|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4035/QĐ-UBND 2019 giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý công nghiệp Thái Nguyên
Số hiệu:
|
4035/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4035/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 12 năm
2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC
KCN THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 27 quy trình nội bộ trong giải quyết
thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam; Lao động tiền lương
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các
KCN Thái Nguyên và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây
dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên, Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.Chintk.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT TTHC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4035/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thái Nguyên)
Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
A. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với
dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
3
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án
đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
4
|
Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính
phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không
thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc
diện quyết định chủ trương đầu tư
|
7
|
Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư
trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
8
|
Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư)
|
9
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
10
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính
phủ
|
11
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
|
12
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
|
13
|
Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa
án, trọng tài
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
15
|
Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
16
|
Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
17
|
Giãn tiến độ đầu tư
|
18
|
Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư
|
19
|
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
|
20
|
Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài
trong hợp đồng BCC
|
21
|
Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước
ngoài trong hợp đồng BCC
|
22
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động
theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị
pháp lý tương đương
|
23
|
Cung cấp thông tin về dự án đầu tư
|
24
|
Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp
dụng ưu đãi đầu tư
|
25
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
|
26
|
Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
|
B. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
|
1
|
Đăng ký Nội quy lao động của doanh nghiệp
|
Phần II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC
A. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
1. Tên thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP
TN&TKQ - BQLKCN
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Tổ chức, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra và thụ
lý hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan
đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP .
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
2 ngày
|
B4
|
Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi BQLKCN.
Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích
lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm
cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu
của BQLKCN.
|
Cơ quan có liên quan
|
15 ngày
|
B5
|
Sau khi nhận được ý kiến của cơ quan có liên quan, chuyên
viên thực hiện:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ chối
nêu rõ lý do, hoặc
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo báo cáo thẩm định,
gồm:
+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu,
quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện
đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử
dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu
tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều
kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về quyền
sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng
địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay
không).
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với
dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
|
03 ngày
|
B6
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
trả lời nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Báo cáo thẩm
định.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày
|
B7
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
01 ngày
|
B8
|
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo, chuyển văn thư
đóng dấu, kèm tờ trình và bộ hồ sơ đầy đủ gửi UBND tỉnh.
|
Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ
|
01 ngày
|
B9
|
UBND tỉnh căn cứ Tờ trình của BQLKCN, ra Quyết định chủ
trương đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý.
|
UBND tỉnh
|
07 ngày
|
B10
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
02 ngày
|
B11
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
01 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
35 ngày
|
2. Tên thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
(đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP
TN&TKQ - BQLKCN
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Tổ chức, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
1/2 ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra và thụ
lý hồ sơ, gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến về
các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP .
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
2 ngày
|
B4
|
Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những
nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Ban Quản lý và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Cơ quan có liên quan
|
15 ngày
|
B5
|
Sau khi nhận được ý kiến của cơ quan có liên quan, chuyên
viên thực hiện:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo văn bản đề nghị UBND
cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung: (i)
Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); (ii) Phương án
giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề
nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; (iii) Các
nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
|
01 ngày
|
B6
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
trả lời nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy văn bản đề
nghị.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
1/2 ngày
|
B7
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
01 ngày
|
B8
|
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo, chuyển văn thư
đóng dấu, kèm tờ trình và bộ hồ sơ đầy đủ gửi UBND tỉnh.
|
Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ
|
01 ngày
|
B9
|
UBND tỉnh có văn bản đề nghị, có ý kiến về chủ trương đầu
tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
UBND tỉnh
|
03 ngày
|
B10
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm:
+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu,
quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử
dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu
tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều
kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về quyền
sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng
địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay
không).
