|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4141/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Thảo
|
Ngày ban hành:
|
03/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4141/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm Quyết
định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung 05 thủ tục và bãi
bỏ 02 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/UBND cấp xã trên địa
bàn thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Thành ủy, HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- CVP/PVP UBND TP;
- KSTTHC, NC, TH, HCTC;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Website, Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHC (2b)
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4141/QĐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2013 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
PHẦN
I
DANH
MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ VÀ 02 THỦ TỤC BỊ BÃI BỎ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH
MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm
Tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Hành
chính Tư pháp
|
Sở
Tư pháp Hà Nội
|
2
|
Cấp lại đăng ký hoạt động của
Trung tâm Tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
3
|
Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở
của Trung tâm Tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
4
|
Thay đổi người đứng đầu, nội dung
hoạt động của Trung tâm Tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài
|
5
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước để đăng ký kết hôn với người
nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
Tư
pháp
|
UBND
cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nội
dung sửa đổi
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Ghi vào sổ đăng ký kết hôn để
công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
- Mã thủ tục hành chính:
T-HNO-217350-TT
|
- Sửa tên TTHC: Ghi vào sổ đăng
ký kết hôn để công nhận việc đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Ghi vào sổ việc kết hôn)
- Sửa nội dung: Theo phần II nội
dung cụ thể từng TTHC
|
Hành
chính tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
Ghi vào sổ đăng ký nhận cha, mẹ,
con để công nhận việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã đăng ký tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Công nhận việc nhận cha, mẹ, con)
- Mã thủ tục hành chính:
T-HNO-217464-TT
|
- Sửa tên TTHC: Ghi vào sổ đăng
ký nhận cha, mẹ, con để công nhận việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam
đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Công nhận việc nhận cha,
mẹ, con)
- Sửa nội dung: Theo phần II nội
dung cụ thể từng TTHC
|
3
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
Mã thủ tục hành chính:
T-HNO-092288-TT
|
- Sửa nội dung: Theo phần II nội
dung cụ thể từng TTHC
|
4
|
Đăng ký nhận con có yếu tố nước
ngoài
- Mã thủ tục hành chính:
T-HNO-217474-TT
|
- Sửa nội dung: Theo phần II nội
dung cụ thể từng TTHC
|
5
|
Đăng ký nhận cha, mẹ có yếu tố
nước ngoài
- Mã thủ tục hành chính:
T-HNO-217502-TT
|
- Sửa nội dung: Theo phần II nội
dung cụ thể từng TTHC
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc
kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (Ghi chú kết hôn)
- Mã thủ tục hành chính:
T-HNO-217777-TT
|
Hành
chính Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
Ghi vào sổ đăng ký nhận cha, mẹ,
con việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài (Ghi chú việc nhận cha, mẹ, con)
- Mã thủ tục hành chính:
T-HNO-217456-TT
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ TTHC ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP/ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP.
1. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Trung tâm tư vấn,
hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (trung tâm) chuẩn bị hồ sơ
và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một
cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Bước 2: Cán bộ một cửa
tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn
bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn tới cơ quan có thẩm quyền
theo quy định.
Bước 3: Bộ phận một cửa
vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Bổ trợ Tư pháp để giải quyết theo
quy định.
Bước 4: Phòng Bổ trợ Tư
pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng
thời hạn quy định ra Bộ phận một cửa.
Trường hợp trong quá trình giải
quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh,
phòng Bổ trợ Tư pháp phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo
hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho trung tâm biết.
Bước 5: Bộ phận một cửa
tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả theo phiếu hẹn.
|
Cách thức thực hiện
|
Cách 1: Người đại diện hợp
pháp theo pháp luật của trung tâm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Cách 2: Trung tâm có thể
gửi hồ sơ qua đường bưu điện (thời hạn giải quyết tính từ ngày nhận được hồ
sơ theo dấu bưu điện)
Nơi tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Địa chỉ: số 1B - Trần Phú - Hà
Đông - Hà Nội
ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ khai đăng ký hoạt động
(theo mẫu quy định);
2. Bản sao chứng thực Quyết định
thành lập Trung tâm;
3. Giấy tờ chứng minh về địa điểm
đặt trụ sở của Trung tâm;
4. Phiếu lý lịch tư pháp của
người dự kiến đứng đầu trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày
nhận hồ sơ;
5. Bản sao chứng thực quy chế
hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận đã được Hội liên hiệp phụ nữ phê
duyệt;
Chú ý: Đối với giấy tờ số 2
và số 5, nếu không có bản sao chứng thực thì có thể nộp bản photocopy kèm
theo bản chính để đối chiếu
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân
và gia đình có yếu tố nước ngoài được Hội liên hiệp phụ nữ (Trung ương Hội
liên hiệp phụ nữ hoặc Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương) thành lập theo quy định pháp luật, đặt trụ sở hoạt động tại Thành phố
Hà Nội.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp TP Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp Hà Nội
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm
- Trường hợp từ chối việc cấp
Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội liên hiệp
phụ nữ đã thành lập trung tâm trong đó nêu rõ lý do từ chối.
|
Lệ phí
|
- Chưa có quy định
|
Tên mẫu tờ khai
|
- Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ
trợ kết hôn (Mẫu TP/HTNNg- 2010-KH.3)
- Công dân có thể tự viết thông
tin hoặc tham khảo mẫu đính kèm hoặc tải về từ website:
www.sotuphaphanoi.gov.vn
|
Yêu cầu, điều kiện
|
1. Trung tâm phải đăng ký hoạt
động sau khi được thành lập
2. Trung tâm hoạt động đảm bảo
nguyên tắc phi lợi nhuận, góp phần làm lành mạnh hóa quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài, phù hợp với nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân
và gia đình Việt Nam, với thuần phong mỹ tục của dân tộc;
3. Nghiêm cấm việc lợi dụng tư
vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài nhằm mua bán, xâm phạm
tình dục đối với phụ nữ và vì mục đích trục lợi khác.
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
2. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2010.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ KẾT HÔN
Kính
gửi: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ kết hôn:
………………………………………………………
Được thành lập theo Quyết định số:
…… ngày …… tháng …………. năm ………
của
…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………………….
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm:
………………………………………………..
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế: …………………………………..
Nội dung hoạt động của Trung tâm:
……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm chúng tôi.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước
ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm
(bản sao);
2) Phiếu lý lịch tư pháp của người
đứng đầu Trung tâm;
3) Giấy tờ chứng minh về địa điểm
đặt trụ sở của Trung tâm.
2. THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC
NGOÀI
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Trung tâm tư vấn,
hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (trung tâm) chuẩn bị hồ sơ
và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một
cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Bước 2: Cán bộ một cửa
tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn
bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn tới cơ quan có thẩm quyền
theo quy định.
Bước 3: Bộ phận một cửa
vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Bổ trợ Tư pháp để giải quyết theo
quy định.
Bước 4: Phòng Bổ trợ Tư
pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng
thời hạn quy định ra bộ phận một cửa.
Trường hợp trong quá trình giải
quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh,
phòng Bổ trợ Tư pháp phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo
hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho trung tâm biết.
Bước 5: Bộ phận một cửa
tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả theo phiếu hẹn
|
Cách thức thực hiện
|
Cách 1: Người đại diện hợp
pháp theo pháp luật của trung tâm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Cách 2: Trung tâm có thể
gửi hồ sơ qua đường bưu điện (thời hạn giải quyết tính từ ngày nhận được hồ
sơ theo dấu bưu điện)
Nơi tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Địa chỉ: số 1B - Trần Phú - Hà
Đông - Hà Nội
ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp lại Đăng ký
hoạt động của Trung tâm (trong đó nêu rõ lý do việc đề nghị cấp lại)
2. Bản sao chứng thực Quyết định
thành lập Trung tâm;
3. Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm (nếu còn);
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân
và gia đình có yếu tố nước ngoài được Hội liên hiệp phụ nữ (Trung ương Hội
liên hiệp phụ nữ hoặc Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương) thành lập theo quy định pháp luật, đặt trụ sở hoạt động tại Thành phố
Hà Nội.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp TP Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp Hà Nội
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm
- Trường hợp từ chối việc cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội liên hiệp
phụ nữ đã thành lập trung tâm trong đó nêu rõ lý do từ chối.
|
Lệ phí
|
- Chưa có quy định
|
Mẫu đơn
|
- Không có
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
|
3. THỦ TỤC: THAY ĐỔI TÊN GỌI,
ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU
TỐ NƯỚC NGOÀI
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Trung tâm tư vấn,
hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (trung tâm) chuẩn bị hồ sơ
và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một
cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Bước 2: Cán bộ một cửa
tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn
bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn tới cơ quan có thẩm quyền
theo quy định
Bước 3: Bộ phận một cửa
vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Bổ trợ Tư pháp để giải quyết theo
quy định.
Bước 4: Phòng Bổ trợ Tư
pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng
thời hạn quy định ra bộ phận một cửa.
Trường hợp trong quá trình giải
quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh,
phòng Bổ trợ Tư pháp phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo
hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho trung tâm biết.
Bước 5: Bộ phận một cửa
tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả theo phiếu hẹn
|
Cách thức thực hiện
|
Cách 1: Người đại diện hợp pháp
theo pháp luật của trung tâm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
(Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Cách 2: Trung tâm có thể gửi hồ
sơ qua đường bưu điện (Thời gian giải quyết tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ theo dấu bưu điện)
Nơi tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà
Đông - Hà Nội
ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Văn bản đề nghị ghi chú thay
đổi nội dung về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trong Giấy đăng ký
hoạt động
2. Bản chính Giấy đăng ký hoạt
động
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị ghi chú thay đổi.
|
Đối tượng thực hiện
|
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân
và gia đình có yếu tố nước ngoài đã được cấp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp
TP Hà Nội
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp TP Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp Hà Nội
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm đã được ghi chú nội dung thay đổi
- Trường hợp từ chối việc ghi chú
nội dung thay đổi trong Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn
bản cho Trung tâm và trong đó nêu rõ lý do từ chối.
|
Lệ phí
|
- Chưa có quy định
|
Mẫu đơn
|
- Không
|
Điều kiện
|
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
|
4. THỦ TỤC: THAY ĐỔI NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA
ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Hội liên hiệp phụ
nữ - nơi ra quyết định thành lập Trung tâm chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP
Hà Nội
Bước 2: Cán bộ một cửa
tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ bằng văn
bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn tới cơ quan có thẩm quyền
theo quy định
Bước 3: Bộ phận một cửa
vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Bổ trợ Tư pháp để giải quyết theo
quy định.
Bước 4: Phòng Bổ trợ Tư
pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển kết quả đúng
thời hạn quy định ra bộ phận một cửa.
Trường hợp trong quá trình giải
quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh,
phòng Bổ trợ Tư pháp phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo
hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho trung tâm biết.
Bước 5: Bộ phận một cửa
tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả theo phiếu hẹn
|
Cách thức thực hiện
|
Cách 1: Người đại diện hợp pháp
theo pháp luật của Hội liên hiệp phụ nữ - nơi ra quyết định thành lập Trung
tâm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) - Sở Tư
pháp TP Hà Nội
Cách 2: Hội liên hiệp phụ nữ có
thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Thời gian giải quyết tính từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện)
Nơi tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà
Đông - Hà Nội
ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Văn bản đề nghị thay đổi nội
dung về người đứng đầu, nội dung hoạt động của Trung tâm trong Giấy đăng ký
hoạt động: Văn bản phải nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi;
2. Bản chính Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm;
3. Phiếu lý lịch tư pháp của
người dự kiến thay thế làm người đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 3 tháng
tính đến ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu trung
tâm).
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hội liên hiệp phụ nữ - nơi đã ra
quyết định thành lập Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố
nước ngoài đã được cấp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp TP Hà Nội
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp TP Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp Hà Nội
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm đã được ghi nội dung thay đổi
- Trường hợp từ chối cho thay
đổi, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội liên hiệp phụ nữ và trong đó
nêu rõ lý do từ chối.
|
Lệ phí
|
- Chưa có quy định
|
Tờ khai
|
- Không
|
Yêu cầu, điều kiện
|
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH
MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
5. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết
hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước
ngoài
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người có yêu cầu
cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân điền thông tin vào tờ khai (theo
mẫu), chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành
chính” (Bộ phận một cửa)- UBND cấp xã.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng
theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả cho công dân.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ cần bổ sung thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết giấy hướng
dẫn ghi rõ loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền đơn vị mình thì hướng dẫn công dẫn tới cơ quan có thẩm quyền theo
quy định.
Bước 3: Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới bộ phận chuyên môn giải quyết theo
quy định.
Bước 4: Sau khi tiếp nhận
hồ sơ từ bộ phận một cửa, bộ phận chuyên môn kiểm tra, giải quyết, chuyển kết
quả theo đúng thời gian quy định.
