ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 11 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1585/QĐ-TTCP
ngày 21/6/2016 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Công văn số 414/TTr-VP ngày 31/10/2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1183/STP-KSTTHC ngày
22/8/2016, Công văn số 1347/STP-KSTTHC ngày 16/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải
quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống
tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh
Thuận.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC (BTP) (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐ, TCD, TT TH-CB;
- Lưu: VT-NC.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 11 tháng
01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải
quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
Khiếu
nại
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh
tra cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
2
|
Giải
quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
Khiếu
nại
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh
tra cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
1
|
Giải
quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh
tra cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Tiếp
công dân tại cấp huyện
|
Tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh
tra cấp huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
1
|
Xử
lý đơn tại cấp huyện
|
Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh
tra cấp huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
V. Lĩnh vực phòng chống tham
nhũng
|
1
|
Thủ
tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập tại cấp huyện
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Các cơ quan hành chính nhà nước cấp
huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước cấp
huyện.
|
2
|
Thủ
tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập tại cấp huyện
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Các cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành
chính nhà nước cấp huyện.
|
3
|
Thủ
tục xác minh tài sản, thu nhập tại cấp huyện
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Cơ quan Thanh tra huyện, bộ phận tổ chức cán
bộ trong các cơ quan thuộc UBND cấp huyện
|
4
|
Thủ
tục tiếp nhận yêu cầu giải trình tại cấp huyện
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Cơ quan hành chính nhà nước cấp
huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước cấp
huyện
|
5
|
Thủ
tục thực hiện việc giải trình tại cấp huyện
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Các cơ quan hành chính nhà nước cấp
huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính cấp huyện
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục giải quyết khiếu nại
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND huyện theo quy định tại Điều 18 Luật Khiếu nại, người
khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan người có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu
nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm
quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết cho người khiếu
nại; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu
nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, người có thẩm quyền có trách
nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính,
hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực
tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận
nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết
luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu
nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được
thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại (nếu
yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác
nhau)
Đại diện cơ quan giải quyết khiếu nại
trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội
dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại,
thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền
và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm,
nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có
thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng
liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ
ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không
ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ
việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu
nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại
Chủ tịch UBND huyện ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc phải gửi
quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, công dân gửi đơn trực tiếp
hoặc gửi theo đường bưu điện đến cơ quan người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại tại bộ phận “Một cửa” tiếp nhận và trả kết quả.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
g) Kết
quả thực hiện TTHC:
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11
Luật Khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu
theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa án
thụ lý để giải quyết.
j) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Khiếu nại, Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND huyện theo Điều 18 Luật Khiếu nại thì người khiếu nại
phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các
tài liệu liên quan.
- Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền
thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì
thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu
nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu
nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện
theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng
giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan
biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm
quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người
tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan
đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ
ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không
ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này
được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ
để giải quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại và công khai quyết định giải
quyết.
Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại có
các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người khiếu nại,
người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại của người
giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối
thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại là
đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng
một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt
hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai
toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực
hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường
cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án
hành chính tại Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có
quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải
quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu
nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân huyện công khai quyết định
giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp
cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan;
Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân gửi đơn trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện cơ quan người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 43, Luật Khiếu
nại:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
hai.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu
theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa án
thụ lý để giải quyết.
j) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Khiếu nại, Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
PHỤ
LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu
số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3)
Kính
gửi: ……………….(4)…………………
Ngày ... tháng... năm ...(2)... đã
nhận được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc
…………………………………(6)...................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc
thẩm quyền giải quyết của ……………..(7)...................................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải
quyết kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại:
"lần đầu" hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức).
Mẫu số 02 (Ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: ……………..(3)…………….
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)...
đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
…………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc
………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện
để thụ lý giải quyết vì lý do sau đây:
………………………………………………………………..(6)........................................
....................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý
giải quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức).
Mẫu
số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ
…………………………………………….(4).................................................. ;
Xét đề nghị của
…………………………………..(5).................................................. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao
....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của ....(7).... về
việc ....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại nêu trên với ....(3).... trước ngày... tháng ... năm ...
Điều 2. Người
đứng đầu ....(6)...., ....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm
quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân liên quan.
Mẫu số 04 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4).................................................... ;
Căn cứ ……………………………………………(5)....................................................
;
Xét đề nghị của
…………………………………..(6)................................................... ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiến
hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm
việc.
Điều 2. Thành
lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức
vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức
vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ...........................................
Thành viên;
4.
................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh,
thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác
minh theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ...(9)...,
những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm
quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh
nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác
minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Mẫu số 05 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại …………………..……..(3).................. ;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh:
……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách
nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:
……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc:
………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan:
………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ...
giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành
lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có
trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số
điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác
minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn
vị và cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được,
những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất,
kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được
thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc
điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì
trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
Mẫu số 06 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/...
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………….(3)………………
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(4)...
đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)……. đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để
phục vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho
...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ
những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày
... tháng ... năm ...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông tin,
tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
Mẫu số 07 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…(3)...
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về
việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………………………..(5).......................................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………………………..(6).......................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
1.
………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ...
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy
biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số 08 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/...
V/v trưng cầu giám định
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu
nại bảo đảm chính xác, khách quan, ...(2)... trưng cầu giám định các thông tin,
tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………(4).................................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám
định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ...
...(2)... cử ông (bà) ...(5)... trực
tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do ...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(5)….;
- ....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được
trưng cầu giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng
chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài
chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
Mẫu số 09 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4)................................................... ;
Xét đề nghị của
………………………………….(5)...................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………………(7)..........................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ
... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(8)...,
...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại.
(3) Chức danh của người có thẩm
quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham
mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng
năm, người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết
định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
Mẫu số 10 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………..(4)............................................... ;
Xét đề nghị của
………………………………………(5).............................................. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại số ... ngày ... tháng ... năm ... của
……………..(6)...................................................
Lý do của việc hủy bỏ:
………………………………(7)..............................................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(8)...,
...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính
bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành,
thẩm quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành
quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
Mẫu số 11 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/BC-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số
…………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, …(5)…
đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng
chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm
việc với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)…… báo cáo kết
quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn
cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác
minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được
giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết
định giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác
minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
người có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại
(hoặc tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
Mẫu số 12 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của
người khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của
…………………………………………(4)........................................... ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình
chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà) ………………..(5)....................... ,
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………………(6).......................