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với
dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
15 ngày
|
B11
|
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư (gồm các
nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư). Văn bản quyết định chủ
trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban
Quản lý.
|
Thủ tướng Chính phủ
|
07 ngày
|
B12
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
Ngay khi tiếp nhận kết quả
|
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
47 ngày
|
3. Tên thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với
dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP
TN&TKQ - BQLKCN
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Tổ chức, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
1/2 ngày
|
B3
|
Chuyên viên thụ lý xem xét, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì gửi hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm
định nhà nước.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
2 ngày
|
B4
|
Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án
đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33
của Luật Đầu tư và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.
|
Hội đồng thẩm định nhà nước
|
90 ngày kể từ ngày thành lập Hội
đồng thẩm định
|
B5
|
Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ
quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư gồm:
Tờ trình của Chính phủ; Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 35
Luật đầu tư; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác
có liên quan.
|
Chính phủ
|
Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai
mạc kỳ họp Quốc hội
|
B6
|
- Cơ quan được Quốc hội giao chủ trì thẩm tra thực hiện
thẩm tra các nội dung: Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; Sự cần thiết thực hiện dự án; Sự
phù hợp của dự án với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch sử dụng đất, tài nguyên
khác; Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu
sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, phương án
lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường; vốn đầu tư, phương án
huy động vốn; Tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội; Cơ chế, chính sách đặc
thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
|
Cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc
Hội
|
|
B7
|
Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu
tư gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án; Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu
tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn, thời hạn thực hiện
dự án; Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến
độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực
hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án; trường hợp dự án
thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung
hoạt động của từng giai đoạn; Công nghệ áp dụng; Cơ chế, chính sách đặc thù;
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có) và thời hạn hiệu lực của
Nghị quyết về chủ trương đầu tư.
|
Quốc hội
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
Theo Chương trình và kỳ họp Quốc
hội
|
4. Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP
TN&TKQ - BQLKCN
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Tổ chức, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra và thụ
lý hồ sơ:
- Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh: Chuyên viên gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để
lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Trường hợp điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ: Chuyên viên gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý
kiến về những nội dung điều chỉnh.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
2 ngày
|
B4
|
Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều
chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
|
Cơ quan có liên quan
|
10 ngày
|
B5
|
Sau khi nhận được ý kiến của cơ quan có liên quan, chuyên
viên thực hiện:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ chối,
nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì chuyên viên thực hiện:
+ Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh: Chuyên viên dự thảo báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh dự án
đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trường hợp điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ: Chuyên viên dự thảo văn bản đề nghị UBND cấp tỉnh xem
xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung quy định tại Khoản
5 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP liên quan đến nội dung điều chỉnh.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
+ 1 ngày
+ 1 ngày
|
B6
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
trả lời nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy báo cáo thẩm
định hoặc văn bản đề nghị.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
01 ngày
|
B7
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
02 ngày
|
B8
|
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo, chuyển văn thư
đóng dấu, kèm tờ trình và bộ hồ sơ đầy đủ gửi UBND tỉnh.
|
Chuyên viên Phòng QLĐT
|
01 ngày
|
B9
|
- Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh: Căn cứ báo cáo thẩm định của BQLKCN, UBND tỉnh quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
- Trường hợp điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ: UBND tỉnh có văn bản đề nghị, có ý kiến về việc điều
chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
02 ngày
|
B10
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung
điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
15 ngày
|
B11
|
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý.
|
Thủ tướng Chính phủ
|
07 ngày
|
B12
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
Ngay khi tiếp nhận kết quả
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
- UBND cấp tỉnh: 23 ngày làm việc
- Thủ tướng Chính phủ: 42 ngày làm việc
|
5. Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp
tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Tổ chức, BP TN&TKQ
|
½ ngày kể từ khi nhận được đầy đủ
hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
09 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
02 ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
½ ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
15 ngày
|
6. Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP
TN&TKQ - BQLKCN
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Tổ chức, BP TN&TKQ
|
½ ngày kể từ khi nhận được đầy đủ
hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra và thụ
lý hồ sơ:
- Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của UBND cấp tỉnh: Chuyên viên gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà
nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định
118/2015/NĐ-CP .
- Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ
đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT thì
chuyển viên gửi thêm hồ sơ lên Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xin ý kiến thẩm định.
- Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ: Chuyên viên gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án
đầu tư để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định
số 118/2015/NĐ-CP .
- Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội: Chuyên viên gửi hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
2 ngày
|
B4
|
Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những
nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Ban Quản lý và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
|
Cơ quan có liên quan
|
15 ngày
|
B5
|
Sau khi nhận được ý kiến của cơ quan có liên quan, chuyên
viên thực hiện:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì chuyên viên thực hiện:
+ Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của UBND cấp tỉnh: Chuyên viên dự thảo báo cáo thẩm định để trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
+ Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ: Chuyên viên dự thảo văn bản đề nghị UBND cấp tỉnh
xem xét, xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung: (i)
Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); (ii) Phương án
giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề
nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; (iii) Các
nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên
|
2 ngày
|
B6
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Báo cáo thẩm
định hoặc văn bản đề nghị gửi UBND tỉnh.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày
|
B7
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
02 ngày
|
B8
|
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo, chuyển văn thư
đóng dấu, kèm tờ trình và bộ hồ sơ đầy đủ gửi UBND tỉnh.
|
Chuyên viên
|
1 ngày
|
B9
|
- Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của UBND cấp tỉnh: UBND cấp tỉnh ra Quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương
đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý.
- Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ: UBND cấp tỉnh có văn bản đề nghị, có ý kiến về dự án
đầu tư, gửi Bộ Kế hoạch.
|
UBND cấp tỉnh
|
07 ngày
|
B10
|
- Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ: Bộ Kế hoạch và đầu tư lập Báo cáo thẩm định, gửi Thủ
tướng Chính phủ.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
15 ngày
|
|
- Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội: Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu
tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của
Luật Đầu tư và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.
|
Hội đồng thẩm định nhà nước
|
|
B11
|
- Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ: Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư
(gồm các nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư). Văn bản quyết
định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Ban Quản lý.
|
Thủ tướng Chính phủ
|
07 ngày
|
|
- Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội: Thủ tướng Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến
cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết
về chủ trương đầu tư.
|
Quốc hội
|
Theo chương trình và kỳ họp của
Quốc hội
|
B12
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận văn bản quyết
định chủ trương đầu tư từ cấp trên, trình Lãnh đạo ký cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và
chuyển hồ sơ cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
04 ngày
|
B13
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
01 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
- UBND cấp tỉnh: 37 ngày
- Thủ tướng Chính phủ: 52 ngày
- Quốc hội: Theo chương trình và kỳ họp của Quốc hội
|
7. Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu
tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Tổ chức, BP TN&TKQ
|
1/4 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
1/2 ngày làm việc
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư điều chỉnh.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
1/2 ngày làm việc
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
1/2 ngày làm việc
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
1/2 ngày làm việc
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
1/2 ngày làm việc
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
1/4 ngày làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
03 ngày làm việc
|
8. Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày làm việc
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư điều chỉnh.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
06 ngày làm việc
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
01 ngày làm việc
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
01 ngày làm việc
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày làm việc
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
½ ngày làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
10 ngày làm việc
|
9. Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự
án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP
TN&TKQ - BQLKCN
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày làm việc
|
B3
|
Chuyên viên thụ lý có trách nhiệm gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
2 ngày làm việc
|
B4
|
Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều
chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
|
Các cơ quan có liên quan
|
10 ngày làm việc
|
B5
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Báo cáo thẩm định về
các nội dung điều chỉnh.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày làm việc
|
B6
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Báo cáo thẩm
định.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
1,5 ngày làm việc
|
B7
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
01 ngày làm việc
|
B8
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, chuyển văn thư đóng dấu và chuyển hồ sơ lên UBND cấp tỉnh xin ý kiến.
|
Chuyên viên
|
½ ngày làm việc
|
B9
|
Căn cứ báo cáo thẩm định và hồ sơ của BQLKCN, UBND cấp
tỉnh ra quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
UBND cấp tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
B10
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư, lưu hồ sơ
theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
02 ngày làm việc
|
B11
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
01 ngày làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
26 ngày làm việc
|
10. Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP
TN&TKQ - BQLKCN
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên thụ lý có trách nhiệm gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh (trong phạm vi các nội
dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP).