+ Trường hợp cần xác minh hoặc
cần bổ sung hồ sơ, bộ phận chuyên môn có thông tin tới bộ phận một cửa để kịp
thời thông báo hoặc hẹn lại thời gian trả kết quả (so với giấy hẹn - nếu cần)
cho công dân biết.
Bước 5: Sau khi nhận kết
quả từ bộ phận chuyên môn, bộ phận 1 cửa vào sổ và trả kết quả cho công dân
theo phiếu hẹn.
|
Cách thức thực hiện
|
Người có yêu cầu nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - UBND cấp xã.
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân (theo mẫu quy định);
2. Bản sao giấy tờ chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như:
Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hợp lệ khác;
3. Bản sao: Sổ hộ khẩu hoặc sổ
tạm trú của người có yêu cầu.
4. Giấy xác nhận về việc ghi vào
sổ việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam
(đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài).
Chú ý: Đối với giấy tờ số 2
và số 3, bản sao là bản sao chứng thực; nếu không có bản sao chứng thực thì
có thể nộp bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời gian giải quyết
|
+ Trong thời gian 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, UBND cấp xã gửi văn bản xin ý
kiến Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ;
+ Trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, Sở Tư pháp tiến
hành thẩm tra, xác minh và có văn bản trả lời UBND cấp xã kèm theo hồ sơ;
+ Trong thời gian 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp, UBND cấp xã ký
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hoặc thông báo từ chối) cho người có yêu
cầu
|
Đối tượng thực hiện
|
- Công dân Việt Nam đăng ký
thường trú trên địa bàn thành phố Hà Nội yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài ở nước ngoài;
- Công dân Việt Nam đăng ký tạm
trú theo quy định pháp luật về cư trú (do không có hoặc chưa có đăng ký
thường trú) trên địa bàn thành phố Hà Nội yêu cầu cấp giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài;
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký thường trú hoặc tạm trú
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp TP
Hà Nội (phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài)
|
Kết quả thực hiện
|
- Bản chính Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân.
- Trường hợp từ chối thực hiện,
Sở Tư pháp có văn bản thông báo, ghi rõ lý do từ chối gửi UBND cấp xã để
thông báo cho người có yêu cầu biết.
|
Lệ phí
|
3.000đ/việc.
- Miễn lệ phí đối với những
trường hợp là người Lào di cư sang Việt Nam và đã được cấp phép cư trú ổn
định trước ngày 16/7/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân (TP/HT - 2010 - XNHN.1).
|
Yêu cầu, điều kiện
|
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân theo quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP, được sử dụng vào việc đăng
ký kết hôn hoặc vào các mục đích khác.
2. Không được sử dụng Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn
và ngược lại không sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích
kết hôn vào mục đích khác.
3. Trường hợp yêu cầu cấp lại xác
nhận tình trạng hôn nhân hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai do
xác nhận trước hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Tờ khai đăng ký kết hôn
cũ hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp; Nếu làm mất thì phải cam
kết về việc chưa đăng ký kết hôn.
4. Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày xác nhận.
5. Chú ý: Căn cứ vào tình
hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn để
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2000.
2. Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
3. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
4. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
5. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch.
6. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND
ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà
Nội.
7. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung đối tượng miễn lệ phí hộ
tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Mẫu
TP/HT-2010-XNHN.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY
XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:..............................................................................................
Họ và tên người
khai:
...............................................................................................................
Dân
tộc:.......................................................................
Quốc tịch:.................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:
................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Quan hệ với người
được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân:.............................................
Đề nghị cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
............................................................................Giới
tính:..........................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................................
Nơi sinh
........................................................................................................................................
Dân tộc:
.........................................................................Quốc
tịch:...............................................
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:........................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú (1):............................................................................................................
Trong thời gian cư
trú
tại…………........................................……...................……......................
từ ngày..........tháng...........năm................., đến
ngày..........tháng..........năm...................(2)
Tình trạng hôn nhân
(3)................................................................................................................
Mục đích của việc
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(4):......................................
......................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời
khai của mình.
Làm tại:.......................,ngày
............tháng............năm............
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
................................
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục:
(sửa đổi thủ tục số 19)
|
Ghi vào sổ đăng ký kết hôn
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài (ghi vào sổ việc kết hôn)
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân điền thông
tin vào tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn; chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP
Hà Nội
Bước 2: Cán bộ một cửa
tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả cho công dân.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn công dẫn bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ
bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn
thiện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có
thẩm quyền theo quy định
Bước 3: Bộ phận một cửa
vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài để giải
quyết theo quy định.
Bước 4: Phòng Hộ tịch có
yếu tố nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển
kết quả đúng thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải
quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh,
phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài phải kịp thời thông tin tới bộ phận một
cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho công dân biết.
Bước 5: Bộ phận một cửa
tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn
|
Cách thức thực hiện
|
Một trong hai bên kết hôn phải
trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) -
Sở Tư pháp TP Hà Nội
Nơi tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội. Địa chỉ: số
1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội
ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ khai ghi vào sổ việc kết
hôn (theo mẫu);
2. Bản sao giấy tờ chứng nhận
việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Chú ý: Giấy tờ chứng nhận
việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp
hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định) và
phải được dịch ra tiếng Việt có chứng thực chữ ký của người dịch theo quy
định pháp luật;
3. Bản sao Giấy tờ chứng minh về
nhân thân của cả hai bên kết hôn như: Chứng minh nhân dân /hộ chiếu hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế.
4. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú của người có yêu cầu;
Chú ý: Bản sao đối với
giấy tờ số 3 và số 4 là Bản sao chứng thực hoặc nếu không có bản sao chứng
thực thì nộp bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu.
5. Giấy tờ nộp cho trường hợp đặc
biệt: “Giấy xác nhận việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước
ngoài” theo quy định của pháp luật Việt Nam - Áp dụng cho trường hợp công dân
Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài
Chú ý: Giấy tờ sử dụng để
giải quyết thủ tục này đối với trường hợp đối tượng thực hiện là công dân
Việt Nam định cư tại nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước
nơi người đó định cư hoặc cơ quan đại diện Việt Nam tại nước nơi người đó
định cư cấp.
|
Số lượng
|
02 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí
- Trường hợp cần xác minh thì
thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Công dân Việt Nam thường trú hoặc
đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định
pháp luật về cư trú tại Hà Nội, đã được giải quyết việc kết hôn với công dân
Việt Nam hoặc với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở
nước ngoài
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp TP Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài - Sở Tư pháp Hà Nội
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
1. Giấy xác nhận việc đã ghi chú
vào sổ các việc hộ tịch (theo mẫu);
2. Sổ đăng ký kết hôn ghi nội
dung đúng theo nội dung công nhận việc kết hôn của người yêu cầu do cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
3. Văn bản thông báo của Sở Tư
pháp gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân Việt Nam để
ghi chú vào sổ hộ tịch
Trường hợp từ chối thực hiện
hồ sơ: Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối.
