
Chuyên đề 6
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN TRONG CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cơ bản, cập nhật về quản lý tài chính, tài sản trong cơ quan nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được nguyên tắc, đặc điểm
quy trình quản lý tài chính, tài sản trong cơ quan nhà nước; nội dung cơ chế tự
chủ về tài chính đối với cơ quan nhà nước; nhận biết được các nguồn lực tài
chính cơ quan nhà nước; trách nhiệm của các chủ thể trong quản lý tài chính,
tài sản của cơ quan nhà nước.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng xác định trách nhiệm
của các chủ thể trong quản lý tài chính, tài sản trong cơ quan nhà nước và kỹ
năng vận dụng nội dung quản lý tài chính, tài sản vào thực tế công tác.
3. Về thái độ
Tôn trọng, bảo vệ tài chính, tài
sản trong cơ quan nhà nước; sẵn sàng tham gia, nỗ lực thực hiện có hiệu quả các
hoạt động quản lý tài chính, tài sản trong tổ chức, đơn vị công tác trong phạm
vi trách nhiệm được giao.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về quản lý tài
chính, tài sản trong cơ quan nhà nước
a) Khái niệm quản lý tài chính,
tài sản trong cơ quan nhà nước
b) Nguồn lực tài chính, tài sản
trong cơ quan nhà nước
c) Các khoản chi trong cơ quan
nhà nước
d) Nguyên tắc quản lý tài
chính, tài sản trong cơ quan nhà nước
2. Nội dung quản lý tài
chính trong cơ quan nhà nước
a) Lập dự toán trong cơ quan
nhà nước
b) Thực hiện dự toán trong cơ
quan nhà nước
c) Quyết toán trong cơ quan nhà
nước
3. Nội dung quản lý tài sản
trong cơ quan nhà nước
a) Tiêu chuẩn, định mức trang bị
tài sản công
b) Quản lý mua sắm công
c) Quy trình quản lý tài sản
công
Chuyên đề 7
TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH VÀ LÃNH THỔ
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cơ bản về ngành và quản lý nhà nước theo ngành, về lãnh thổ và quản
lý nhà nước theo lãnh thổ, sự kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được những nội dung cơ bản
của quản lý nhà nước theo ngành và quản lý nhà nước theo lãnh thổ, các nguyên tắc,
nội dung kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng tham mưu, đề xuất giải
pháp kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
3. Về thái độ
Chủ động, tích cực tham gia các
hoạt động nhằm bảo đảm kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
III. NỘI DUNG
1. Quản lý nhà nước theo
ngành
a) Khái quát chung về ngành
b) Phân chia hệ thống nền kinh
tế quốc dân theo ngành
c) Nội dung quản lý nhà nước
theo ngành
2. Quản lý nhà nước theo
lãnh thổ
a) Khái quát về lãnh thổ
b) Phân chia đơn vị hành chính
lãnh thổ
c) Nội dung quản lý nhà nước
theo lãnh thổ
3. Kết hợp quản lý nhà nước
theo ngành và lãnh thổ
a) Khái niệm kết hợp quản lý
nhà nước theo ngành và lãnh thổ
b) Sự cần thiết phải kết hợp quản
lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
c) Nguyên tắc kết hợp quản lý
nhà nước theo ngành và lãnh thổ
d) Phương thức kết hợp quản lý
nhà nước theo ngành và lãnh thổ
e) Nội dung kết hợp quản lý nhà
nước theo ngành và lãnh thổ
Phần II.
KỸ NĂNG
Chuyên đề 1
KỸ NĂNG THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng thu thập và xử lý thông tin.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Nắm được nguyên tắc, yêu cầu và
kỹ thuật thu thập, xử lý thông tin.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng thu thập và xử lý
thông tin phục vụ giải quyết công vụ, nhiệm vụ được giao.
3. Về thái độ
Chủ động, trách nhiệm, sáng tạo
trong thu thập và xử lý thông tin phục vụ thực thi công vụ, nhiệm vụ được giao.