Địa
chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc ...(7)... và đã
được thụ lý ngày... tháng ... năm ...
Lý do đình chỉ:
………………………………………………………….(8).......................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(5)…,
và ...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ
giải quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
Mẫu số 13 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………….(4)................................................ ;
Xét đề nghị của ……………………………………..(5)................................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(6)
........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(6)
.................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(6)
......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(6)
.................................... Thành viên;
5. ..............................................................................................................................
Điều 2. Hội
đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông
(bà)...(7)... về việc ...(8)... đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội
đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4. Các
ông (bà) có tên tại Điều 1, ...(9)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm
quyền ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ quan,
tổ chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉ người khiếu
nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành.
Mẫu số 14 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng ...
năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)...........................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)..............................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan (nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1.
…………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia
đối thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ
... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại
cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản,
người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại,
người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người
bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người
khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người
có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
chủ trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại
hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại,
tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người tham
gia đối thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã
thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
Mẫu số 15 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giải quyết khiếu nại của ...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………………………(5)......................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan
(nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của
…………………………….(3).........................
Địa
chỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung
khiếu nại:
....................................................................
(7).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
....................................................................
(8).......................................................
IV. Kết luận
....................................................................
(9).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
..........................................
(10)...................................................................
Điều 2.
..........................................
(11)...................................................................
Điều 3. Trong
thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
Quyết định giải quyết khiếu nại ...(3)... có quyền khiếu nại đến ...(12)...,
hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố
tụng hành chính.
Điều 4. Các
ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được
xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện
dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung
khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai
toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định
giải quyết khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung
hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc
chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên
quan đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm
thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ
liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
Mẫu số 16 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giải quyết khiếu nại ...(3)…
(lần hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn
cứ...........................................................................
(5)..................................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan
(nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/…
của.................................. (3)................................ ;
Địa
chỉ:......................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại
của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
....................................................................
(7).........................................................
III. Kết quả xác minh nội dung
khiếu nại:
....................................................................
(8).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
....................................................................
(9).........................................................
V. Kết luận:
..................................................................
(10).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
..........................................
(11)....................................................................
Điều 2.
..........................................
(12)....................................................................
Điều 3. Trong
thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa
án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các
ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết luận của người giải
quyết khiếu nại lần đầu.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được
xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện
dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung
khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai
toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định
giải quyết khiếu nại).
(11) Nội dung điểm này áp dụng tùy
theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng
một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành
chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số ...
ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi
hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi
hành chính.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ
thì ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung
quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi
hành chính đã bị khiếu nại.
(12) Quyết định giải quyết các vấn
đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp
pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người chịu trách
nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ
chức khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(14) Người có quyền và nghĩa vụ
liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(15) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
II. Thủ tục giải quyết tố
cáo
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông
tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết
tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và
quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo
cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải
kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể
dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND huyện thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu.
Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng
dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết.
- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội
dung tố cáo:
Cơ quan thẩm quyền ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi
tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý
phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định
thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác
minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong
đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau
đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh
phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên
quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh... (Theo quy định tại các
điều từ Điều 12, Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo).
- Bước 3: Kết luận nội dung tố
cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo,
các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của
pháp luật, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành kết luận nội dung tố cáo.
- Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố
cáo, Chủ tịch UBND huyện phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo
để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra
Chính phủ ngày 30/9/2013.
- Bước 5: công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
1. Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có
yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho
người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả
giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải
quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải
nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn
bản xử lý tố cáo.
2. Cách thức thực hiện:
- Tố cáo trực tiếp;
- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
cơ quan người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý,
Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả
thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông
báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản
giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố
cáo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố
cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Kết luận nội dung tố cáo và quyết
định xử lý người có hành vi vi phạm bị tố cáo.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các mẫu văn bản ban hành trong quá
trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20
Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các
trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó
giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm,
hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi
phạm pháp luật, người vi phạm.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Tố cáo 2011; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
PHỤ LỤC BỘ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu
số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ...
tháng ... năm tại ……………………………………
I. Thành phần làm việc gồm:
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ
…………………………………
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ
…………………………………
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện
cho những người tố cáo):
Ông (bà)
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………. Số điện
thoại liên hệ: ………………
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………… (3) ……………………
II. Nội dung tố cáo:
…………………………………… (4)
……………………………………………………..
III. Thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người tố cáo cung cấp:
…………………………………… (5)
……………………………………………………..
IV. Yêu cầu của người tố cáo:
…………………………………… (6)
……………………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc vào ….. giờ ....
cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được
nghe đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Người
tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp nhận tố cáo.
(3) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Ghi rõ những nội dung tố cáo
và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Yêu cầu của người tố cáo trong
trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không
thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
Mẫu
số 02 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TB-……
|
……..,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Ngày ... tháng ... năm ……….. (3) …..
đã nhận được tố cáo của ...(4)…….. với nội dung:
………………….………………………. (5)
...............................................................
(Tố cáo do ………………………………(6)
……………….…………… chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.
Lý do: ………………………………….. (7)
………………………………………………
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo
(4) Họ tên, địa chỉ của người tố
cáo.
(5) Nội dung tố cáo không được thụ
lý.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đó đến người
giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Căn cứ pháp lý đã áp dụng để
không thụ lý giải quyết tố cáo (điều, khoản, tên văn bản và nội dung quy định
về trường hợp không thụ lý giải quyết tố cáo).
Mẫu
số 03 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TB-…..
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày ... tháng ... năm ......
..(3).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:
……………………………….. (4)
............................................................................
(Tố cáo do ………………………. (5)
…………………………………… chuyển đến).
Các nội dung tố cáo nêu trên đã
được.... (6)... giải quyết tại... (7)... nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với
lý do: ………….. (8) ………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy
định tại Khoản 2 Điều 27 của Luật tố cáo, không có cơ sở để thụ lý giải quyết
lại tố cáo trên.
Vậy .. .(2)... thông báo để người tố
cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình
tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết các nội dung
tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(5)…;
- …(6)…;
- …(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Các nội dung tố cáo tiếp và
người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp
đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có).
(6) Người đã giải quyết tố cáo
theo thẩm quyền.
(7) Nêu tên, số hiệu của các văn
bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, năm ban hành.