|
Lệ phí
|
- 50.000đ/việc (Năm mươi nghìn
đồng)
- Miễn lệ phí cho đối tượng thực
hiện là người Lào di cư sang Việt Nam đã cư trú, ổn định trước ngày
01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn
Công dân có thể tự viết thông tin
hoặc tham khảo mẫu đính kèm hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn
|
Yêu cầu, điều kiện
|
4. Việc kết hôn giữa công dân
Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì
được công nhận tại Việt Nam nếu vào thời điểm kết hôn công dân Việt Nam không
vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
5. Trường hợp có vi phạm pháp
luật Việt Nam về điều kiện kết hôn nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc
kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận đó là
có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn vẫn được
công nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27/5/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
2. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
3. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực
4. Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày
06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
158/2005/NĐ-CP
5. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
6. Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch
7. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND
ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà
Nội
8. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung một số đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Mẫu
TP/HT-2012-TKGSHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: (1) Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội
Họ và tên người khai:
……………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
……………………………………………………………….
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: (3) ……………………………………………
Đề nghị (1)
………………………………………………………………………. ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chổng có tên
dưới đây:
Họ và tên
chồng: …………………………… Họ và tên vợ: …………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………...
Ngày, tháng, năm sinh: ………………
Dân tộc: …………..
Quốc tịch: …………….. Dân tộc: …………….... Quốc tịch: ….
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
………………….. Nơi thường trú/tạm trú:(2) …………….
…………………………………………………
…………………………………………..
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:(3) Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)
…………………………………………………
…………………………………………..
Đã đăng ký kết hôn
tại
…………………………………………………………………….
theo (4) …………………………………………….
số …………………….. do ………
……………………………………………. cấp ngày ………
tháng ……… năm …….
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
|
Làm
tại ………….., ngày … tháng … năm ….
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………..
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan
thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú"; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ
thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ
đã công nhận việc kết hôn.
2. Thủ tục:
(sửa đổi thủ tục số 21)
|
Ghi vào sổ đăng ký nhận cha,
mẹ, con để công nhận việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã đăng ký
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Công nhận việc nhận cha, mẹ, con)
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân điền tờ
khai; chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành
chính (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Bước 2: Cán bộ một cửa
tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng
theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ
bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn
thiện.
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm
quyền theo quy định
Bước 3: Bộ phận một cửa
vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài để giải
quyết theo quy định.
Bước 4: Phòng Hộ tịch có
yếu tố nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển
kết quả đúng thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải
quyết, có yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Hộ tịch có
yếu tố nước ngoài phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo
hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho công dân biết.
Bước 5: Bộ phận một cửa
tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn
|
Cách thức thực hiện
|
Người có yêu cầu trực tiếp nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà
Nội
Không được ủy quyền cho
người khác nộp thay
Nơi tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội;
Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà
Đông - Hà Nội
ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ khai ghi vào sổ việc nhận
cha, mẹ, con (theo mẫu quy định)
2. Bản sao giấy tờ công nhận việc
nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
(Những giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận bằng tiếng nước ngoài phải được
hợp pháp hóa lãnh sự dịch ra tiếng việt và được chứng thực chữ ký người dịch
theo đúng quy định của pháp luật)
3. Bản sao giấy tờ chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu như: Giấy chứng minh nhân dân. Hộ chiếu hoặc
giấy tờ hợp lệ khác.
4. Bản sao: Sổ hộ khẩu hoặc sổ
tạm trú của người có yêu cầu.
Chú ý: Đối với giấy tờ số 3
và 4, bản sao là bản sao chứng thực; nếu không có bản sao chứng thực thì nộp
bản photocopy và kèm theo bản chính để đối chiếu
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
- Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Công dân Việt Nam có đăng ký
thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú)
theo đúng quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội; đã thực hiện việc nhận
cha, mẹ, con với nhau hoặc với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp TP Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài - Sở Tư pháp TP Hà Nội
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
1. Giấy xác nhận về việc đã ghi
chú vào sổ các việc hộ tịch;
2. Ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ,
con các nội dung theo đúng nội dung đã ghi trong Giấy tờ công nhận việc nhận
cha, mẹ, con do cơ quan nước ngoài cấp.
Trường hợp từ chối thực hiện,
Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho công dân
|
Lệ phí
|
- 50.000đ/việc (Năm mươi nghìn
đồng)
- Miễn lệ phí cho đối tượng thực
hiện thủ tục là người Lào di cư sang Việt Nam đã cư trú, ổn định trước ngày
01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Tờ khai ghi vào sổ việc nhận
cha, mẹ, con (theo mẫu quy định)
Công dân có thể tự viết thông tin
hoặc tham khảo mẫu đính kèm hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn
|
Yêu cầu, điều kiện
|
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Bộ luật dân sự 2005;
2. Luật hôn nhân và gia đình năm
2000.
3. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực
4. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
5. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
6. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND
ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà
Nội
7. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung một số đối tượng miễn lệ phí
hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
THAM
KHẢO
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
PHIẾU:
CUNG CẤP THÔNG TIN GHI VÀO SỔ ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, ME CON ĐÃ ĐĂNG KÝ TRƯỚC CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỂN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội
Tôi tên là:
………….………………………………………… Giới tính: ………………
Ngày, tháng năm sinh:
……………………………………………………………………
Dân tộc:
……………………………………………… Quốc tịch: ………………………
Nơi thường trú, tạm trú:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/ Giấy tờ hợp lệ thay thế:
…………………………………………………
Số: ………………………….. Cấp tại: …………… ,
ngày … tháng …. năm …………
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào sổ
đăng ký nhận cha, mẹ, con việc nhận …………. của ………:
Căn cứ xin ghi chú:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Số: …………………………………, ngày ….. tháng
….. năm ……………………….
Tên cơ quan cấp hoặc ra quyết định:
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Nước:
………………………………………………………………………………………
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người đề nghị
|
Chú ý: Mẫu phiếu này được
phát miễn phí và công dân có thể điền theo mẫu phiếu này trong khi chờ mẫu tờ
khai được cơ quan có thẩm quyền ban hành khi thực hiện thủ tục và việc sử dụng
mẫu phiếu này chỉ đến khi có tờ khai chính thức của cơ quan có thẩm quyền.