III. NỘI DUNG
1. Một số vấn đề chung về
thông tin, thu thập và xử lý thông tin
a) Khái niệm, vai trò của thông
tin trong hoạt động hành chính nhà nước
b) Khái niệm, đặc điểm của thu
thập thông tin trong hoạt động hành chính nhà nước
c) Khái niệm, đặc điểm của xử
lý thông tin trong hoạt động hành chính nhà nước
d) Vai trò của thu thập, xử lý
thông tin trong hoạt động hành chính nhà nước
2. Kỹ năng thu thập thông
tin
a) Yêu cầu đối với thông tin
thu thập
b) Kỹ thuật thu thập thông tin
3. Kỹ năng xử lý thông tin
a) Nguyên tắc xử lý thông tin
b) Kỹ thuật xử lý thông tin
4. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong thu thập, xử lý thông tin điện tử
a) Nguyên tắc thu thập và xử lý
thông tin điện tử
b) Ứng dụng công nghệ thông tin
trong thu thập thông tin
c) Ứng dụng công nghệ thông tin
trong xử lý thông tin
d) Ứng dụng công nghệ thông tin
trong lưu trữ và truyền nhận thông tin
5. Những trở ngại trong thu
thập, xử lý thông tin và cách khắc phục
a) Quá tải hoặc thiếu thông tin
hữu ích
b) Hạn chế về năng lực và kỹ
năng xử lý thông tin
c) Điều kiện pháp lý, thiết bị
hỗ trợ trong quá trình xử lý thông tin
d) Những trở ngại trong cơ cấu
tổ chức, phong cách quản lý, văn hóa tổ chức
Chuyên đề 2
KỸ NĂNG PHÂN TÍCH, GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG TRONG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng cơ bản về phân tích, giải quyết tình huống trong hành chính nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
- Hiểu rõ khái niệm, vai trò,
nguyên tắc trong phân tích, giải quyết tình huống trong hành chính nhà nước;
- Nắm vững các sản phẩm của
phân tích, giải quyết tình huống; quy trình phân tích, giải quyết tình huống.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng phân tích, giải quyết
tình huống để tham mưu phương án, giải pháp kịp thời, hiệu quả.
3. Về thái độ
Khách quan, công tâm, tự tin
khi phân tích, giải quyết tình huống theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan về phân tích,
giải quyết tình huống trong hành chính nhà nước
a) Khái niệm tình huống trong
hành chính nhà nước
b) Khái niệm phân tích, giải
quyết tình huống
c) Vai trò của phân tích, giải
quyết tình huống
d) Nguyên tắc phân tích, giải
quyết tình huống
2. Kỹ năng phân tích tình huống
trong hành chính nhà nước
a) Phân tích phạm vi, mức độ ảnh
hưởng của tình huống
b) Phân tích mức độ quan trọng,
cấp thiết của tình huống
c) Phân tích bản chất pháp lý của
tình huống
3. Kỹ năng giải quyết tình
huống trong hành chính nhà nước
a) Yêu cầu đối với việc giải
quyết tình huống
b) Quy trình giải quyết tình huống
Chuyên đề 3
KỸ NĂNG SOẠN THẢO VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng soạn thảo văn bản quản lý nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được bản chất, chức năng,
vai trò, hệ thống văn bản quản lý nhà nước; các yêu cầu chung về kỹ thuật soạn
văn bản quản lý nhà nước, các bước trong quy trình soạn thảo văn bản hành
chính.
2. Về kỹ năng
- Có kỹ năng trình bày thể thức
văn bản đúng quy định theo từng loại văn bản, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ đảm bảo văn
phong hành chính - công vụ, phù hợp với từng loại văn bản;
- Có kỹ năng soạn thảo một số
loại văn bản hành chính phổ biến.
3. Về thái độ
Cẩn trọng, chủ động, tích cực
trong việc soạn thảo hoặc tham gia soạn thảo văn bản được giao.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về văn bản quản
lý nhà nước
a) Khái niệm, đặc điểm văn bản
quản lý nhà nước
b) Vai trò của văn bản quản lý
nhà nước
c) Hệ thống văn bản quản lý nhà
nước
2. Yêu cầu chung về kỹ thuật
soạn thảo văn bản quản lý nhà nước
a) Yêu cầu chung về nội dung
văn bản
b) Yêu cầu chung về thể thức, kỹ
thuật trình bày và hình thức ký văn bản giấy, văn bản điện tử
c) Yêu cầu chung về ngôn ngữ
văn bản quản lý nhà nước
d) Quy trình xây dựng và ban
hành văn bản giấy và văn bản điện tử
3. Soạn thảo một số loại văn
bản hành chính
a) Soạn thảo quyết định
b) Soạn thảo tờ trình
c) Soạn thảo công văn
Chuyên đề 4
KỸ NĂNG LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng lập và quản lý hồ sơ trong quá trình tham mưu, giải quyết công vụ, nhiệm
vụ được giao.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được những vấn đề cơ bản về
các loại hồ sơ hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức; quy trình lập
và quản lý hồ sơ, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với việc lập
và quản lý hồ sơ.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng lập, quản lý và sử dụng
hồ sơ trong quá trình giải quyết công việc, xử lý một số tình huống về lập và
quản lý hồ sơ.