(8) Nêu lý do người tố cáo tố cáo
tiếp. Trong trường hợp người tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ
là "...nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo
tiếp".
(9) Người bị tố cáo.
Mẫu
số 04 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………(3)……………………
Ông (bà):
………………………………(4)…………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Có nội dung tố cáo gửi đến
…………………(5)…………………………………………
Nội dung tố cáo:
-
………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nội dung tố cáo, quy định về
thẩm quyền giải quyết tố cáo tại …….(6)…....;
Sau khi kiểm tra các điều kiện thụ
lý, đề nghị ………………..(3)…………………………………. xem xét, quyết định việc thụ lý giải
quyết tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đề xuất
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
lập phiếu đề xuất.
(3) Chức danh của người giải quyết
tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo (hoặc
người đại diện của những người tố cáo).
(5) Người có thẩm quyền giải quyết
hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(6) Điều, khoản, văn bản quy định
về thẩm quyền giải quyết tố cáo.
Mẫu
số 05 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …….
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải
quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ
.…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của
…….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ
lý giải quyết tố cáo đối với ……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý
gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày
làm việc.
Điều 2. Thành
lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ………………-
Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..-
Thành viên;
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời
gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết
định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ quy định tại Khoản 5 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Điều 3. Các
ông (bà)...(8)…,…(9)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông
(bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị đề xuất thụ lý tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ
lý.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
Mẫu
số 06 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải
quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ
.…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của
…….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ
lý giải quyết tố cáo đối với ……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý
gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày
làm việc.
Điều 2. Giao….(8)…
tổ chức việc kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội
dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này, báo cáo kết quả xác minh
với ...………………(9)…………………………………
..………………………………………(10)………………………………….
Điều 3. Các
ông (bà)...(11)....,….(6)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyết
định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ
lý.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao xác minh tố cáo.
(9) Người giải quyết tố cáo.
(10) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầu
khác của người giải quyết tố cáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác
minh tố cáo (như việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõ
nội dung tố cáo; thời gian tiến hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
của người được giao xác minh…).
(11) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.
Mẫu
số 07 (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ …………………………………(4)…………………..……………;
Căn cứ Quyết định số ….. ngày …
tháng…năm….của …..(5)……. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác
minh tố cáo;
Xét đề nghị của ………………………..(6)…………………….…………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ…………………-
Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..……………-
Thành viên;
Điều 2. Đoàn/Tổ
xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
…………………………………….(7)……………………………………………
Thời gian tiến hành xác minh là……
ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1, Điểm a, b, c,
d, đ Khoản 2 Điều 11, Khoản 3, 4 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các
ông (bà) ...(8)...,…(9)…., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và
các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyết
định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, địa chỉ của người bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được giao
xác minh.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
Mẫu
số 08 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…….
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thụ lý giải quyết tố cáo
....(3)...đã nhận được tố cáo của
…..(4)……. đối với ....(5).... về việc
………………………………………………(6)…………………………………………
(Tố cáo do
………………………………….(7)………………………… chuyển đến)
Theo quy định của pháp luật,
……………(8)……………đã ban hành Quyết định số .../QĐ-... ngày.../.../… thụ lý giải
quyết tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý giải
quyết gồm ………………(9)………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là ....
ngày làm việc.
Vậy thông báo để .. .(4)... biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành Thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Họ tên, địa chỉ người tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đã chuyển đơn tố cáo (nếu có).
(8) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo.
(9) Nội dung tố cáo được thụ lý.
Mẫu
số 09 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào
hồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại …………………………………………;
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo được thành
lập theo Quyết định số /QĐ... ngày.../.../...
của………., gồm:
1. Ông (bà) …………………………………. chức vụ
………………………………….
2. Ông (bà) …………………………………. chức vụ
………………………………….
Tiến hành làm việc với:
…………………………(2)…………………………………….
Nội dung làm việc:
……………………………….(3)……………………………………
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(5)..../.
Những
người cùng làm việc
………..(4)……….
|
Thành
viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ, tên, chức danh, địa chỉ,
số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm
việc có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn
vị hoặc cá nhân có liên quan.
(3) Nội dung làm việc; ý kiến của
những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Những người cùng làm việc ký,
ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên
bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
Mẫu
số 10 (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
Kính
gửi: ………………(3)………………..
Ngày ... tháng ... năm……………(4)... đã
ban hành Quyết định số...... /QĐ-... thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố
cáo. Đoàn/Tổ xác minh đang tiến hành xác minh nội dung sau:
………………………………………(5)……………………………………………………
Theo quy định của pháp luật và để
phục vụ việc giải quyết tố cáo, .. .(2)... đề nghị …………..(3) ………………….. cung cấp
cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………(6)..................................................
Đề nghị …..(3)... chuẩn bị đầy đủ
những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho Đoàn/Tổ xác minh tố
cáo trước ngày …..tháng…..năm...
………………………………………(7)……………………………………………………
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ... (3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu bằng chứng.
(4) Người giải quyết tố cáo hoặc
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố
cáo đã ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo được giao xác
minh (liên quan đến các thông tin, tài liệu, bằng chứng đang đề nghị cung cấp).
(6) Các yêu cầu đối với thông tin,
tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
Mẫu
số 11 (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về
việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo
Vào hồi giờ …..ngày…..tháng …..năm
….., tại ……….(3)…………………..
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………....(4)………………………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
……………………………….......(5)………………………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
1.
……………………………………….(6)…………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………………………….
3. …………………………………………………………………………………………….
Giấy biên nhận này được lập thành 02
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ, tên, chức danh, đơn vị
công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ, tên, chức vụ, chức danh,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu
số 12 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v: Trưng cầu giám định
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,.. .(2)... trưng cầu giám định các
thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………..(4)…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám
định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày.. .tháng... năm....
...(2)... cử ông (bà)...(5)... là
thành viên Tổ xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài liệu, bằng chứng và
nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do .. .(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của ..
.(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)….;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được
trưng cầu giám định.
(4) Các thông tin, tài liệu, bằng
chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài
chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
Mẫu
số 13 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-…..
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc gia hạn giải quyết tố cáo
…………….(3)…………….
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn
cứ…………………………………….(4)…………………………………………..;
Xét đề nghị
của…………………………..(5)……………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia
hạn giải quyết tố cáo đối với ....(6)... về việc ....(7)... đã được thụ lý tại
Quyết định …………………………………………………………(8)……………………………………………….