3. Thủ tục:
(sửa đổi thủ tục số 23)
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân điền
thông tin vào Tờ khai đăng ký kết hôn; chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (Bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Bước 2: Cán bộ một cửa
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng
theo quy định thì tiếp nhận và ghi rõ ngày phỏng vấn, ngày trả kết quả vào
phiếu biên nhận nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ
bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn
thiện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có
thẩm quyền theo quy định
Bước 3: Bộ phận một cửa
vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài để giải
quyết theo quy định.
Bước 4: Phòng Hộ tịch có
yếu tố nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành phỏng vấn và chuyển
kết quả đúng thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải
quyết, nếu có phát sinh yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh,
phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài phải kịp thời thông tin tới bộ phận một
cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho công dân biết.
Bước 5: Bộ phận một cửa
tiếp nhận kết quả, vào sổ và tổ chức lễ đăng ký kết hôn cho công dân theo quy
định.
|
Cách thức thực hiện
|
Một trong hai bên nam - nữ đăng
ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư
pháp TP Hà Nội.
Không chấp nhận việc nộp hồ sơ
qua người thứ 3
Nơi tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà
Nội.
ĐT: 043.3546151 hoặc 043.3546163
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo
mẫu quy định, có dán ảnh của hai bên nam - nữ)
2. Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của 02 bên nam - nữ
2.1. Đối với công dân Việt
Nam: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp chưa quá 06 tháng tính
đến ngày nhận hồ sơ hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn trong đó có xác nhận về tình
trạng hôn nhân của công dân Việt Nam (thời gian xác nhận không quá 06 tháng
tính đến ngày nhận hồ sơ).
2.2. Đối với người nước ngoài:
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác
nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng
Trong trường hợp pháp luật của
nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về
tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện
tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
2.3. Đối với công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài: Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài nơi người đó định cư hoặc do cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước nơi người đó định cư cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày
nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có
chồng
3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến
ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh
khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (đối với cả hai
bên nam - nữ).
4. Bản sao giấy tờ chứng minh về
nhân thân (bản sao có chứng thực; trường hợp không có bản sao chứng thực thì
nộp bản photo kèm bản chính để đối chiếu):
- Đối với công dân Việt Nam cư
trú trong nước: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
- Đối với người nước ngoài và
công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
thế như Giấy thông hành hoặc thẻ cư trú.
5. Bản sao (bản sao có chứng
thực; trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photo kèm bản chính
để đối chiếu):
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú: đối
với công dân Việt Nam cư trú trong nước kết hôn với người nước ngoài hoặc
người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú
hoặc Chứng nhận tạm trú: đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại
Việt Nam kết hôn với nhau
Chú ý: Những giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp
hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp
luật), được dịch ra tiếng Việt và phải chứng thực chữ ký người dịch theo đúng
quy định pháp luật.
6. NHỮNG GIẤY TỜ PHẢI NỘP CHO
NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT (ngoài 05 loại giấy tờ nêu trên trên)
- Đối với công dân Việt Nam đang
phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực
tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp: Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn
với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc
không trái với quy định của ngành đó.
- Đối với công dân Việt Nam đã ly
hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp: Giấy xác nhận về
việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với công dân Việt Nam đồng
thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp; Giấy tờ chứng minh về tình trạng
hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó mang quốc tịch
cấp.
- Đối với người nước ngoài không
thường trú tại Việt Nam thì phải nộp: Giấy do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật
của nước đó.
- Đối với người nước ngoài đã ly
hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải
nộp: Giấy xác nhận về việc ghi sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước
ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Khi nhận Giấy chứng nhận kết
hôn: phải có đầy đủ 2 bên nam, nữ, xuất trình CMND, Hộ chiếu, Visa để ký
tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.
|
Số lượng
|
- 01 bộ (Công dân khi khai nội
dung trong Tờ khai hồ sơ nên ghi bằng một thứ chữ, một loại mực và không tẩy
xóa)
|
Thời hạn giải quyết
|
- 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí
- Trường hợp Sở Tư pháp có yêu
cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm
việc;
- Trường hợp phải tiến hành phỏng
vấn lại thì thời gian tiến hành phỏng vấn lại là sau 30 ngày kể từ ngày phỏng
vấn trước; Thời gian này không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.
Quy trình hồ sơ tại các đơn
vị:
Giai đoạn 1. Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
+ Thực hiện phỏng vấn tại trụ sở
(nếu kết quả không đạt thì được phỏng vấn lại sau 30 ngày kể từ ngày đã phỏng
vấn trước);
+ Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ (nếu
có nghi vấn cần phải xác minh thì Sở Tư pháp tiến hành xác minh)
+ Nếu vấn đề cần xác minh thuộc
cơ quan Công an, Sở Tư pháp có công văn gửi cơ quan Công an kèm theo 01 bộ hồ
sơ (photo)
Chú ý: Trường hợp qua cơ quan
công an xác minh: trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công
văn của Sở Tư pháp, cơ quan công an thực hiện xác minh và trả lời bằng văn
bản cho chuyên ngành
+ Hoàn thiện hồ sơ, ý kiến cơ
quan công an (nếu có), báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết hồ sơ trình UBND
Thành phố (gửi kèm 01 bộ hồ sơ).
Giai đoạn 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ,
Chủ tịch UBND Thành phố ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả hồ sơ cho Sở Tư
pháp
Nếu từ chối đăng ký kết hôn, UBND
Thành phố có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam
nữ.
Giai đoạn 3: Trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND TP ký giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư
pháp thực hiện tổ chức lễ đăng ký kết hôn (hoặc thông báo cho hai bên nam nữ
biết nếu thuộc trường hợp từ chối đăng ký hôn).
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Công dân Việt Nam đăng ký
thường trú tại Hà Nội kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
- Công dân Việt Nam không có hoặc
chưa có đăng ký thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại Hà Nội theo đúng quy
định của pháp luật về cư trú kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.
- Công dân Việt Nam với nhau mà
một bên hoặc cả hai bên định cư ở nước ngoài (một trong hai bên hoặc cả hai
bên có đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú theo đúng quy định pháp luật
về cư trú tại Hà Nội)
- Công dân Việt Nam có quốc tịch
nước ngoài đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam (một trong hai
bên hoặc cả hai bên có đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú theo đúng quy
định pháp luật về cư trú tại Hà Nội)
- Công dân Việt Nam có quốc tịch
nước ngoài (có đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại Hà Nội) đăng ký kết hôn
với công dân nước ngoài tại Việt Nam.
