BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4146/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC VỀ CÁC QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính của Bộ Công
Thương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Đăng website của Bộ;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
QUY CHẾ
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ
CÁC QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4146/QĐ-BCT ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ.
Quy chế này không quy định về việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức bằng hình thức phiếu
lấy ý kiến.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng cho các đối tượng
sau:
1. Các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ
Công Thương có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ.
2. Các cá nhân, tổ chức có phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này các từ ngữ sau
đây được hiểu như sau:
1. Quy định hành chính là những
quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh
doanh và đời sống nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương do các cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
2. Phản ánh là việc cá nhân,
tổ chức có ý kiến với Bộ Công Thương về những vấn đề liên quan đến quy định
hành chính, bao gồm: Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện; sự bất hợp pháp, bất
hợp lý, thiếu đồng bộ và thống nhất với hệ thống pháp luật Việt Nam hoặc điều ước
quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và những vấn đề khác.
3. Kiến nghị là việc cá
nhân, tổ chức có phản ánh với cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại Khoản
2 Điều này và đề xuất phương án xử lý hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định
hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
4. Các đơn vị thuộc Bộ Công
Thương bao gồm: Các Vụ, Tổng cục, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ.
Chương 2.
NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU ĐỐI
VỚI PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
Điều 4. Nội
dung phản ánh, kiến nghị
1. Phản ánh về hành vi: Những vướng
mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền
hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của các cơ
quan hành chính nhà nước, của cán bộ, công chức.
2. Phản ánh về nội dung các quy định
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, gồm: Sự không phù hợp của
quy định hành chính với thực tế; sự không đồng bộ, không thống nhất của các quy
định hành chính; quy định hành chính không hợp pháp; quy định hành chính trái với
các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác
liên quan đến quy định hành chính.
3. Kiến nghị các phương án xử lý những
phản ánh nêu trên và sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công
Thương.
Điều 5. Yêu cầu
chung đối với phản ánh, kiến nghị
- Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt;
- Trình bày rõ nội dung phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính;
- Thông báo tên, địa chỉ, số điện
thoại (hoặc địa chỉ thư tín khi cần liên hệ) của cá nhân, tổ chức có phản ánh,
kiến nghị;
Điều 6. Đơn vị
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
a) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
- Văn phòng Bộ Công Thương là đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
có trách nhiệm:
- Bố trí cán bộ trực điện thoại và
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị;
- Xây dựng các mẫu văn bản phục vụ
cho quá trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị;
- Mở sổ theo dõi việc tiếp nhận và
xử lý phản ánh, kiến nghị.
b) Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị:
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính - Văn phòng Bộ Công Thương, số 21 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Số điện thoại chuyên dùng:
04.222.02.115
- Email: [email protected]
- Website:
http://kstthc.moit.gov.vn
Điều 7. Liên hệ
với cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị
a) Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính là đầu mối liên hệ, trao đổi với cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị
(dưới đây gọi tắt là cá nhân, tổ chức).
b) Việc liên hệ, trao đổi với cá
nhân, tổ chức được thực hiện qua các cách thức sau:
- Văn bản: Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Văn phòng ký, gửi cho cá nhân, tổ chức.
- Điện thoại: Chuyên viên được phân
công tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị được sử dụng số điện thoại chuyên
dùng trên đây để liên hệ, trao đổi với cá nhân, tổ chức.
- Thư điện tử (Email): Chuyên viên
được phân công tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị dự thảo nội dung, gửi file
điện tử cho cá nhân, tổ chức qua địa chỉ [email protected]
c) Trường hợp cần thiết, Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính có thể mời cá nhân, tổ chức đến trao đổi trực tiếp về
phản ánh, kiến nghị.
Chương 3.
QUY ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN VÀ
PHÂN LOẠI PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
Điều 8. Cách thức
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
1. Phản ánh, kiến nghị bằng văn bản:
Phòng Hành chính (bộ phận Văn thư)
tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị, vào sổ công văn đến và chuyển cho Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính để phân loại, xử lý.