Thời gian gia hạn là ………………ngày làm
việc, kể từ ngày ……….(9)……………
Điều 2. ………….(10)……………..chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định gia hạn giải quyết tố cáo.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Người đề nghị gia hạn.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Tóm tắt nội dung vụ việc tố
cáo.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban hành
và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo
theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Mẫu
số 14 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về
kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: …………..(2)……………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày
.../…/…….. của ……….(3)............................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…..,
Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của ông (bà): …………………………….
Địa chỉ ………………………………………………………. tố cáo đối với
………………………………………(4)......................................................................
về …………………………………………………… (5)………………………………………
Sau đây là kết quả xác minh nội dung
tố cáo:
1. Kết quả xác minh: …………………………(6)…………………………………………
2. Nhận xét, đánh giá:
……………………….(7)…………………………………………
3. Kiến nghị:
…………………………………..(8)…………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị... (2)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
Trưởng
đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(3) Người ban hành, trích yếu
quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo
từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo,
nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài
liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng
nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần
hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm
pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên
nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất,
tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những
nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố
cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm
quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của
Báo cáo.
Mẫu
số 15 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BC-…
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO
Kết
quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: ………….(3)……………
Thực hiện Quyết định số /QĐ-...
ngày.../…/….. của...(3)... về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ
xác minh nội dung tố cáo;
...(2)... đã thành lập Đoàn/Tổ xác
minh nội dung tố cáo của ông (bà): …………….
……………………………………………… Địa chỉ
……………………………………
tố cáo đối với …………………….(4)…………………………………………………….
về
………………………………….(5)…………………………………………………….
Căn cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có
liên quan,... (2)...báo cáo... (3)...như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
…………………..(6)……………………………
2. Kết luận nội dung xác minh:
………………………….(7)……………………………
3. Kiến nghị:
……………………………………………….(8)……………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị ...(3)... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao xác minh nội dung tố cáo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo
từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo,
nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài
liệu, chứng cứ để xác minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố
ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố
cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi
phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp
luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có)
và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề
còn có ý kiến khác nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm
quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra.
Mẫu
số 16 (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./KL-…
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
KẾT
LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với ……………………(3)………………………
Ngày.../../...,………….(2)... đã ban
hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(3)....................
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác
minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các
quy định của pháp luật, ... (2)... kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
…………….(4)..............................................
2. Kết luận: …………………………………………..(5)…………………………………
3. Xử lý và kiến nghị:
……………………………….(6)…………………………………
Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
-…(10)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung
giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng
cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(5) Kết luận từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố
ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố
cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi
phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp
luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có)
và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(6) Các biện pháp người giải quyết
tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi
phạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc
quyền quản lý của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc
khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
(7) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên.
(8) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
(9) Người bị tố cáo (trong trường
hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho
người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho
người bị tố cáo.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác được nhận kết luận.
Mẫu
số 17 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./……
V/v chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)…………………..
Qua giải quyết tố cáo đối
với...(4)... đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu phạm tội
……………………….(5)………………………………………………………………………………..
Căn cứ Khoản 3 Điều 25 của Luật tố cáo,………….(2)………………..
chuyển hồ sơ vụ việc nêu trên để... (3)... xem xét, giải quyết theo quy định
của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (6);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển hồ sơ vụ việc.
(3) Tên cơ quan điều tra.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Ghi rõ dấu hiệu phạm tội.
(6) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Mẫu
số 18 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày … tháng … năm…..
BIÊN
BẢN
Bàn
giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Thực hiện Công văn số... ngày
...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi... .giờ.... ngày...
.tháng.....năm .., tại ………………....(1). …………….. (gọi tắt là Bên giao) bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu của tội
phạm cho .. .(2)... (gọi tắt là Bên nhận).
1. Đại diện Bên giao:
- Ông (bà) ……………………….Chức
vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức
vụ:………………………………………………
2. Đại diện Bên nhận:
- Ông (bà) ……………………….Chức
vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức
vụ:………………………………………………
Hồ sơ giao, nhận gồm các thông tin,
tài liệu, bằng chứng được liệt kê trong danh mục hồ sơ kèm theo Biên bản này.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp giao hồ sơ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp nhận hồ sơ.
DANH
MỤC HỒ SƠ
(Kèm
theo Biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm ngày …../…../…..)
STT
|
Tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
Số
trang thông tin, tài liệu, số lượng bằng chứng
|
Tình
trạng thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Mẫu
số 19 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./TB-……
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
THÔNG
BÁO
Kết
quả giải quyết tố cáo
………(3)………..đã có kết luận nội dung tố
cáo đối với ………….(4)………………
Theo quy định của pháp luật về tố cáo
và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà) …………., địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………………;
…………………(2)………………thông báo kết quả
giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
…………………………………………………..(5)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2)..... .thông báo để ông
(bà) ……………………………..biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Kết quả xác minh, kết luận nội
dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
xác minh nội dung tố cáo.
III. Thủ tục tiếp công dân
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác
định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu
công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp
được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép
nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công
dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo,
kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị
công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn
theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì
người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề
nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công
dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng
dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác
nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi
đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận
các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công
dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị,
người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực
hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ
điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng
cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn
người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu
nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền
của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người
tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị xem xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết
thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật Khiếu
nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian
quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích,
hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải
quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân
chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực
hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, xử lý kiến nghị
phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc
phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
2. Cách thức thực hiện:
Công dân đến trụ sở, địa điểm tiếp
công dân.
3. Hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết (tối
đa):
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công
dân.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra
huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân cấp huyện,
Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ;
công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng
chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng
nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn
nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu
nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp
công dân.
PHỤ
LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu
số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ….. (2)
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc từ chối tiếp công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà)
......................................................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp ............................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………….đến
………………………………………. (2)
để khiếu nại (tố cáo) về
việc..........................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại (tố cáo) và nghe công dân trình bày, ………………………….(2) nhận thấy vụ việc đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn
bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm
2013, ................................................................. (2)
từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại
(tố cáo) của ông (bà) ............................................... (3)
………..(2) thông báo để ông (bà) được
biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu
nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) …. (để báo cáo);
- (5)…… (để phối hợp);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ
trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của
Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Thông
tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm…..,
tại:................................................................ (2)
Tôi là…………………………………(3) Chức vụ:
..................................................................
Đã nhận của ông (bà)
..................................................................................................