- Người nước ngoài có yêu cầu
đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam (một trong hai bên có đăng ký thường
trú tại Hà Nội hoặc một trong hai bên có đăng ký tạm trú tại Hà Nội nếu cả
hai đều không đăng ký thường trú tại Việt Nam)
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài - Sở Tư pháp TP Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu cần xác
minh): Công an Thành phố Hà Nội; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Kết quả TTHC
|
Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn
(cấp cho mỗi bên vợ/chồng một bản)
Trường hợp từ chối thực hiện, Sở
Tư pháp gửi văn bản thông báo lý do từ chối của UBND Thành phố cho hai bên
nam - nữ.
|
Lệ phí
|
1.000.000đ/01 việc (Một triệu
đồng)
Miễn lệ phí đăng ký kết hôn cho
đối tượng thực hiện thủ tục là người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép
cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch
Việt Nam
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
quy định, có chữ ký và dán ảnh của hai bên nam, nữ (mẫu TPHT-2010-KH.1.doc
đính kèm) hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
1. Việc kết hôn không được
nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với
phụ nữ và trẻ em hoặc vì mục đích trục lợi;
2. Điều kiện kết hôn đối
với công dân Việt Nam:
+ Nam từ 20 tuổi trở lên và nữ
từ 18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự
nguyện, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép
hoặc cản trở.
+ Việc kết hôn không thuộc các
trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 Luật hôn nhân và gia đình 2000.
3. Các trường hợp cấm kết
hôn đối với công dân Việt Nam:
+ Cấm kết hôn giữa những người
đang có vợ hoặc có chồng
+ Cấm kết hôn với người mất
năng lực hành vi dân sự;
+ Cấm kết hôn giữa những người
có cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
+ Cấm kết hôn giữa cha, mẹ
nuôi với con nuôi; giữa người từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng với
con dâu; mẹ vợ với con rể; bố dượng với con riêng của vợ; mẹ kế với con riêng
của chồng.
+ Cấm kết hôn giữa những người
cùng giới tính
4. Điều kiện kết hôn đối
với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam trước cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam: người
nước ngoài tuân theo pháp luật
về điều kiện kết hôn của nước họ là công dân và đồng thời tuân theo quy định
về điều kiện kết hôn và cấm kết hôn theo Luật hôn nhân và gia đình 2000
5. Điều kiện kết hôn đối
với người nước ngoài kết hôn với nhau tại Việt Nam, trước cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam: người nước ngoài tuân theo pháp luật về điều kiện kết
hôn của nước họ là công dân (hoặc thường trú: đối với người không quốc tịch)
và đồng thời tuân theo quy định về điều kiện kết hôn và cấm kết hôn theo Luật
hôn nhân và gia đình 2000
6. Khi tổ chức lễ đăng ký kết
hôn, hai bên nam nữ phải có mặt và cho biết ý định lần cuối về sự tự
nguyện kết hôn.
7. Lễ đăng ký kết hôn được tổ
chức tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND
Thành phố ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp có lý do chính đáng
mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn thì
được gia hạn nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND TP ký Giấy
chứng nhận kết hôn.
Hết thời hạn này nếu hai bên
không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo UBND Thành phố và
lưu Giấy chứng nhận trong hồ sơ.
Nếu hai bên vẫn có yêu cầu kết
hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
8. Những
trường hợp từ chối đăng ký kết hôn:
- Một trong hai bên chưa đủ
tuổi kết hôn theo quy định của Luật Việt Nam;
- Bên kết hôn là công dân nước
ngoài không đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó là công
dân thường trú đối với người không quốc tịch;
- Việc kết hôn không do nam,
nữ tự nguyện quyết định;
- Có sự lừa dối, cưỡng ép kết
hôn;
- Một hoặc cả hai bên kết hôn
là người đang có vợ, đang có chồng;
- Một hoặc cả hai bên kết hôn
là người mất năng lực hành vi dân sự;
- Các bên kết hôn là những
người cùng dòng máu về trực hệ hoặc có họ trong phạm vi ba đời;
- Các bên kết hôn đang hoặc đã
từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố
dượng với con riêng của vợ; mẹ kế với con riêng của chồng.
- Các bên kết hôn cùng giới
tính (nam kết hôn với nam, nữ kết hôn với nữ)
- Nếu kết quả phòng vấn, thẩm
tra, xác minh cho thấy việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm
lời; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng,
tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích mua bán
người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ hoặc vì mục
đích trục lợi khác.
9. Nếu kết quả phỏng vấn cho
thấy hai bên nam - nữ không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp
hẹn ngày phỏng vấn lại; Việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ
ngày đã phỏng vấn trước.
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Bộ luật Dân sự 2005
2. Luật hôn nhân và gia đình 2000
3. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
4. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch.
5. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND
ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
6. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung một số đối tượng miễn lệ
phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Mẫu
TP/HT-2010-KH.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
1
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
2
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi: …………………………………….
Người
khai
|
Bên
nam
|
Bên
nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ
hợp lệ thay thế
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị ………………………………………………………………………………………….
đăng ký.
|
………..,
ngày ……. tháng ….. năm ……
|
Xác nhận về tình trạng hôn nhân
của cơ quan có thẩm quyền
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Xác nhận này có giá trị trong
thời hạn 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
Ngày
….. tháng ….. năm …..
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
...........................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………..
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………..
|
Chú thích: (1) (2) Nếu làm thủ
tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
4. Thủ tục:
(sửa đổi thủ tục số 29)
|
Đăng ký nhận con có yếu tố
nước ngoài
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân điền
thông tin vào tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; chuẩn bị hồ sơ và nộp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở
Tư pháp TP Hà Nội
Bước 2: Cán bộ một cửa
tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng
theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ
bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn
thiện.
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm
quyền theo quy định.
Bước 3: Bộ phận một cửa
vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài để giải
quyết theo quy định.
Bước 4: Phòng Hộ tịch có
yếu tố nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển
kết quả đúng thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải
quyết, có yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Hộ tịch có
yếu tố nước ngoài phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo
hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho công dân biết.
Bước 5: Bộ phận một cửa
tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả cho công dân theo quy định
|
Cách thức thực hiện
|
Người nhận con nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp TP Hà Nội.
Không được ủy quyền cho người
khác thực hiện thay
Nơi tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Địa chỉ: số 1B - Trần Phú - Hà
Đông - Hà Nội
ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con (theo mẫu quy định);
2. Bản sao chứng thực (trường hợp
không có bản sao chứng thực thì nộp bản photocopy và xuất trình bản chính để
đối chiếu) giấy tờ chứng minh về nhân thân:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu: đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú: đối với công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài và người nước ngoài.
