|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4103/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản tài viên của Sở Tư pháp Thanh Hóa
Số hiệu:
|
4103/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4103/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH
NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1820/TTr-STP ngày 07/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh ủy,
TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN
TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4103/QĐ-UBND ngày 15 Tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực quản tài viên và hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản
|
1
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân.
|
2
|
Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản với tư cách cá nhân.
|
3
|
Thông báo việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
4
|
Thay đổi thành viên hợp danh của công
ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản.
|
5
|
Đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
6
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của Quản tài viên.
|
7
|
Thay đổi thông
tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
8
|
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
|
9
|
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
10
|
Gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản.
|
11
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
|
12
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải
sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người đến đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản với tư cách cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được
công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
cấp giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân:
- Người có chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại
Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người
đó thường trú.
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên người
đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Người đề nghị đăng ký hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người đề nghị đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối
chiếu.
- Trường hợp người đề nghị đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường
bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên.
Trong trường hợp cần thiết, người đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu
lý lịch tư pháp theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kề từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị
đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong
trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi
kiện theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào
danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở
Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản cho Bộ Tư pháp.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài
viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tải sản.
|
8. Lệ phí: Chưa quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách
cá nhân theo mẫu TP-QTV-04
ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Những người sau đây không được đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
- Không đủ điều kiện quy định tại
Điều 12 của Luật Phá sản.
- Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản.
- Người đang bị cấm hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu TP-QTV-04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ
TÀI SẢN
VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính
gửi:.............................................................
Tên tôi là:.............................
Nam/Nữ:...........................Ngày sinh:
......./...../..........
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:..................................................
do Bộ Tư pháp cấp ngày: ......./...../..........
Đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):.........................................................................................
Tên giao dịch (nếu
có):.........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................
Fax:.......................................................................
Email:..................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:................................................
Ngày cấp:......./...../..........
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:....................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:.................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................
Fax:.......................................................................
Email:..................................................................................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định
của Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên
|
Tên thủ tục hành chính: Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người đến làm thủ tục Chấm dứt hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng
quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số
34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân:
- Trường hợp Quản tài viên hành nghề
với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải
gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp quyết định xóa tên Quản
tài viên đó khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số
34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Quản tài viên hành nghề với tư cách
cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tải sản thì phải gửi văn bản
thông báo cho Sở Tư pháp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ: Văn bản thông báo chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
b) Số lượng bộ hồ sơ: Không quy định.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xóa tên Quản tài viên khỏi danh
sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phá sản
ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức gửi văn bản thông báo thành
lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
thì chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số
34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư
pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp
nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.
- Sở Tư pháp lập danh sách chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa
phương, công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi báo cáo Bộ
Tư pháp.
|
2. Cách thức thực hiện: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo
cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ
sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ Sở
chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư
pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện
đó có trụ sở.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản thông
báo sau khi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: Không quy định.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương được lập và được
công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phá sản
ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành chính: Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ
doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức làm đề nghị Thay đổi thành
viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định
đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số
34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
cấp giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ
doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân làm đề nghị thay đổi gửi đến Sở Tư pháp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ Sở.
- Sở Tư pháp xem xét quyết định
thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh
nghiệp tư nhân của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ
lễ, tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản gửi hồ sơ đề nghị thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh
hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân qua đường bưu điện hoặc
trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của
pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ
đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực
tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của những người được đề nghị thay đổi để đối chiếu.
- Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ
đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở
Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi.
- Trong trường hợp cần thiết, doanh
nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch
tư pháp của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi
chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản.
- Trong trường hợp từ chối phải
thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có
quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thay đổi thành viên hợp danh
của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân
cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản.
|
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức đến Đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì chuẩn
bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số
34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý
khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
cấp giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản sau khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
doanh nghiệp có trụ Sở.
- Sở Tư pháp quyết
định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí
đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp
doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực
tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu.
- Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ
đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở
Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc
Giám đốc của công ty hợp danh (Công ty hợp danh có tối thiểu hai thành viên hợp
danh là Quản tài viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh là Quản
tài viên); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp
chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp
tư nhân có chủ doanh nghiệp là Quản tài viên, đồng thời là Giám đốc); bản chụp
chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có).
Trong trường hợp cần thiết, doanh
nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch
tư pháp của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh (Công ty hợp
danh có tối thiểu hai thành viên hợp danh là Quản tài viên), Tổng giám đốc hoặc
Giám đốc của công ty hợp danh là Quản tài viên; bản chụp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong
công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ
doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân có chủ doanh nghiệp là Quản tài
viên, đồng thời là Giám đốc); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của
những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư
nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào
danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định ghi tên doanh nghiệp vào
danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
8. Lệ phí: Chưa quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản theo mẫu
TP-QTV-05 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu TP-QTV-05
TÊN DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
Kính gửi:................................................
1. Tên gọi đầy đủ của doanh
nghiệp:..................................................................................
Tên giao dịch:......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................
Fax:.................................................
Email:..................................................................................................................................
Website:..............................................................................................................................
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
...........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu
có):.........................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):.............................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu
có):.........................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với
doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và tên:..................................................