(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................... ,
Ngày cấp:
..../…./…… nơi cấp ..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
sau:
1.................................................................................................................................
(5)
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
(Tài liệu, bằng chứng là bản phô
tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành …. bản,
giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người
cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
Mẫu số 03 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN …….....(3)
Kính
gửi: ……………………………………(4)
Ngày …/…/……, …………………….(2) đã tiếp ông
(bà).................................................. (5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................... ,
Ngày cấp: ..../…../……, nơi
cấp.........................................................................................
Địa chỉ
............................................................................................................................
Có đơn trình bày về việc:
..............................................................................................
(6)
Nội dung vụ việc đã được ......................................
(7) giải quyết (nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các
thông tin, tài liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất …………………..(4) thụ lý giải
quyết vụ việc của ông (bà) ............................. (5)……………….. theo quy định của pháp luật.
Phê
duyệt của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ngày …… tháng ….. năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm
quyền.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của
Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU
HẸN
Thời
gian, địa điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị:
..........................................................................................................
(2)
Hẹn ông (bà):
...............................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): .......................................................................
ngày cấp: ..../…./…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Có mặt tại……………………….(4) vào hồi ………
ngày ……/……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo
thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của
Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….
V/v hướng dẫn người khiếu nại.
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: ………………………………………(3)
Ngày ……/……./….., ………………….(2) đã tiếp
và nhận đơn khiếu nại của ông (bà) ……………………………(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Khiếu nại về việc:
.........................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, ....................... (2)........................ nhận thấy khiếu nại
của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ......................
(2)...............................
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến
…………………….(5) ……………… để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người
tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của
Thanh tra Chính phủ)
SỔ
TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày
tiếp
|
Họ
tên - Địa chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân
|
Nội
dung vụ việc
|
Phân
loại đơn/Số người
|
Cơ
quan đã giải quyết
|
Hướng
xử lý
|
Theo
dõi kết quả giải quyết
|
Ghi
chú
|
Thụ
lý để giải quyết
|
Trả
lại đơn và hướng dẫn
|
Chuyển
đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm
quyền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh), số công dân có đơn cùng một
nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn
vị đã giải quyết hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm
quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ
chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp dân ghi chép, theo
dõi quá trình, kết quả giải quyết đơn của
công dân.
Mẫu số 07 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày … tháng … năm …..
ĐƠN
YÊU CẦU
Bảo
vệ người tố cáo và người thân thích của
người tố cáo
Kính
gửi: …………………………..(1)
Tên tôi là:
....................................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................... ,
Ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
.........................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…./…., tôi đến
.................................................................................
(1)
để tố cáo về việc
..........................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu
....................................................................................
(1)
...................................................................................................................................
(5)
|
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng
tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự,
nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc
người thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản,
danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố
cáo.
Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của
Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….
V/v hướng dẫn người tố cáo
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: …………………………..(3)
Ngày …/…./……, ...........................................................
(2) đã tiếp và nhận đơn tố cáo của
ông (bà)
......................................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):....................................................................... ,
Ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Tố cáo về
việc:
.............................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, ..................................................
(2) nhận thấy tố cáo của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
..................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến
…………………..(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người
tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Mẫu số 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: …………………….. (3)
Ngày …./……/……, ………………………….(2) đã tiếp
ông (bà)......................................... (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): .......................................................................
Ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
.........................................................................................
Địa chỉ
............................................................................................................................
Về nội
dung..................................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc,
……………………….. (2) thấy vụ việc của ông (bà) …………………….(4) đã quá thời gian quy
định nhưng chưa được ………………(3) giải quyết
theo quy định của pháp luật.
………………………(2) đề nghị………………………. (3)
giải quyết vụ việc của ông (bà)
………………………..(4) theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến
…………………………………………………………………………………………(2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (4)…. (thay trả lời);
- Lưu: …(2)….
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm
quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và
các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của
Thanh tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: …………………………….(3)
Ngày …/….. /……, ……………………………………(2) đã
tiếp và nhận đơn kiến nghị phản ánh của ông (bà) ………………………………………..… (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...................................................................... ,
Ngày cấp: ..../…/….., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Nội dung: ....................................................................................................................
(5)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công
dân năm 2013; sau khi xem xét nội dung đơn, ………………………….. (2) chuyển đơn của ông
(bà) …………………….(4) đến ……………………(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp
luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...(4)... (thay trả lời);
- Lưu: ...(2)...
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị,
phản ánh.
IV. Thủ tục xử lý đơn
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
(hoặc nhập vào máy tính).
- Bước 2: Phân loại và xử
lý đơn
+ Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo
quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp
cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết
rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để
thực hiện việc khiếu nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của
cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa
được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên
của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định
của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết
thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các
giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển
đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký
của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn
vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ
ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy
định của pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ,
tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được
thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan,
tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành
quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp
luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá
trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có
dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi
ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên
quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc có
tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan,
tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người
xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm
đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo thì người xử lý
đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy
định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo
mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm
quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung
ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước,
cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo
cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp
dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý
theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích:
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố
cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài
liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm
quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định tại
khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn,
không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho
người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa
chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham
nhũng, hành vi tội phạm:
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ
tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin,
tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội
phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị
thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có)
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau:
Đối với đơn có nhiều nội dung khác
nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người
xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung
để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố
tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng
hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn
đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự,
tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có
thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ,
Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn
trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn
đến đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy
định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp:
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên
quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp
thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng
biện pháp xử lý.
2. Cách thức thực hiện:
Công dân gửi đơn đến cơ quan hoặc gửi
đơn qua đường bưu điện cơ quan người có thẩm quyền giải quyết.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân;
- Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện, Chánh Thanh
tra huyện, Trưởng phòng trực thuộc UBND huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện,
các phòng chuyên môn trực thuộc UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn,
văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
9. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011,
Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
PHỤ
LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐX- ..... (3)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ………………(4)
Kính
gửi: ………………………………………(5)
Ngày ……/……./…………………………(2) nhận được
đơn …………………… (4)
của ông
(bà)…………………………………………………………………………… 6)
Địa
chỉ:....................................................................................................................
Nội dung đơn:
.....................................................................................................
(7)
Đơn đã được …………………….(8) giải quyết
ngày ………/……../……… (nếu có)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ quy định của pháp luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn
…………………………………………..(3) của ông (bà) ……………………………………………(5)
Phê
duyệt của …… (5)
Ngày….. tháng….. năm…...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh
đạo đơn vị đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị xử lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo
hoặc đơn kiến nghị, phản ánh.