2. Phản ánh, kiến nghị trực tiếp:
Cá nhân, tổ chức trực tiếp đến
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính để phản ánh, kiến nghị. Phòng Kiểm soát thủ
tục hành chính hướng dẫn cá nhân, tổ chức điền phản ánh, kiến nghị vào Phiếu tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị (theo mẫu kèm theo quy chế này).
3. Phản ánh, kiến nghị qua điện thoại:
Hình thức phản ánh, kiến nghị này
phải được thực hiện qua số điện thoại chuyên dùng 04.222.02.115. Chuyên viên tiếp
nhận điện thoại phải ghi rõ thời gian nhận điện thoại, số điện thoại gọi đến, nội
dung phản ánh, kiến nghị … và ký xác nhận vào Phiếu tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị (theo mẫu kèm theo quy chế này).
Chuyên viên tiếp nhận điện thoại cần
khuyến khích các cá nhân, tổ chức xác nhận lại phản ánh, kiến nghị bằng văn bản.
4. Phản ánh kiến nghị bằng dữ liệu
điện tử:
Phản ánh, kiến nghị bằng dữ liệu điện
tử do cá nhân, tổ chức gửi qua hộp thư điện tử [email protected] hoặc qua hệ thống
hỗ trợ trực tuyến tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
http://kstthc.moit.gov.vn
Trường hợp này Phòng Kiểm soát thủ
tục hành chính phải in thành văn bản.
5. Ngoài các hình thức trên, trường
hợp cán bộ, công chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính có thông tin về phản
ánh, kiến nghị thông qua các nguồn tin khác như: báo chí, hội nghị, hội thảo, …
thì chủ động điền vào Phiếu tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, ghi rõ nguồn thông
tin để có căn cứ xử lý tiếp.
Điều 9. Vào sổ
theo dõi và phân loại phản ánh, kiến nghị
Sau khi hoàn thành việc tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính ghi chép hình ảnh, kiến
nghị vào Sổ theo dõi tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị (theo mẫu kèm theo
Quy chế này) và tiến hành phân loại sơ bộ như sau:
1. Phản ánh, kiến nghị không đáp ứng
các yêu cầu quy định tại Điều 5, Quy chế này, Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính liên hệ với cá nhân, tổ chức để hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị
theo đúng quy định.
Trường hợp không thể liên hệ được với
cá nhân, tổ chức (do tên, địa chỉ, số điện thoại không rõ ràng, không xác thực)
thì Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính lưu hồ sơ và báo cáo Chánh Văn phòng
hàng tuần/tháng.
2. Phản ánh, kiến nghị đáp ứng yêu
cầu: Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận phản ánh, kiến nghị,
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính tiến hành nghiên cứu nội dung phản ánh, kiến
nghị, liên hệ với cá nhân, tổ chức để làm rõ thông tin liên quan (nếu cần). Việc
liên hệ được thực hiện theo quy định tại Điều 7, Quy chế này, sau đó tiếp tục
phân loại và đề xuất xử lý. Đối với những phản ánh, kiến nghị phức tạp cần nhiều
thời gian để nghiên cứu, thời hạn này là 05 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị.
Điều 10. Đề xuất
xử lý phản ánh, kiến nghị
Trên cơ sở nghiên cứu và làm rõ
thông tin liên quan, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính phân loại và đề xuất xử
lý phản ánh, kiến nghị như sau:
1. Đối với phản ánh, kiến nghị về
hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định
hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước, của cán bộ, công chức.
a) Thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành khác: trong vòng 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Văn phòng Bộ ký chuyển phản ánh, kiến nghị
tới Văn phòng Bộ/Ủy ban nhân dân tỉnh có đối tượng được phản ánh, kiến nghị để
xử lý theo thẩm quyền và gửi văn bản cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị
biết. Đối với những phản ánh, kiến nghị phức tạp cần nhiều thời gian để xác
minh, thời hạn này là 07 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị.
b) Thuộc Bộ Công Thương: trong thời
hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Văn phòng Bộ ký chuyển
phản ánh, kiến nghị tới cơ quan, đơn vị được phản ánh, kiến nghị hoặc cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức có hành vi được phản ánh, kiến nghị
để xử lý theo quy định của pháp luật và yêu cầu báo cáo Bộ trưởng kết quả xử lý
trong thời hạn cụ thể (tùy vào mức độ phức tạp của vụ việc mà Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính ấn định cụ thể về thời hạn này).