3. Bản sao giấy khai sinh của
người được nhận là con;
Trường hợp người con chưa đăng ký
khai sinh thì cung cấp giấy chứng sinh của cơ sở y tế hoặc giấy tờ thay thế
giấy chứng sinh theo quy định.
4. Căn cứ chứng minh quan hệ cha,
con hoặc mẹ, con.
5. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú: đối với công dân Việt Nam ở trong nước của người được nhận là con;
Bản sao thẻ thường trú; đối với
người nước ngoài thường trú tại Việt Nam của người được nhận là con
(Bản sao là bản sao chứng thực;
trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photocopy và xuất trình
bản chính để đối chiếu).
Chú ý:
- Đối với giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận bằng tiếng nước ngoài phải
được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
- Trường hợp cần phải xác minh
khi nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn
đề cần làm rõ về nhân thân các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ thì
thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc
Quy trình thực hiện:
Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
Sở Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra và niêm yết tại trụ sở trong thời
gian 07 ngày liên tục; đồng thời có công văn đề nghị UBND cấp xã - nơi thường
trú của người được nhận là con thực hiện việc niêm yết.
Bước 2: Sau khi nhận được công
văn của Sở Tư pháp, UBND cấp xã - nơi thường trú của người được nhận là con
tiến hành niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở UBND cấp xã.
Nếu có khiếu nại, tố cáo liên
quan thì phải có văn bản báo cáo Sở Tư pháp ngay.
Bước 3: Sau thời hạn niêm yết,
nếu không phải xác minh và xác định đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con thì Giám
đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận, cha, con
Trường hợp từ chối thì có văn bản
thông báo cho người yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày ký quyết định công nhận, Sở Tư pháp thực hiện trao quyết
định cho các bên (hoặc văn bản thông báo lý do từ chối nếu từ chối thực hiện
thủ tục).
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Người nước ngoài xin nhận con
là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có
hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật về cư trú tại Hà
Nội.
- Công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài xin nhận con là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng ký
tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp
luật về cư trú tại Hà Nội.
- Người nước ngoài xin nhận con
là công dân nước ngoài đăng ký thường trú tại Hà Nội
- Công dân Việt Nam có quốc tịch
nước ngoài nhận con là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật
về cư trú tại Hà Nội.
- Công dân Việt Nam có quốc tịch
nước ngoài nhận con là công dân nước ngoài đăng ký thường trú tại Hà Nội
- Công dân Việt Nam nhận con là
công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật
về cư trú tại Hà Nội.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài - Sở Tư pháp Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã
nơi thường trú hoặc tạm trú của người được nhận là con trên địa bàn thành
phố.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con.
Trường hợp từ chối công nhận việc
nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp có văn bản thông báo cho người có yêu cầu
trong đó nêu rõ lý do từ chối.
|
Lệ phí
|
- 1.000.000đ / 01 việc (Một triệu
đồng)
- Miễn lệ phí đăng ký nhận cha,
mẹ, con cho đối tượng thực hiện thủ tục là người Lào di cư sang Việt Nam đã
được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập
quốc tịch Việt Nam
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ khai đăng ký việc nhận cha,
mẹ, con (Mẫu kèm theo hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
1. Vào thời điểm nộp hồ sơ, bên
nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con phải còn sống; việc nhận cha, mẹ, con
là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
2. Nếu người được nhận là con
chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là cha hoặc mẹ, trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi.
3. Nếu người được nhận là con
chưa thành niên từ đủ 09 tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự
đồng ý bằng văn bản của bản thân người đó.
4. Việc nhận con không được nhằm
mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với trẻ
em hoặc vì mục đích trục lợi khác
5. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha,
mẹ, con thì Sở Tư pháp thực hiện việc trao Quyết định cho các bên (trừ trường
hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác về thời
gian).
6. Khi trao Quyết định công nhận
cha, mẹ, con thì bên nhận và bên được nhận phải có mặt
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Bộ luật Dân sự 2005
2. Luật hôn nhân và gia đình 2000
3. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực.
4. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài
5. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
6. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND
ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà
Nội.
7. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung đối tượng miễn thu lệ phí
hộ tịch trên địa bàn TP Hà Nội.
|
Mẫu
TP/HTNNg-2010-CMC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi: Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội
Họ và tên người khai:
…………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………. Quốc
tịch: ……………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
…………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế:……………………………………
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con:(1) …………………………………………
Đề nghị
……………………………………………………… công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch:
………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
.........................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế: …………………………………
Là …………………………………………….. của
người có tên dưới đây:
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch:
………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
.........................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế: …………………………………
Tôi cam đoan việc
nhận........................................ nói trên là đúng sự thật, tự
nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Đề nghị …………………………………………………. đăng
ký.
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha(2)
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm………….
Người khai
…………………
|
Ý kiến của người được nhận là
cha, mẹ, con (3)
Các giấy tờ kèm theo:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường
hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường
hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi
làm con, thì không cần ý kiến của người con.
5. Thủ tục:
(sửa đổi thủ tục số 30)
|
Đăng ký nhận cha, mẹ có yếu tố
nước ngoài
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân điền
thông tin vào tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; chuẩn bị hồ sơ và nộp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) - Sở
Tư pháp TP Hà Nội
Bước 2: Cán bộ một cửa
tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng
theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ hoàn thiện hồ sơ
bằng văn bản trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn
thiện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có
thẩm quyền theo quy định
Bước 3: Bộ phận một cửa
vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài để giải
quyết theo quy định.
Bước 4: Phòng Hộ tịch có
yếu tố nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Tiến hành giải quyết và chuyển
kết quả đúng thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải
quyết, có yêu cầu cần bổ sung hồ sơ hoặc tiến hành xác minh, phòng Hộ tịch có
yếu tố nước ngoài phải kịp thời thông tin tới bộ phận một cửa để thông báo
hoặc hẹn lại thời gian giải quyết cho công dân biết.
Bước 5: Bộ phận một cửa
tiếp nhận kết quả, vào sổ và trả kết quả cho công dân theo quy định
|
Cách thức thực hiện
|
Người nhận cha hoặc nhận mẹ nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp TP Hà Nội.