3. Về thái độ
Có ý thức, trách nhiệm khi lập
và quản lý hồ sơ trong thực thi công vụ, nhiệm vụ được giao.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan về lập và quản
lý hồ sơ
a) Khái niệm lập và quản lý hồ
sơ
b) Yêu cầu của việc lập hồ sơ
và quản lý hồ sơ
c) Trách nhiệm đối với việc lập
hồ sơ và quản lý hồ sơ
2. Kỹ năng lập và quản lý hồ
sơ
a) Xây dựng và ban hành danh mục
hồ sơ
b) Quy trình lập hồ sơ
3. Nộp lưu hồ sơ vào Lưu trữ
cơ quan
a) Thành phần hồ sơ, tài liệu nộp
lưu nước
b) Thời hạn và thủ tục nộp lưu
4. Quản lý và sử dụng hồ sơ
a) Phân loại, sắp xếp, bảo quản
b) Sử dụng, khai thác hồ sơ
c) Một số lưu ý trong quản lý,
sử dụng hồ sơ thuộc danh mục bí mật nhà
Chuyên đề 5
KỸ NĂNG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng giao tiếp hành chính.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được bản chất, vai trò,
yêu cầu, nguyên tắc của giao tiếp hành chính trong hoạt động của các cơ quan, tổ
chức.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng giao tiếp hành
chính, xử lý một số tình huống thường gặp trong giao tiếp hành chính.
3. Về thái độ
Coi trọng kỹ năng giao tiếp
hành chính trong thực thi công vụ, nhiệm vụ được giao; chủ động tìm hiểu những
xu hướng giao tiếp hiện đại và tìm hướng vận dụng phù hợp với bối cảnh, điều kiện
của cơ quan, đơn vị; tích cực, tự tin thực hiện giao tiếp hành chính.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về giao tiếp
hành chính
a) Khái niệm giao tiếp hành
chính
b) Đặc điểm của giao tiếp hành
chính
c) Vai trò của giao tiếp hành
chính
d) Yêu cầu và nguyên tắc giao
tiếp hành chính
2. Một số kỹ năng giao tiếp
hành chính
a) Kỹ năng lắng nghe
b) Kỹ năng giao tiếp, ứng xử
trong nội bộ cơ quan, tổ chức
c) Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với
công dân, tổ chức
d) Kỹ năng giao tiếp thông qua
một số phương tiện truyền thông hiện đại
e) Kỹ năng sử dụng yếu tố phi
ngôn từ trong giao tiếp hành chính
3. Kỹ năng xử lý một số tình
huống và một số lưu ý trong giao tiếp hành chính
a) Kỹ năng xử lý một số tình huống
thường gặp trong giao tiếp hành chính
b) Một số lưu ý trong giao tiếp
hành chính
Chuyên đề 6
KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng thuyết trình trong hoạt động công vụ.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được đặc điểm, vai trò,
yêu cầu của thuyết trình trong hoạt động công vụ, các bước thuyết trình và một
số kỹ thuật của thuyết trình trong hoạt động công vụ.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng chuẩn bị bài thuyết
trình, thực hiện thuyết trình có hiệu quả trong hoạt động công vụ.
3. Về thái độ
Có ý thức coi trọng hoạt động
thuyết trình trong hoạt động công vụ; chủ động, tích cực vận dụng các kỹ thuật
thuyết trình để nâng cao hiệu quả hoạt động thuyết trình trong hoạt động công vụ.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về thuyết trình
trong hoạt động công vụ
a) Khái niệm và đặc điểm của
thuyết trình trong hoạt động công vụ
b) Vai trò của thuyết trình
trong hoạt động công vụ
c) Yêu cầu đối với thuyết trình
trong hoạt động công vụ
2. Các bước và một số kỹ thuật
thuyết trình trong hoạt động công vụ
a) Chuẩn bị thuyết trình
b) Thực hiện thuyết trình
c) Tự đánh giá sau thuyết trình
d) Một số kỹ thuật của thuyết
trình trong hoạt động công vụ
4. Xử lý một số tình huống
khi thuyết trình trong hoạt động công vụ
a) Bài thuyết trình bị cắt
ngang bởi ý kiến nằm ngoài kế hoạch/dự kiến
b) Diễn giả không trả lời được
câu hỏi
c) Câu hỏi có tính khiêu khích,
không đúng với nội dung bài thuyết trình
d) Các tình huống khác
Chuyên đề 7
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng làm việc nhóm.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức:
Hiểu được đặc điểm làm việc
nhóm, các yếu tố ảnh hưởng đến làm việc nhóm.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng xây dựng và tham gia
vào nhóm làm việc hiệu quả và xử lý các tình huống xung đột khi làm việc nhóm.