(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc
người tố cáo hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung
đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải
quyết (nếu có).
Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ..... (3)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
THÔNG
BÁO
Về
việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Ngày……./……./………, …………. (2) nhận được
đơn khiếu nại của ................. (4)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Nội dung đơn:
.......................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và
căn cứ quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà)
không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì ..........................................................
(6)
…………………………….(2) thông báo để
.......................................................... (4)
biết và bổ sung ........................................................................
(7) để thực hiện việc khiếu nại./.
Nơi nhận:
- (4);
- Lưu: ..(2).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải
quyết.
(7) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo
quy định để được xem xét, giải quyết.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
thông báo.
Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: ông (bà)…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …………..(2) nhận được
đơn của ông (bà) khiếu nại về việc
..............................................................................................................................
(6)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và
căn cứ Luật khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, đơn khiếu
nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải
quyết của
......................................... (2)
................................................. (2) trả lại đơn và hướng dẫn
ông (bà) gửi đơn khiếu
nại đến ………………………………(7) để được giải quyết
theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản hướng dẫn.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
văn bản hướng dẫn.
Mẫu số 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận
được văn bản ............................ (6)
chuyển đơn của ông (bà) ………………………….
(7), địa chỉ..................................
Đơn có nội dung:
.................................................................................................
(8)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, đơn của …………………. (7) không thuộc
thẩm quyền giải quyết của ...................................................
(2)
………………(2) trả lại đơn để
................... (5) chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản trả lại đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị gửi văn bản trả lại đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản trả lại đơn.
(5) Họ tên người chuyển đơn hoặc
tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn.
(6) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (5).
(7) Họ tên người có đơn.
(8) Trích yếu nội dung đơn.
(9) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản trả lại đơn.
Mẫu số 05 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …….. (2) nhận được
đơn tố cáo của ông (bà) ................. (6)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ quy định của Luật tố cáo, ................... (2)
chuyển đơn tố cáo của ông (bà) ………………………………(6) đến ......................... (5)
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố
cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Trích yếu nội dung tố cáo.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
Mẫu số 06 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………..(2) nhận được
đơn của ông (bà) .......................... (6)
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ quy định của pháp luật, ....................... (2)
chuyển đơn của ông (bà) ………………..(6) đến ...................... (5) để được xem xét,
giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(7) Trích yếu nội dung kiến nghị,
phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
văn bản chuyển đơn.
Mẫu số 07 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD - ….(3)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
HƯỚNG
DẪN
Đơn
có nhiều nội dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận
được đơn của ông (bà) ............. (4)
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông
tin, tài liệu kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải
quyết của …………………………………… (2) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan sau đây:
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm
quyền giải quyết của ................... (6)
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm
quyền giải quyết của ................... (6)
- ...............................................................
(7) Đề nghị ông (bà) viết tách các nội dung đơn như
đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Nơi nhận:
- ….(4)….;
- Lưu: VT; … (3).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại,
tố cáo hoặc kiến nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.
V. Thủ tục trong lĩnh vực
phòng chống tham nhũng
1. Thủ tục kê khai tài sản,
thu nhập
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê
khai;
- Bước 2: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc
kê khai:
+ Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê
khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng
thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý;
+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê
khai đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu
nhập (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê
khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời gian
10 ngày kể từ ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách
công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê
khai, người có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý
do khách quan thì việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời điểm
quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị (với thời gian gần nhất).
- Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao
lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai như sau:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội
dung phải kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu
cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu;
+ Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai như
sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra
của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy
quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ). Gửi bản chính đến cơ quan tổ chức cấp
trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người đó
thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công
khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi công khai,
lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
c) Cách thức thực hiện:
Việc kê khai tài sản, thu nhập được
tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.
d) Thời gian thực hiện thủ
tục hành chính:
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày
30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất
là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm
nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
e) Kết quả thực hiện:
Bản kê khai tài sản, thu nhập.
f) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ gồm có:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê khai
theo quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập, bản
sao bản kê khai theo quy định;
4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê
khai;
5. Danh sách những người đã kê khai,
báo cáo kết quả kê khai.
- Số lượng: 01 bộ.
g) Đối tượng thực hiện TTHC:
Người có nghĩa vụ phải kê khai theo
quy định tại Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng
10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch
tài sản, thu nhập.
h) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh
nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu
nhập.
i) Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Người có
nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng,
đúng thời hạn các thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những
biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những
thông tin đã kê khai.
2. Tài sản, thu nhập phải kê khai gồm
tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc
chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại
thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.
3. Giá trị tài
sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển
nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
4. Việc kê khai, giải trình nguồn gốc
tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục
II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục III) ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
j) Căn cứ pháp lý để thực hiện
TTHC:
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
2. Thủ tục công khai Bản kê
khai tài sản, thu nhập
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hàng năm, bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ phải xây dựng,
trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt kế hoạch công khai Bản
kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Nội dung kế hoạch công khai Bản kê
khai bao gồm:
+ Lựa chọn hình thức, phạm vi công
khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của cơ quan,
tổ chức, đơn vị;
+ Xác định các nhiệm vụ phải thực
hiện: Nếu công khai bằng hình thức niêm yết cần phải xác định vị trí niêm yết,
danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ chức
thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết.
+ Nếu công khai bằng hình thức công
bố tại cuộc họp cần phải xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm vi
công khai quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này; thời gian, địa điểm cuộc
họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận
phản ánh, trình tự tiến hành cuộc họp;
+ Thời gian triển khai việc công khai;
+ Phân công thực hiện;
+ Biện pháp đảm bảo thực hiện.
- Bước 2: Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và bản
sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc.
- Bước 3: Các đơn vị thực hiện kế hoạch công khai, lập báo
cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ.
- Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo
tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện:
1. Công khai Bản kê khai
bằng hình thức niêm yết:
- Niêm yết Bản kê khai được áp dụng
trong điều kiện cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm niêm yết đảm bảo an toàn,
không làm mất, rách, nát và đủ điều kiện để mọi người
trong cơ quan, đơn vị có thể xem các Bản kê khai; thời gian niêm yết tối thiểu
là 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
- Địa điểm niêm yết:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô
nhỏ, trụ sở làm việc tập trung thì niêm yết tại trụ sở làm việc;
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô
lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc thì niêm yết tại nơi làm
việc của từng đơn vị trực thuộc;
+ Tại mỗi địa điểm niêm yết phải có
bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê khai tương ứng.