Không được ủy quyền cho người
khác thực hiện thay
Chú ý: Đối với trường hợp
con chưa thành niên nhận cha hoặc mẹ thì người cha hoặc người mẹ làm thủ tục
cho con; trường hợp không còn cha hoặc mẹ (do chết, mất tích, mất năng lực
hành vi) thì sẽ do người giám hộ thực hiện thủ tục
Nơi tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp TP Hà Nội
Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà
Đông - Hà Nội
ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con (theo mẫu quy định);
2. Bản sao chứng thực (trường hợp
không có bản sao chứng thực thì nộp bản photocopy và xuất trình bản chính để
đối chiếu) giấy tờ chứng minh về nhân thân:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu: đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú: đối với công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài và người nước ngoài.
3. Bản sao giấy khai sinh của
người nhận cha, mẹ;
4. Căn cứ chứng minh quan hệ cha,
con hoặc mẹ, con;
5. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú: đối với công dân Việt Nam ở trong nước của người được nhận là cha, mẹ;
Bản sao thẻ thường trú: đối với
người nước ngoài thường trú tại Việt Nam của người được nhận là cha, mẹ
(Bản sao là bản sao có chứng
thực; trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photocopy và xuất
trình bản chính để đối chiếu).
Chú ý:
- Đối với giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận bằng tiếng nước ngoài phải
được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
- 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
- Trường hợp cần phải xác minh
khi nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn
đề cần làm rõ về nhân thân các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ thì
thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc
Quy trình thực hiện:
Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
Sở Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra và niêm yết tại trụ sở trong thời
gian 07 ngày liên tục; đồng thời có công văn đề nghị UBND cấp xã - nơi thường
trú của người được nhận thực hiện việc niêm yết.
Bước 2: Sau khi nhận được công
văn của Sở Tư pháp, UBND cấp xã tiến hành niêm yết trong thời gian 07 ngày
liên tục tại trụ sở.
Nếu có khiếu nại, tố cáo liên
quan thì phải có văn bản báo cáo Sở Tư pháp ngay.
Bước 3: Sau thời hạn niêm yết, nếu
không phải xác minh và xác định đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con thì Giám đốc
Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận, cha, con
Trường hợp từ chối thì có văn bản
thông báo cho người yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày ký quyết định công nhận, Sở Tư pháp thực hiện trao quyết
định cho các bên (hoặc thông báo bằng văn bản về lý do từ chối thực hiện thủ
tục - nếu từ chối thực hiện).
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Người nước ngoài xin nhận cha,
mẹ là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có
hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của pháp luật về cư trú tại Hà
Nội.
- Công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài xin nhận cha, mẹ là công dân Việt Nam đăng ký thường trú hoặc đăng
ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy định của
pháp luật về cư trú tại Hà Nội.
- Người nước ngoài xin nhận cha,
mẹ là công dân nước ngoài đăng ký thường trú tại Hà Nội
- Công dân Việt Nam có quốc
tịch nước ngoài nhận cha, mẹ là công dân Việt Nam đăng ký thường trú
hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo quy
định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội.
- Công dân Việt Nam có quốc
tịch nước ngoài nhận cha, mẹ là công dân nước ngoài đăng ký thường
trú tại Hà Nội
- Công dân Việt Nam nhận
cha, mẹ là công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài đăng ký thường
trú hoặc đăng ký tạm trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) theo
quy định của pháp luật về cư trú tại Hà Nội.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài - Sở Tư pháp Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã
nơi thường trú hoặc tạm trú của người được nhận là cha, mẹ trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con.
Trường hợp từ chối công nhận việc
nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp có văn bản thông báo cho người có yêu cầu
trong đó nêu rõ lý do từ chối.
|
Lệ phí
|
- 1.000.000đ /01 việc (Một triệu
đồng)
- Miễn lệ phí đăng ký nhận cha,
mẹ, con cho đối tượng thực hiện thủ tục là người Lào di cư sang Việt Nam đã
được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập
quốc tịch Việt Nam
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ khai đăng ký việc nhận cha,
mẹ, con (Mẫu kèm theo hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
1. Vào thời điểm nộp hồ sơ, bên
nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con phải còn sống; việc nhận cha, mẹ, con
là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
2. Việc nhận cha, mẹ, con không
được nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối
với phụ nữ và trẻ em hoặc vì mục đích trục lợi khác
3. Con đã thành niên nhận cha
không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha
4. Nếu con chưa thành niên nhận
cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con; nếu nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho
con.
Trường hợp con chưa thành niên
nhận cha mà mẹ đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự; nhận mẹ mà
người cha đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi thì người giám hộ làm
thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con
5. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha,
mẹ, con thì Sở Tư pháp thực hiện việc trao Quyết định cho các bên (trừ trường
hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác về thời
gian).
6. Khi trao Quyết định công nhận
cha, mẹ, con thì bên nhận và bên được nhận phải có mặt
|
Căn cứ pháp lý
|
1. Bộ luật Dân sự 2005
2. Luật hôn nhân và gia đình 2000
3. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực.
4. Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài
5. Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp ban hành hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch.
6. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND
ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà
Nội.
7. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung đối tượng miễn thu lệ phí
hộ tịch trên địa bàn TP Hà Nội.
|
Mẫu
TP/HTNNg-2010-CMC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi: Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội
Họ và tên người khai: …………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc
tịch: ………………………….
Nơi thường trú/tạm trú:
…………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế: …………………………………
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con:(1) …………………………………………
Đề nghị ………………………………………………………công
nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc
tịch: ………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế: …………………………………
Là ………………………………. của
người có tên dưới đây:
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc
tịch: ………………………….
Nơi thường trú/tạm trú:
…………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế: ………………………………….
Tôi cam đoan việc nhận
....nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ………………………………………………….. đăng
ký.
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người khai
………………………
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha(2)
Ý kiến của người được nhận là
cha, mẹ, con (3)
Các giấy tờ kèm theo:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường
hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường
hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi
làm con, thì không cần ý kiến của người con.
MỤC
LỤC
STT
|
Tên
TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
|
I: TTHC công bố mới
|
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp Hà Nội
|
2
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Thay đổi tên gọi, địa điểm đặt
trụ sở của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Thay đổi người đứng đầu, nội dung
hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người
nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
UBND cấp xã trên địa bàn thành
phố Hà Nội
|
|
II: TTHC sửa đổi, bổ sung
|
|
1
|
Ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc
kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài ở nước ngoài (Ghi vào sổ việc kết hôn)
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Ghi vào sổ đăng ký nhận cha, mẹ,
con để công nhận việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã đăng ký tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Công nhận việc nhận cha, mẹ, con)
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Đăng ký nhận con có yếu tố nước
ngoài
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Đăng ký nhận cha, mẹ có yếu tố
nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
Quyết định 4141/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4141/QĐ-UBND ngày 03/07/2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
7.385
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|