3. Thái độ
Chủ động, tích cực và phối hợp
với các đồng nghiệp khi tham gia vào các nhóm làm việc.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về làm việc
nhóm
a) Quan niệm về làm việc nhóm
b) Đặc điểm làm việc nhóm trong
môi trường công vụ
c) Các yếu tố ảnh hưởng đến làm
việc nhóm trong môi trường công vụ
2. Kỹ năng làm việc nhóm
trong môi trường công vụ
a) Thiết lập mục tiêu cho nhóm
b) Phối hợp và chia sẻ thông
tin trong làm việc nhóm
c) Kiểm soát quá trình làm việc
nhóm
d) Khuyến khích, tạo động lực
trong làm việc nhóm
e) Giải quyết mâu thuẫn/xung đột
trong làm việc nhóm
Chuyên đề 8
KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng quản lý thời gian.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được kiến thức về quản lý
thời gian và tầm quan trọng của việc quản lý thời gian có hiệu quả.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng quản lý thời gian
vào thực thi nhiệm vụ, công vụ một cách khoa học, hiệu quả.
3. Về thái độ
Tích cực, trách nhiệm giải quyết
công vụ, nhiệm vụ được giao khoa học, đúng tiến độ; không lãng phí thời gian.
III. NỘI DUNG
1. Những vấn đề cơ bản về quản
lý thời gian
a) Khái niệm, mục đích quản lý
thời gian
b) Mục đích quản lý thời gian
c) Sự cần thiết phải quản lý thời
gian
2. Một số kỹ năng quản lý thời
gian
a) Lập danh mục công việc
b) Lập kế hoạch công việc
c) Sắp xếp thứ tự ưu tiên công
việc
3. Công cụ quản lý thời gian
a) Nhật ký thời gian
b) Lịch công việc
c) Ma trận quản lý thời gian
4. Một số lưu ý trong quản
lý thời gian
a) Hiểu về bản thân
b) Chủ động chuẩn bị cho sự
thay đổi
c) Ngăn nắp trong công việc
Chuyên đề 9
KỸ NĂNG LÀM VIỆC TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thực hành: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng làm việc trong môi trường số.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được đặc điểm, yêu cầu,
nguyên tắc, quy trình, cách thức làm việc trong môi trường số.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng làm việc hiệu quả
trên nền tảng công nghệ số, thích ứng với sự thay đổi và giải quyết sự cố môi
trường số, xử lý được một số tình huống làm việc trong môi trường số.
3. Về thái độ
Ý thức được tầm quan trọng của
kỹ năng làm việc trong môi trường số; chủ động, chuyên nghiệp, trách nhiệm và
sáng tạo khi làm việc trong môi trường số.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về môi trường số
và làm việc trong môi trường số
a) Khái niệm môi trường số và
làm việc trong môi trường số
b) Đặc điểm của làm việc trong
môi trường số
c) Yêu cầu và nguyên tắc làm việc
trong môi trường số
d) Quy trình, cách thức làm việc
trong môi trường số
2. Một số kỹ năng làm việc
trong môi trường số cơ bản
a) Kỹ năng tham mưu quản lý, điều
hành công việc trong môi trường số
b) Kỹ năng trao đổi thông tin
trong môi trường số
c) Kỹ năng làm việc trên các nền
tảng công nghệ số
d) Kỹ năng thích ứng với sự
thay đổi và giải quyết sự cố môi trường số
3. Xử lý một số tình huống
và một số lưu ý làm việc trong môi trường số
a) Xử lý một số tình huống thường
gặp
b) Một số lưu ý
C. HƯỚNG
DẪN ĐI THỰC TẾ
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh
nghiệm công tác qua thực tiễn tại một cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Gắn kết thêm giữa lý luận và
thực tiễn.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên xây dựng bảng
quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu
hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ
chức đi thực tế cho học viên. Đi thực tế theo lớp hoặc chia thành các nhóm. Trường
hợp vì lý do khách quan nên không tổ chức đi thực tế được, học viên tự tìm hiểu
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mình công tác và có báo cáo thực tế hoặc thay
bằng chuyên đề báo cáo.
