BỘ
Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
4062/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 10
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC
BỘ Y TẾ
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm
2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm và Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Cục An toàn thực phẩm là cục chuyên ngành thuộc Bộ Y tế, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý nhà nước và tổ chức thực
thi pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Y tế trong phạm vi cả nước.
Cục An toàn thực phẩm có tư cách pháp nhân, con dấu riêng,
tài khoản riêng và có trụ sở làm việc tại thành phố
Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Y tế và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê
duyệt.
2. Chủ trì xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành:
a) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy
định về chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn đối với các sản
phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;
b) Quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy định cụ thể
về điều kiện bảo đảm an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế;
c) Quy định điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với bếp ăn tập thể, khách sạn, khu nghỉ
dưỡng, nhà hàng, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống và kinh doanh thức ăn đường phố;
d) Quy định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
đ) Danh mục phụ gia thục phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm được phép sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm; danh mục thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng;
danh mục nhóm thực phẩm được phép chiếu xạ và liều lượng
được phép chiếu xạ đối với thực phẩm thuộc lĩnh vực đưọc phân công quản lý của
Bộ Y tế;
3. Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo
liên ngành Trung ương về vệ sinh an
toàn thực phẩm và thường trực của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm (Ủy ban Codex) Việt Nam.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc quản lý an
toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản
xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu,
nhập khẩu, kinh doanh đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước uống đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi
chất dinh dưỡng, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì hướng dẫn, tổ chức thực hiện
công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực
phẩm và phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm.
6. Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
công tác giám sát, ngộ độc thực phẩm và xử lý các sự cố về
an toàn thực phẩm.
7. Cấp đình chỉ, thu hồi theo quy định của pháp luật:
a) Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy, giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với
các thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
b) Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với nước khoáng
thiên nhiên, nước uống đóng chai, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi
chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm và các sản phẩm thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
tham gia xác nhận nội dung quảng cáo đối với
các thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, ngành khác
khi có công bố tác dụng tới sức khỏe.
c) Giấy đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh đối với các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm.
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận y tế, chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ đối với sản phẩm thực phẩm; phụ gia thực
phẩm; chất hỗ trợ
chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, nước uống đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cườg vi chất dinh dưỡng,
dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm và các sản phẩm khác thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Y tế.
8. Đầu mối tham mưu trình Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định đơn vị thực hiện kiểm nghiệm trọng tài và kết luận cuối cùng khi có sự khác biệt về kết quả kiểm nghiệm giữa các
đơn vị kiểm nghiệm thực phẩm trong và ngoài ngành y tế.
9. Chỉ định theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với
các sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được
ban hành;
b) Đơn vị tham gia kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà
nước; đơn vị kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế.
10. Chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ về công tác
quản lý an toàn thực phẩm; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về an toàn thực phẩm.
11. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp
luật về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế; thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm
theo quy định của pháp luật.
12. Xây dựng cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm; tổng hợp,
thống kê, báo cáo về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên cơ sở giám sát và
tổng hợp báo cáo của các Bộ ngành quản lý.
13. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, tài sản
và kinh phí được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
15. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác được Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt động
1. Lãnh đạo Cục
Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm
và miễn nhiệm. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế và trước
pháp luật về mọi hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu
trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ cấu tổ chức của Cục
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch tổng hợp;
c) Phòng Tài chính - Kế toán;
d) Phòng Pháp chế - Hội nhập;
đ) Phòng Quản lý Tiêu chuẩn và Kiểm nghiệm;
e) Phòng Giám sát Ngộ độc thực phẩm;
g) Phòng Quản lý sản phẩm thực phẩm;
h) Phòng Thông tin, Giáo dục, Truyền thông;
i) Phòng Công tác Thanh tra;
k) Các tổ chức sự nghiệp:
- Văn phòng Codex Việt Nam;
- Trung tâm ứng dụng và Đào tạo an toàn thực phẩm;
- Tạp chí Sức khỏe và an toàn thực phẩm.
3. Cơ chế hoạt động
a) Cục An toàn thực phẩm hoạt động theo chế độ thủ trưởng;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Cục và các phòng,
tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Cục
được Bộ Y tế giao. Mối quan hệ giữa các Văn phòng Cục, các phòng, tổ chức thuộc
Cục do Cục trưởng quy định;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn
phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục thực hiện theo quy định của
pháp luật;
d) Các chức danh lãnh đạo Cục, lãnh đạo Văn phòng Cục, lãnh
đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục được hưởng phụ cấp theo
quy định của pháp luật.
4. Biên chế
Biên chế của Cục An toàn thực phẩm được xác định theo quy định
của pháp luật về vị trí việc làm và được điều chỉnh theo nhu cầu vị trí việc
làm do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục An
toàn thực phẩm.
5. Kinh phí hoạt động của Cục An toàn thực phẩm do ngân sách
nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế các quy định
trước đây của Bộ trưởng Bộ Y tế về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ
quan, đơn vị liên quan đến quản lý an toàn thực phẩm.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các ông bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng,
Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế và thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Công Thương;
- Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Chi Cục an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các ngành;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, ATTP, TCCB, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|