- Việc niêm yết Bản kê khai phải lập
thành biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết
thúc niêm yết và các phản ánh liên quan đến nội dung Bản kê khai (nếu có); việc
lập biên bản phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
2. Công khai Bản kê khai
tại cuộc họp:
- Việc công khai tại cuộc họp phải
đảm bảo các yêu cầu:
a) Cuộc họp công khai Bản kê khai
phải đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp tối
thiểu 70% số người thuộc phạm vi phải triệu tập;
b) Người được giao nhiệm vụ tổ chức
cuộc họp có thể phân công một người đọc các Bản kê khai
hoặc từng người đọc Bản kê khai của mình, phải ghi biên bản cuộc họp với sự
tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị; biên
bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội
dung Bản kê khai (nếu có);
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện công khai tại cuộc
họp; trường hợp phát hiện đơn vị được giao tổ chức cuộc họp không đáp ứng yêu
cầu thì yêu cầu họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người
được giao tổ chức cuộc họp.
- Phạm vi công khai: Cán bộ, công
chức giữ chức vụ Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; thường trực
cấp ủy, ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân; trưởng các ban của cấp ủy,
trưởng các ban của Hội đồng nhân dân, các thành viên khác của cấp ủy, của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã công khai trước đối tượng ghi phiếu
tín nhiệm để lấy phiếu tín nhiệm hàng năm theo quy định tại Quy định số 165
QĐ/TW ngày 18/2/2013 của Bộ Chính trị;
b) Giám đốc, Phó giám đốc sở, ngành
và tương đương, trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh công khai trước cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở
lên trực thuộc sở, ngành, cơ quan, đơn vị đó;
c) Người đại diện phần vốn của Nhà
nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và
tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, vốn của
doanh nghiệp nhà nước thì tùy theo vị trí công tác ở nơi cử mình làm đại diện
mà công khai Bản kê khai tại tập đoàn, tổng công ty (công ty) hoặc đơn vị thành
viên của tập đoàn, tổng công ty. Việc công khai được thực hiện trước ủy viên
hội đồng thành viên (quản trị), Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Ban kiểm soát
(kiểm soát viên), Kế toán trưởng. Trường hợp người đại diện phần vốn của Nhà
nước là cán bộ, công chức, viên chức thì công khai Bản kê khai theo quy định
tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
d) Người có nghĩa vụ kê khai không
thuộc diện quy định tại các điểm trên đây thì công khai trước toàn thể công
chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị. Nếu biên chế của
phòng, ban, đơn vị có từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước tổ, đội, nhóm trực thuộc phòng, ban, đơn vị đó.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ gồm có:
1. Kế hoạch công khai;
2. Văn bản phân công thực hiện việc
công khai;
3. Văn bản phổ biến kế hoạch công
khai;
4. Danh sách và bản kê khai công khai;
5. Biên bản công khai và kết thúc
công khai;
6. Báo cáo kết quả công khai.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời gian thực hiện:
Thời điểm công khai được thực hiện
trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định
tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
e) Kết quả thực hiện TTHC:
Báo cáo tình hình thực hiện công khai
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
f) Đối tượng thực hiện TTHC:
Bộ phận tổ chức cán bộ, người được
giao nhiệm vụ.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh
nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu
nhập.
h) Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ
kê khai phải công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan,
tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc; trường hợp cơ quan, tổ
chức, đơn vị có quy mô lớn, phân tán thì công khai như quy định tại Điều 9,
Điều 10 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
2. Bản kê khai của người ứng cử đại
biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi thường
xuyên làm việc còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo quy định của Hội
đồng bầu cử.
3. Bản kê khai của người dự kiến được
bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân công khai với đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Thường trực Hội đồng nhân dân.
4. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ
kê khai là đại diện phần vốn của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước và giữ
chức danh từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn
góp của Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước thì công khai tại
cơ quan, doanh nghiệp cử người đó làm đại diện.
5. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị quyết định phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc công bố
tại cuộc họp) Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai đang công tác trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý. Việc tổ chức công khai và quyết định
phạm vi công khai phải đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
i) Căn cứ pháp lý để thực
hiện TTHC:
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
3. Thủ tục xác minh tài
sản, thu nhập
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh:
+ Ban thường vụ cấp ủy các cấp quyết
định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện cấp mình
quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng. Ban thường vụ đảng
ủy cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ
thuộc diện Đảng ủy xã, phường, thị trấn quản lý.
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp quản
lý cán bộ) quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh thuộc thẩm
quyền quản lý của mình. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác minh
đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ, công chức cấp xã.
- Bước 2: Tiến hành xác minh. Trong quá trình xác minh tài sản, thu nhập, người
xác minh tiến hành các hoạt động sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên
quan đến nội dung xác minh.
+ Làm việc trực tiếp với người được
xác minh.
+ Xác minh tại chỗ đối với tài sản,
thu nhập được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu nhập được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập được xác minh để đánh giá,
giám định tài sản, thu nhập đó.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan khác để phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
+ Hoạt động khác cần thiết cho việc
xác minh tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc xác minh, người xác minh phải có báo cáo kết quả xác
minh tài sản, thu nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.
- Bước 4: Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh hoặc nhận được giải trình đã rõ
ràng, hợp lý các nội dung yêu cầu của người dự kiến được xác minh thì người đã
ban hành quyết định xác minh hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải ban hành Kết luận về sự minh
bạch trong kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Kết luận về sự minh bạch).
Kết luận về sự minh bạch phải được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền yêu cầu xác minh và người được xác minh.
- Bước 5: Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được yêu cầu công khai bản Kết luận về sự minh bạch của cơ quan,
tổ chức đã yêu cầu xác minh, người đã ban hành Kết luận xác minh phải công khai
bản Kết luận đó.
b) Cách thức thực hiện:
Xác minh tài sản, thu nhập được thực
hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Kết quả thực hiện TTHC:
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập.
- Kết luận sự minh bạch trong kê khai
tài sản, thu nhập.
d) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ xác minh gồm có:
1. Quyết định xác minh; biên bản làm
việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
2. Kết luận về sự minh bạch trong kê
khai tài sản, thu nhập.
3. Văn bản yêu cầu, kiến nghị của
người ban hành quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh giá, giám định trong
quá trình xác minh (nếu có).