b) Cơ quan, đơn vị học viên đến
thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
PHỤ LỤC
CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo chương trình bồi dưỡng đối với ngạch chuyên viên
và tương đương)
Chuyên đề 1
BÁO CÁO VỀ TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở NƯỚC TA
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
thông tin cập nhật quá trình hoàn thiện tổ chức chính quyền địa phương ở nước
ta trong giai đoạn hiện nay.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về thực tế quá
trình hoàn thiện tổ chức chính quyền địa phương ở nước ta trong giai đoạn hiện
nay.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng tham mưu về hoàn thiện
tổ chức chính quyền địa phương ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
3. Về thái độ
Chủ động nghiên cứu thực tiễn
trong nước và trên thế giới, tích cực, có trách nhiệm trong tham mưu các giải
pháp góp phần hoàn thiện tổ chức chính quyền địa phương ở nước ta trong giai đoạn
hiện nay.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát tổ chức chính
quyền địa phương ở nước ta từ 1945 đến nay
a) Tổ chức chính quyền địa
phương trong Hiến pháp 1946
b) Tổ chức chính quyền địa
phương trong Hiến pháp 1959
c) Tổ chức chính quyền địa
phương trong Hiến pháp 1980
d) Tổ chức chính quyền địa
phương trong Hiến pháp 1992
e) Tổ chức chính quyền địa
phương trong Hiến pháp 2013
2. Những vấn đề đặt ra trong
quá trình hoàn thiện tổ chức chính quyền địa phương ở nước ta
a) Về địa vị pháp lý của chính
quyền địa phương
b) Về sắp xếp lại đơn vị hành
chính - lãnh thổ
c) Về tổ chức chính quyền địa
phương ở đô thị, nông thôn, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
Chuyên đề 2
BÁO CÁO VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC, LÃNG PHÍ
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
thông tin cập nhật về tình hình phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và
những giải pháp phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong giai đoạn hiện
nay.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về tình hình
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và những giải pháp phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong giai đoạn hiện nay.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng nhận diện, phát hiện
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, kỹ năng tham mưu, tham gia thực hiện phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý ngành, lĩnh vực/địa phương.
3. Về thái độ
Có quyết tâm trong phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về tham nhũng,
tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước
a) Nhận diện và tình hình tham
nhũng trong quản lý nhà nước
b) Nhận diện và tình hình tiêu
cực trong quản lý nhà nước
c) Nhận diện và tình hình lãng
phí trong quản lý nhà nước
d) Tham nhũng ở Việt Nam qua một
số chỉ số đánh giá
e) Pháp luật về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí ở Việt Nam
2. Thách thức đối với phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước
a) Thách thức khách quan
b) Thách thức chủ quan
3. Một số giải pháp phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước
a) Giải pháp về thể chế
b) Giải pháp về kiểm soát quyền
lực
c) Giải pháp về tổ chức cán bộ
d) Giải pháp về kiểm soát tài sản
của cán bộ, công chức, viên chức
e) Giải pháp về xử lý hành vi
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí
Chuyên đề 3
BÁO CÁO VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
thông tin cập nhật về tình hình cải cách hành chính ở bộ/ngành/địa phương hiện
nay.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về cải cách hành
chính ở bộ/ngành/địa phương và những giải pháp để tiếp tục thực hiện cải cách
hành chính ở bộ/ngành/địa phương.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng tham mưu, tham gia
thực hiện cải cách hành chính ở bộ/ngành/địa phương.
3. Về thái độ
Có quyết tâm thực hiện cải cách
hành chính; chủ động tham gia thực hiện cải cách hành chính trong quản lý
ngành, lĩnh vực ở bộ/ngành/địa phương.