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
2 ngày
|
B4
|
Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều
chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
|
Các cơ quan có liên quan
|
10 ngày
|
B5
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo văn bản đề nghị UBND
cấp tỉnh xem xét, có ý kiến liên quan đến nội dung điều chỉnh.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày
|
B6
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy văn bản đề
nghị.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
01 ngày
|
B7
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
01 ngày
|
B8
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, chuyển văn thư đóng dấu và chuyển hồ sơ lên UBND cấp tỉnh xin ý kiến.
|
Chuyên viên
|
01 ngày
|
B9
|
UBND cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về những nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
liên quan đến nội dung điều chỉnh.
|
UBND cấp tỉnh
|
02 ngày
|
B10
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung
điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
15 ngày
|
B11
|
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Quản lý.
|
Thủ tướng Chính phủ
|
07 ngày
|
B12
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp trên,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư, lưu hồ sơ theo quy
định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
04 ngày
|
B13
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
01 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
47 ngày
|
11. Tên thủ tục hành chính: Chuyển nhượng dự án đầu tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT).
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý
Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên thụ lý xem xét hồ sơ:
- Đối với dự án thuộc một trong các trường hợp: (i) dự án
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định
chủ trương đầu tư, (ii) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc
trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp
vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành: Chuyên viên xem xét
các điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45
Luật Đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhận được hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của BQLKCN: Chuyên viên xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư để điều chỉnh văn bản quyết
định chủ trương đầu tư khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
• Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản ý Đầu tư
|
07 ngày
|
|
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ: Chuyên viên gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển
nhượng dự án đầu tư.
|
|
2 ngày
|
B4
|
Các cơ quan được gửi hồ sơ có ý kiến về điều kiện chuyển
nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình.
|
Các cơ quan có liên quan
|
10 ngày
|
B5
|
Căn cứ vào ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên
viên thực hiện:
|
Chuyên viên Phòng Quản ý Đầu tư
|
|
|
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh: Chuyên viên dự thảo Báo cáo thẩm định về việc đáp
ứng điều kiện chuyển nhượng dự án;
|
|
02 ngày
|
|
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Chuyên viên dự thảo văn bản đề nghị UBND tỉnh
xem xét, có ý kiến về nội dung quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điêu 45
Luật Đầu tư (nếu có).
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
|
07 ngày
|
B6
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh: Ký nháy Báo cáo thẩm định;
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Ký nháy văn bản đề nghị gửi UBND tỉnh.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày
|
B7
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
02 ngày
|
B8
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, chuyển văn thư đóng dấu và chuyển hồ sơ lên UBND cấp tỉnh xin ý kiến.
|
Chuyên viên
|
01 ngày
|
B9
|
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh: UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: UBND cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về nội dung quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 45
Luật Đầu tư (nếu có).
|
UBND cấp tỉnh
|
05 ngày
|
B10
|
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về
điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật
Đầu tư.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
10 ngày
|
B11
|
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Thủ tướng Chính phủ
|
07 ngày
|
B12
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư (Đối với dự án
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư), lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ
theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP TN&TKQ:
|
Chuyên viên
|
|
|
- Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quyết định
chủ trương đầu tư.
|
|
01 ngày
|
|
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh.
|
|
02 ngày
|
|
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
|
04 ngày
|
B13
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
01 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
- Không thuộc diện chủ trương đầu tư: 10 ngày
- Thuộc diện QĐ chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: 28
ngày
- Thuộc diện QĐ chủ trương đầu tư của TT chính phủ: 47
ngày
|
12. Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường
hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp
tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư điều chỉnh.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
9 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
02 ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
½ ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
15 ngày
|
13. Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản
án, quyết định của tòa án, trọng tài
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư điều chỉnh.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
9 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
02 ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
½ ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
15 ngày
|
14. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyển.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư cấp lại.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
01 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
01 ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
01 ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
½ ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
05 ngày
|
15. Tên thủ tục hành chính: Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/4 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư hiệu đính thông tin.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
1/2 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
½ ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
½ ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
¼ ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
03 ngày
|
16. Tên thủ tục hành chính: Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý
Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ
|
B3
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư được phân công có trách
nhiệm lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi để quản lý.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ
|
17. Tên thủ tục hành chính: Giãn tiến độ đầu tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT).
BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý
Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo văn bản đồng ý giãn
tiến độ đầu tư.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
* Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án ghi trong
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì thực
hiện theo thủ tục tương ứng về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
quyết định chủ trương đầu tư mà không thực hiện theo thủ tục này.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
9 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Văn bản đồng ý
giãn tiến độ đầu tư.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
02 ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
½ ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
15 ngày
|
18. Tên thủ tục hành chính: Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu
tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo văn bản đồng ý tạm
ngừng hoạt động của dự án.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
* Trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư do bất
khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng
hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Văn bản đồng ý
tạm ngừng hoạt động của dự án.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, cập nhật tình trạng hoạt động của dự án, vào
sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ
|
19. Tên thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày/ngày làm việc)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo văn bản đồng ý và ghi
nhận tình trạng chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Văn bản đồng ý
và ghi nhận tình trạng chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp trên,
lưu hồ sơ theo quy định, cập nhật tình trạng chấm dứt hoạt động của dự án,
vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ
|
20. Tên thủ tục hành chính: Thành lập văn phòng điều hành của
nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động văn phòng điều hành.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
09 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
02 ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
½ ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
15 ngày
|
21. Tên thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động văn phòng điều
hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp
tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
09 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
02 ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
02 ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp trên,
lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
½ ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
15 ngày
|
22. Tên thủ tục hành chính: Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/4 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày làm việc
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư cấp lại. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định lại nội dung dự án
đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Trường hợp Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đồng
thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì nội dung đăng ký kinh doanh
tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương tiếp tục có hiệu lực.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
1/2 ngày làm việc
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư cấp lại.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
½ ngày làm việc
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
½ ngày làm việc
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày làm việc
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
¼ ngày làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
03 ngày làm việc
|
23. Tên thủ tục hành chính: Cung cấp thông tin về dự án đầu tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
B1
|
Nhà đầu tư gửi yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch,
danh mục dự án đầu tư và các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP
TN&TKQ - BQLKCN
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày làm việc
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản cung cấp thông
tin về dự án đầu tư theo thẩm quyền.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
01 ngày làm việc
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Văn bản cung
cấp thông tin về dự án đầu tư theo thẩm quyền.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
01 ngày làm việc
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
01 ngày làm việc
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
½ ngày làm việc
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
½ ngày làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
05 ngày làm việc
|
24. Tên thủ tục hành chính: Bảo đảm đầu tư trong trường hợp
không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP
TN&TKQ - BQLKCN
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo Phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Quyết định áp dụng
biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư theo đề xuất của nhà đầu tư. Trường hợp vượt
thẩm quyền thì trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
18 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Quyết định áp
dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
05 ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
05 ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
1/2 ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
½ ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
30 ngày
|
25. Tên thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư của
Ban Quản lý
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công thụ lý gửi hồ sơ lấy ý kiến
thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại
khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP. Đối với dự án đầu tư quy định tại
Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT thì Ban Quan lý lấy ý kiến của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngoài cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung
quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP .
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
2 ngày
|
B4
|
Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Ban Quản lý.
|
Cơ quan có liên quan
|
15 ngày
|
B5
|
Khi nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan
có liên quan, chuyên viên thực hiện:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Quyết định chủ trương
đầu tư.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
- 15 ngày đối với dự án quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư
- 01 ngày đối với dự án quy định
tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Quyết định chủ
trương đầu tư.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
- 04 ngày đối với dự án quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư
- 01 ngày đối với dự án quy định
tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
- 04 ngày đối với dự án quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư
- 01 ngày đối với dự án quy định
tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
01 ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
01 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
- 43 ngày đối với dự án quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư
- 23 ngày đối với dự án quy định
tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư
|
26. Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư của Ban Quản lý
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc(1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày)
|
B1
|
Tổ chức nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Đầu tư - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
1/2 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
B2
|
Phòng Quản lý Đầu tư phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
½ ngày
|
B3
|
Chuyên viên được phân công thụ lý gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị
định 118/2015/NĐ-CP , chuyên viên lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ
quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung điều chỉnh.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
2 ngày
|
B4
|
Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Ban Quản lý.
|
Cơ quan có liên quan
|
15 ngày
|
B5
|
Khi nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan
có liên quan, chuyên viên thực hiện:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, hoặc
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản từ
chối, nêu rõ lý do;
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư.
- Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét và lãnh đạo Ban
ký duyệt.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Đầu tư
|
01 ngày
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì ký
nháy văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì ký nháy văn bản
từ chối nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì ký nháy Quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Đầu tư
|
1 ngày
|
B5
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý thì ký duyệt;
+ Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Đầu tư thụ lý
lại.
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
01 ngày
|
B6
|
Chuyên viên phòng Quản lý Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
Chuyên viên
|
01 ngày
|
B7
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho tổ chức.
|
BP TN&TKQ
|
01 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
23 ngày
|
B. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
1. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký Nội quy lao động của
doanh nghiệp
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc (1)
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian
|
B1
|
Doanh nghiệp nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp tại BP TN&TKQ - BQLKCN hoặc qua cổng dịch
vụ công trực tuyến.
BP TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với hồ sơ giải quyết nhiều hơn 01 ngày) và cập nhật thông tin,
dữ liệu vào Hệ thống thông tin MCĐT hoặc vào Sổ theo dõi hồ sơ (trường hợp
chưa có Hệ thống thông tin MCĐT). BP TN&TKQ có trách nhiệm chuyển hồ sơ
về Phòng Quản lý Lao động - BQLKCN để giải quyết theo quy định.
|
Nhà đầu tư, BP TN&TKQ
|
|
B2
|
Phòng Quản lý Lao động phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ
và giải quyết công việc theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng
|
|
B3
|
Chuyên viên được phân công kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì viết giấy xác nhận đã nhận hồ
sơ đăng ký nội quy lao động chuyển BP TN&TKQ trả kết quả cho của doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung
là người sử dụng lao động)
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, ghi phiếu bổ sung hồ sơ
chuyển BP TN&TKQ đề nghị người sử dụng lao động bổ sung.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Lao động
|
|
B4
|
Chuyên viên thẩm định hồ sơ đủ điều kiện:
- Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày viết Giấy xác đã nhận
hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu nội quy lao động nội dung trái với pháp
luật thì soạn thảo văn bản thông báo, chuyển Lãnh đạo phòng xem xét.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Lao động
|
|
B5
|
Lãnh đạo phòng thẩm định nội dung văn bản thông báo của
chuyên viên:
- Nếu đồng ý: ký nháy chuyển Lãnh đạo Ban.
- Nếu không đồng ý: Viết phiếu sửa đổi, bổ sung ghi rõ lý
do không đồng ý, chuyển chuyên viên thẩm định hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng
|
|
B6
|
Lãnh đạo BQLKCN căn cứ hồ sơ và ký duyệt văn bản:
- Nếu đồng ý thì ký duyệt;
- Nếu không đồng ý thì chuyển Phòng Quản lý Lao động thụ
lý lại
|
Lãnh đạo BQLKCN
|
|
B7
|
Chuyên viên phòng Quản lý Lao động tiếp nhận hồ sơ từ cấp
trên, lưu hồ sơ theo quy định, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho BP
TN&TKQ.
|
|
|
B8
|
BP TN&TKQ thực hiện trả kết quả cho người sử dụng lao
động.
|
BP TN&TKQ
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
Không quy định
|
Quyết định 4035/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4035/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên
585
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|