|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND xã đặc biệt khó khăn núi chính sách cán bộ viên chức Ninh Thuận
Số hiệu:
|
41/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Bình
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2015/QĐ-UBND
|
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 08 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III THUỘC VÙNG MIỀN NÚI, VÙNG
SÂU, VÙNG XA VÀ VÙNG BÃI NGANG ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀM VIỆC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị
định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối
với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị
định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính
phủ, về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường
chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị
định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách
đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ
trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ
Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ
sở giáo dục công lập;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23 tháng 01 năm 2006
của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013 của
liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện
khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Chính phủ số
61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên
Bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với
cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công
tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng
khó khăn;
Thực hiện
Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo giai đoạn 2013 - 2015;
Thực hiện
Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc công nhận
thôn đặc biệt khó khăn khu vực I, II, III thuộc vùng Dân tộc và miền núi giai
đoạn 2012 - 2015;
Thực hiện
Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phê
duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư
của Chương trình 135;
Theo đề
nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1009/TTr-SGDĐT ngày 22 tháng 6
năm 2015 và Báo cáo thẩm định văn bản số 999/BC-STP ngày 09 tháng 6 năm 2015
của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I,
II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện
chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào
tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh
Ninh Thuận theo danh sách đính kèm Quyết định này.
Việc quy
định cụ thể thôn, xã đặc biệt khó khăn (cột số 6) là để thực hiện các chế độ
chính sách đã quy định đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục ở trường
chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; khu vực
thuộc vùng khó khăn (cột số 5) là để thực hiện các chế độ chính sách đã quy
định đối với vùng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa thuộc tỉnh Ninh Thuận
theo các chế độ, chính sách quy định hiện hành.
Thời gian thực
hiện từ tháng 7 năm 2014.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính triển khai Quyết định này trong các cơ sở giáo dục công lập
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể
từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, về việc công nhận thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực
hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các
cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
DANH SÁCH
THÔN, XÃ
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III THUỘC VÙNG MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA
VÀ VÙNG BÃI NGANG ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀM VIỆC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ
HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên huyện
|
Tên xã
|
Địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
Khu vực
|
Thôn, xã đặc biệt khó khăn
|
Khu vực
|
Thuộc vùng khó khăn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
HUYỆN THUẬN BẮC
|
|
|
|
|
|
|
1. Lợi Hải
|
II
|
X
|
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Ấn Đạt
|
|
|
|
|
|
2. Thôn Suối Đá
|
|
|
2. Bắc Sơn
|
III
|
|
Xã Bắc Sơn
|
|
|
3. Phước Chiến
|
III
|
|
Xã Phước Chiến
|
|
|
4. Phước Kháng
|
III
|
|
Xã Phước Kháng
|
II
|
HUYỆN NINH PHƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
1. Phước Thái
|
II
|
X
|
Thôn Tà Dương
|
|
|
2. Phước Hải
|
|
|
Xã Phước Hải
|
III
|
HUYỆN BÁC ÁI
|
|
|
|
|
|
|
1. Phước Bình
|
III
|
|
Xã Phước Bình
|
|
|
2. Phước Chính
|
III
|
|
Xã Phước Chính
|
|
|
3. Phước Đại
|
III
|
|
Xã Phước Đại
|
|
|
4. Phước Hoà
|
III
|
|
Xã Phước Hoà
|
|
|
5. Phước Tân
|
III
|
|
Xã Phước Tân
|
|
|
6. Phước Thắng
|
III
|
|
Xã Phước Thắng
|
|
|
7. Phước Thành
|
III
|
|
Xã Phước Thành
|
|
|
8. Phước Tiến
|
III
|
|
Xã Phước Tiến
|
|
|
9. Phước Trung
|
III
|
|
Xã Phước Trung
|
IV
|
HUYỆN NINH SƠN
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhơn Sơn
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Láng Ngựa
|
|
|
|
|
|
2. Thôn Núi Ngỗng
|
|
|
2. Lâm Sơn
|
II
|
X
|
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Gòn 1
|
|
|
|
|
|
2. Thôn Gòn 2
|
|
|
|
|
|
3. Thôn Lập Lá
|
|
|
|
|
|
4. Thôn Tầm Ngân 1
|
|
|
|
|
|
5. Thôn Tầm Ngân 2
|
|
|
3. Lương Sơn
|
II
|
X
|
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Trà Giang 2
|
|
|
|
|
|
2. Thôn Trà Giang 4
|
|
|
4. Mỹ Sơn
|
II
|
X
|
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Mỹ Hiệp
|
|
|
|
|
|
2. Thôn Nha Húi
|
|
|
5. Quảng Sơn
|
II
|
X
|
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Lương Giang
|
|
|
6. Hoà Sơn
|
III
|
|
Xã Hoà Sơn
|
|
|
7. Ma Nới
|
III
|
|
Xã Ma Nới
|
V
|
HUYỆN THUẬN NAM
|
|
|
|
|
|
|
1. Phước Hà
|
III
|
|
Xã Phước Hà
|
|
|
2. Phước Dinh
|
|
|
Xã Phước Dinh
|
VI
|
HUYỆN NINH HẢI
|
|
|
|
|
|
|
Vĩnh Hải
|
II
|
X
|
|
|
|
|
|
|
1. Thôn Cầu Gẫy
|
|
|
|
|
|
2. Thôn Đá Hang
|
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ngày 08/07/2015 quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận
5.269
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|