III. NỘI DUNG
1. Những yêu cầu đặt ra đối
với cải cách hành chính
a) Cách tiếp cận về cải cách
b) Động lực cải cách
c) Cải cách hành chính và mối
tương quan với các nội dung cải cách khác
2. Thuận lợi, khó khăn trong
cải cách hành chính ở bộ/ngành/địa phương
a) Thuận lợi trong cải cách
hành chính ở bộ/ngành/địa phương
b) Khó khăn trong cải cách hành
chính ở bộ/ngành/địa phương
3. Tình hình cải cách hành
chính ở bộ/ngành/địa phương thời gian qua
a) Kết quả đạt được và nguyên
nhân
b) Hạn chế, yếu kém và nguyên
nhân
4. Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả cải cách hành chính ở bộ/ngành/địa phương
a) Tăng cường công tác chỉ đạo,
nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu
b) Nâng cao chất lượng xây dựng
thể chế
c) Cải cách thủ tục hành chính
theo hướng lấy phục vụ người dân, doanh nghiệp làm trung tâm
d) Xây dựng bộ máy tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả
e) Nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức có năng lực, đạo đức, phẩm chất ngang tầm nhiệm vụ
g) Cải cách tài chính công nhằm
huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho phát triển
h) Chủ động triển khai, tiếp tục
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
i) Nâng cao hiệu quả công tác
theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả cải cách hành chính
Chuyên đề 4
BÁO CÁO VỀ XÂY DỰNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TIẾN TỚI CHÍNH PHỦ
SỐ Ở VIỆT NAM
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
thông tin cập nhật về tình hình xây dựng chính phủ điện tử tiến tới chính phủ số
ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về đặc điểm của
chính phủ điện tử, tình hình xây dựng chính phủ điện tử tiến tới chính phủ số ở
Việt Nam hiện nay.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng làm việc của cá nhân
học viên trong môi trường chính phủ điện tử, kỹ năng tham mưu chính sách, pháp
luật phù hợp với môi trường chính phủ điện tử.
3. Về thái độ
Chủ động, sẵn sàng tham gia vào
việc xây dựng chính phủ điện tử tiến tới chính phủ số.
III. NỘI DUNG
1. Chính phủ điện tử
a) Nhận diện về chính phủ điện
tử
b) Các mô hình xây dựng chính
phủ điện tử
2. Tình hình xây dựng chính
phủ điện tử tiến tới chính phủ số ở Việt Nam
a) Xây dựng thể chế, cơ sở pháp
lý về xây dựng chính phủ điện tử tiến tới chính phủ số ở Việt Nam
b) Hiện trạng quá trình xây dựng
chính phủ điện tử ở nước ta hiện nay
3. Một số giải pháp nhằm xây
dựng chính phủ điện tử tiến tới chính phủ số
a) Đẩy nhanh việc xây dựng,
hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai, xây
dựng phát triển chính phủ điện tử, chính phủ số
b) Hoàn thành các cơ sở dữ liệu
quốc gia mang tính chất nền tảng
c) Thiết lập các hệ thống ứng dụng
phục vụ người dân, doanh nghiệp và phục vụ quản lý điều hành của Chính phủ
d) Rà soát, sắp xếp lại và huy
động mọi nguồn lực cả về tài chính và con người
e) Phát huy vai trò người đứng
đầu, nâng cao hiệu quả thực thi và trách nhiệm giải trình
Chuyên đề 5
BÁO CÁO VỀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH TỔ CHỨC
CÔNG TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
thông tin cập nhật về những thách thức đối với quản lý, điều hành tổ chức công
trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư ở nước ta hiện nay.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về tác động của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến các tổ chức công, những thách thức đối
với quản lý và điều hành tổ chức công và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý và điều hành tổ chức công.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng tham mưu, tổ chức thực
hiện giải pháp bảo đảm quản lý ngành/lĩnh vực/địa phương thích ứng với bối cảnh
cách mạng công nghiệp lần thứ tư ở nước ta hiện nay.
3. Về thái độ
Chủ động, sẵn sàng thích ứng với
quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ
tư.