Nam/Nữ: ....................Ngày sinh:
...../....../.........
Chứng minh nhân dân số:................................................................
Ngày cấp:...../....../.........
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:.............................................
Ngày cấp...../....../.........
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc
hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên:...............................................
Nam/Nữ: ....................Ngày sinh:
...../....../.........
Chứng minh nhân dân số:................................................................
Ngày cấp:...../....../.........
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:.............................................
Ngày cấp...../....../.........
b) Họ và tên:...............................................
Nam/Nữ: ....................Ngày sinh:
...../....../.........
Chứng minh nhân dân số:................................................................
Ngày cấp:...../....../.........
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:.............................................
Ngày cấp...../....../.........
c) Họ và tên:...............................................
Nam/Nữ: ....................Ngày sinh:
...../....../.........
Chứng minh nhân dân số:................................................................
Ngày cấp:...../....../.........
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:.............................................
Ngày cấp...../....../.........
4. Danh sách những người hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
Stt
|
Họ tên
|
Năm
sinh
|
Chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên
(ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa
chỉ, số điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định
của Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ... tháng ... năm ....
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
Tên thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh
thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên thì chuẩn bị hồ sơ theo đúng
quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân:
- Quản tài viên hành nghề với tư
cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về
địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số
34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Khi có thay đổi về địa chỉ giao dịch trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thay đổi, Quản
tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông
tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên
đăng ký hành nghề.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b) Số lượng bộ hồ sơ: Không quy định.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản
tài viên.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch
của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản
lý, thanh lý tải sản.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức gửi văn bản đề nghị Thay đổi
thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì
chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về
tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp
luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở,
văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản
tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở
Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b) Số lượng bộ hồ sơ: Không quy định.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về
tên, địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ
trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh
sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài
viên.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Không quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức: Không quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình
chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
Bước 4. Trả kết quả: Không quy định.
|
2. Cách thức thực hiện:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính tối đa là 12 tháng. Trong trường
hợp thời gian tạm đình chỉ nêu trên đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo
dài, mỗi lần không quá 12 tháng.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là luật sư bị tước quyền
sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ
luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định
của pháp luật về luật sư thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính
của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định xử lý kỷ luật của Ban chủ nhiệm
Đoàn luật sư.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là kiểm toán viên hành
nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị
đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên
bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm
toán viên theo quy định của pháp luật thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm
hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành
nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự.
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính.
- Quản tài viên là luật sư bị tước
quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình
thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật
về luật sư.
Quản tài viên là kiểm toán viên
hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán,
bị đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên
bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Không quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức: Không quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình
chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nếu thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
Buớc 4. Trả kết quả: Không quy định.
|
2. Cách thức thực hiện:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Công ty hợp danh thay đổi thành viên
hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của
Luật Phá sản (Công ty hợp danh có tối thiểu hai thành viên hợp danh là Quản
tài viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh là Quản tài viên);
doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản (Doanh nghiệp tư nhân có chủ
doanh nghiệp là Quản tài viên, đồng thời là Giám đốc); thành viên hợp danh của
công ty hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định
tại Khoản 1 Điều 13 của Luật Phá sản, dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm
điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh
nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại
Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản tối đa là 12 tháng.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong các trường hợp
sau đây:
- Công ty hợp danh thay đổi thành
viên hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13
của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm
bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp
danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1
Điều này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến
doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
13 của Luật Phá sản.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Gia hạn quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Không quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức: Không quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức:
- Trong trường hợp thời gian tạm
đình chỉ đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được
kéo dài, mỗi lần không quá 12 tháng.
- Sở Tư pháp ra Quyết định gia hạn
thời gian tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản.
Bước 4. Trả kết quả: Không quy định.
|
2. Cách thức thực hiện:
Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc
nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ
đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của
Sở Tư pháp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên và doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
trước thời hạn đối với Quản tài viên.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Không quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức: Không quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số
22/2015/NĐ-CP .
Bước 4. Trả kết quả: Không quy định.
|
2. Cách thức thực hiện:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc
nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài
viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp
và công bố trên Cổng thông tin điện
tử của Sở Tư pháp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh Iý tài sản đối với Quản tài viên.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Quản tài viên được hủy bỏ việc tạm
đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong các trường
hợp sau đây:
- Có quyết định đình chỉ điều tra,
đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội đối với
Quản tài viên.
- Quản tài viên không còn bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành chính: Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tải sản.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Không quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức: Không quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ
chức:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Bước 4. Trả kết quả: Không quy định.
|
2. Cách thức thực hiện:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có
địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài
viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tải
sản.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
trước thời hạn trong trường hợp sau:
- Công ty hợp danh đáp ứng điều kiện
quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản
(Công ty hợp danh có tối thiểu hai thành viên hợp danh là Quản tài viên, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh là Quản tài viên).
- Doanh nghiệp tư nhân đáp ứng điều
kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản (Doanh nghiệp tư
nhân có chủ doanh nghiệp là Quản tài viên, đồng thời là Giám đốc).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Quyết định 4103/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4103/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
1.024
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|