2. Đối với phản ánh, kiến nghị về nội
dung quy định hành chính
a) Phản ánh, kiến nghị về nội dung
quy định hành chính không thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương: Trong
vòng 05 ngày làm việc Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính dự thảo văn bản trình
Lãnh đạo Văn phòng Bộ ký chuyển phản ánh, kiến nghị tới các Bộ, ngành hoặc Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định hành chính
được phản ánh, kiến nghị để xử lý theo thẩm quyền và gửi văn bản cho cá nhân, tổ
chức có phản ánh, kiến nghị biết.
b) Phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương: Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Văn phòng Bộ ký chuyển phản ánh, kiến
nghị tới cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ giúp Bộ soạn thảo quy định hành
chính để nghiên cứu xử lý và yêu cầu báo cáo lại kết quả xử lý trong thời hạn từ
05 đến 07 ngày làm việc (thời hạn này không áp dụng đối với việc trả lời trên Hệ
thống thông tin trực tuyến).
Đối với những phản ánh, kiến nghị
phức tạp cần nhiều thời gian để xác minh, nghiên cứu, thời hạn này là 10 ngày
làm việc tính từ ngày tiếp nhận phản ánh, kiến nghị.
Tùy theo từng trường hợp cụ thể,
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính có thể báo cáo Chánh Văn phòng đề xuất với Bộ
trưởng để chủ trì xử lý một số phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành
chính nhạy cảm hoặc có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân
dân, hoặc đã được xử lý nhưng cá nhân, tổ chức vẫn tiếp tục kiến nghị.
Chương 4.
QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ PHẢN
ÁNH, KIẾN NGHỊ VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
Điều 11. Xử lý
phản ánh, kiến nghị
Khi nhận được văn bản chuyển phản
ánh, kiến nghị của Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm xem xét xử
lý theo đúng quy định của pháp luật, báo cáo Bộ trưởng kết quả xử lý trong thời
hạn quy định và thông báo kết quả xử lý cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến
nghị và Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) biết.
Quy trình xử lý phản ánh, kiến nghị
được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 12. Đôn đốc,
kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
- Văn phòng Bộ Công Thương chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xử
lý phản ánh, kiến nghị của các đơn vị thuộc Bộ; kịp thời báo cáo và tham mưu
cho Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành
chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
Điều 13. Công
khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
Tùy theo từng trường hợp cụ thể,
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính tham mưu cho Chánh Văn phòng Bộ trình Lãnh đạo
Bộ quyết định việc công bố công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức trên Hệ thống hỗ trợ trực tuyến tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến
nghị http://kstthc.moit.gov.vn hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng (nếu
cần).
Điều 14. Chế độ
thông tin báo cáo
1. Hàng tháng, Phòng Kiểm soát thủ
tục hành chính tổng hợp kết quả tình hình tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị
của các đơn vị thuộc Bộ để báo cáo Lãnh đạo Bộ và thông báo trong hội nghị giao
ban tháng của Bộ.
2. Hàng quý hoặc đột xuất theo yêu
cầu của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính)
có trách nhiệm tổng hợp tình hình tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị trình
Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực
thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định Quy chế này đều được bãi bỏ.
Điều 16. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc các đơn vị phản ánh về Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức
phản ánh, kiến nghị
Tên cá nhân, tổ chức
|
|
Địa chỉ
|
|
Số điện thoại
|
|
Email
|
|
2. Thời gian tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị: ........................................................................
3. Hình thức phản ánh kiến nghị:
..............................................................................................................................................
4. Nội dung phản ánh, kiến nghị:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
Chuyên
viên tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
SỔ THEO DÕI TIẾP NHẬN & XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
Ngày
tháng nhận PAKN
|
Tên,
ĐC, SĐT cá nhân, tổ chức gửi PAKN
|
Ngày
tháng PAKN
|
Tóm
tắt nội dung PAKN
|
Hình
thức gửi PAKN
|
Người
tiếp nhận PAKN
|
Kết
quả xử lý của Văn phòng Bộ
|
Kết
quả xử lý của các đơn vị
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|