III. NỘI DUNG
1. Tác động của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư đến quản lý và điều hành tổ chức công
a) Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư và tác động đến tổ chức công
b) Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư và tác động đến quản lý, điều hành tổ chức công
2. Thách thức đối với quản
lý và điều hành tổ chức công
a) Thách thức về năng lực quản
lý, điều hành
b) Thách thức về hiệu lực, hiệu
quả
c) Thách thức về khả năng thích
ứng với những biến động
d) Thách thức về hiệu quả ban
hành và thực hiện chính sách, pháp luật
3. Giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý và điều hành tổ chức công
a) Nâng cao năng lực của cán bộ,
công chức lãnh đạo, quản lý
b) Nâng cao năng lực của tổ chức
c) Đổi mới phương thức tổ chức,
hoạt động của tổ chức công
d) Đổi mới cơ cấu tổ chức theo
hướng tinh gọn, hiệu quả
e) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, điều hành
Chuyên đề 6
BÁO CÁO VỀ NHẬN DIỆN, GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT LỢI ÍCH TRONG HOẠT
ĐỘNG CÔNG VỤ
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kinh nghiệm về nhận diện, giải quyết xung đột lợi ích trong hoạt động công vụ.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về xung đột lợi
ích trong hoạt động công vụ, giải quyết xung đột lợi ích trong hoạt động công vụ.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng nhận diện, phân
tích, đánh giá xung đột lợi ích trong hoạt động công vụ, kỹ năng giải quyết
xung đột lợi ích trong hoạt động công vụ.
3. Về thái độ
Khách quan, công tâm, tuân thủ
pháp luật trong quá trình tham mưu, tổ chức thực hiện các giải pháp giải quyết
xung đột lợi ích trong hoạt động công vụ.
III. NỘI DUNG
1. Nhận diện xung đột lợi
ích trong hoạt động công vụ
a) Khái niệm xung đột lợi ích
trong hoạt động công vụ
b) Các biểu hiện của xung đột lợi
ích trong hoạt động công vụ
c) Nguyên nhân xung đột lợi ích
trong hoạt động công vụ
2. Kinh nghiệm giải quyết
xung đột lợi ích trong hoạt động công vụ
a) Nguyên tắc giải quyết xung đột
lợi ích trong hoạt động công vụ
b) Quy trình giải quyết xung đột
lợi ích trong hoạt động công vụ
c) Đánh giá giải quyết xung đột
lợi ích trong hoạt động công vụ
Chuyên đề 7
BÁO CÁO VỀ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
về quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dân tộc, nhận thức
rõ được vị trí, vai trò của vấn đề dân tộc trong quản lý nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về tình hình về
dân tộc, công tác dân tộc ở nước ta hiện nay.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng vận dụng đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dân tộc vào thực tiễn quản lý nhà
nước.
3. Về thái độ
Có thái độ chủ động, tích cực,
sáng tạo trong giải quyết các vấn đề quản lý nhà nước liên quan đến công tác
dân tộc.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về tình hình
dân tộc ở nước ta hiện nay
2. Khái quát quan điểm,
chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước
a) Quan điểm, chính sách đối với
dân tộc
b) Quan điểm, chính sách về đại
đoàn kết dân tộc
3. Vận dụng quan điểm, chính
sách dân tộc của Đảng và Nhà nước trong quản lý ngành, lĩnh vực
a) Ý nghĩa, vị trí của vấn đề
dân tộc trong thời đại ngày nay
b) Vấn đề dân tộc trong xây dựng
và thi hành chính sách, pháp luật
c) Vấn đề dân tộc trong quản lý
ngành, lĩnh vực
d) Đấu tranh phòng, chống lợi dụng
vấn đề dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam
e) Các vấn đề khác
Chuyên đề 8
BÁO CÁO VỀ CHÍNH SÁCH TÔN GIÁO
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
về quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo; nhận biết
được vị trí, vai trò của vấn đề tôn giáo trong quản lý nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về tình hình tôn
giáo, công tác tôn giáo ở nước ta hiện nay.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng vận dụng đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác tôn giáo trong các hoạt động
thực tiễn quản lý nhà nước.
3. Về thái độ
Có thái độ chủ động, tích cực,
sáng tạo trong giải quyết các vấn đề quản lý nhà nước liên quan đến công tác
tôn giáo.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về tình hình
tôn giáo ở nước ta hiện nay
2. Khái quát quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo
a) Quan điểm của Đảng về tôn
giáo
b) Chính sách, pháp luật của
Nhà nước về tôn giáo
3. Vận dụng quan điểm, chính
sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước trong quản lý ngành, lĩnh vực
a) Nhận diện ý nghĩa, vị trí của
tôn giáo trong thời đại ngày nay
b) Vấn đề tôn giáo trong hoạch
định, thực thi chính sách, pháp luật
c) Vấn đề tôn giáo trong quản
lý ngành, lĩnh vực
d) Đấu tranh phòng, chống lợi dụng
vấn đề tôn giáo
e) Các vấn đề khác