5. Các tài liệu khác có liên quan đến
việc xác minh.
- Số lượng: 01 bộ.
e) Thời hạn thực hiện TTHC:
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm
việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
f) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp,
bộ phận tổ chức cán bộ trong các cơ quan thuộc tỉnh, bộ phận phụ trách công tác
thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp
nhà nước.
h) Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Khi có tố cáo về việc không trung
thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
2. Khi xét thấy cần thêm thông tin
phục vụ cho việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật đối với người
có nghĩa vụ kê khai.
3. Khi có căn cứ cho rằng việc giải
trình về nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
4. Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
i) Mẫu đơn, tờ khai:
Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.
j) Phí, lệ phí:
Không có.
k) Căn cứ pháp lý để thực hiện
TTHC:
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập.
4. Thủ tục tiếp nhận yêu
cầu giải trình
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Bước 2: Cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu
giải trình. Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để
trình bày nội dung yêu cầu. Người đại diện phải là người có yêu cầu giải trình.
Việc cử người đại diện được lập thành văn bản (theo Mẫu số 01-GT ban hành kèm theo Thông tư số 02/TT-TTCP
ngày 29/4/2014). Việc cử người đại diện được thực hiện như sau:
+ Trường hợp có từ 05 đến 10 người
yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện;
+ Trường hợp có từ 10 người yêu cầu
giải trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người.
- Bước 3: cơ quan nhà nước ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ
chối giải trình và nêu rõ lý do (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc
trách nhiệm thì hướng dẫn người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan có trách nhiệm
giải trình. Trường hợp nội dung yêu cầu đã được giải trình nhưng có người khác
yêu cầu giải trình thì cung cấp bản sao văn bản đã giải trình cho người đó.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản.
c) Thành phần, số lượng, hồ
sơ:
- Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản yêu cầu giải trình của cá
nhân, tổ chức.
2. Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu
cầu giải trình.
3. Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải
trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc
từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014).
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu
giải trình.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm thực hiện việc giải trình.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 01, 02, 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
h) Phí, lệ phí:
Không có.
i) Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải trình
hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có thẩm quyền.
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013:
1. Cá nhân yêu cầu giải trình phải có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người đại diện hợp pháp; cơ quan,
tổ chức yêu cầu giải trình phải thông qua người đại diện hợp pháp.
2. Nội dung yêu cầu giải trình liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
yêu cầu giải trình.
3. Nội dung yêu cầu giải trình thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
k) Căn cứ pháp lý để thực hiện
TTHC:
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
5. Thủ tục thực hiện việc
giải trình
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình.
- Bước 2: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 3: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội
dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản
có chữ ký của các bên.
- Bước 4: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ
người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực
tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung
giải trình cụ thể theo từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
- Bước 5: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp
cần thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
- Người giải trình thực hiện giải
trình trực tiếp và người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào biên
bản thực hiện việc giải trình.
- Người giải trình có trách nhiệm
công khai văn bản giải trình theo một trong các hình thức sau đây:
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc
nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình;
+ Thông báo trên phương tiện thông
tin đại chúng;
+ Đăng tải trên cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình.
c) Thành phần, số lượng, hồ
sơ:
- Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản yêu cầu giải trình hoặc
bản ghi lời yêu cầu giải trình;
2. Văn bản cử người đại diện (nếu có);
3. Thông tin, tài liệu liên quan đến nội
dung việc giải trình;
4. Báo cáo thu thập, xác minh thông
tin, tài liệu;
5. Văn bản giải trình;
6. Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu
giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia
hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá
15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu
giải trình.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm
thực hiện việc giải trình.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 05, 06, 07, 08 ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
h) Phí, lệ phí:
Không có.
i) Kết quả thực hiện:
Văn bản giải trình
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Nội dung yêu cầu giải trình liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
yêu cầu giải trình.
2. Nội dung, yêu cầu giải trình thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
3. Nội dung giải trình không thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung thông tin liên quan đến
bí mật nhà nước;
b) Những nội dung liên quan đến việc
chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước;
trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính
cấp dưới;
c) Nội dung thông tin thuộc bí mật
đời tư;
d) Nội dung thông tin thuộc bí mật
kinh doanh;
đ) Các nội dung đã được giải trình
hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
e) Các yêu cầu giải trình sau 90
ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết định,
hành vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.
k) Căn cứ pháp lý để thực hiện
TTHC:
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
MẪU
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ)
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:.................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:………………………………
……………………….Năm sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức danh công tác:…………
…………………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công
tác:………………………………… ……………………………......
- Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………….. …………………
- Chỗ ở hiện
tại:…………………………………………………………... …………………
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai
tài sản, thu nhập
- Họ và tên:…………………
……………………………………….Năm sinh:…….……...
- Chức vụ/chức danh công tác:………
……………………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:………
…………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:………
………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:………
……………………………………………………………………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:……………… …………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:……… …………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như
con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất: …………………...............…………………..……………….…………….
+ Loại nhà:
………………………………………Cấp công trình………………...…………
+ Diện tích xây dựng: …………………………………………….………………...…….....
+ Giá trị: …………………………………………………………………….………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………………………….……………
+ Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………….……
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai
tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất: …………………..................................................................…...……
+ Loại công trình………………… ……………Cấp công trình
………………………..…
+ Diện tích:
…………………………………………………………………….……………
+ Giá trị:
………………… ……………………………………………………….…………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………………………………………….…………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………….………………
- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê
khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất: …………………........................................................................................
+ Địa chỉ: ………………………………...……………………….……………………………
+ Diện tích: ……………………………………...………………………………………....…
+ Giá trị:
………………… ……………………………...………………………………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………………………………..…………..………
+ Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………...………..……..
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ
nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất: ………………….........................................................................................
+ Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
+ Diện tích: …………………………………….………………………………………………
+ Giá trị:
………………… ……………………………...……………………………….…..…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………………………………..…………….………
+ Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………...……………..…
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ
nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
..…………………...........................................................................................................................
………………….............................................................................................................................
………………….............................................................................................................................
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe
máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những
động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử
dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở
lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại
xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước
quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng
ký)
…………………...............................................................................................................................
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu,
vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng
khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển
nhượng khác
......... ...............................................................................................................................................
6. Các loại tài sản khác mà giá trị
quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh,
ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
..........................................................................................................................................................
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài
gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ
Việt Nam.
..........................................................................................................................................................
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải
trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu
đồng trở lên.
..........................................................................................................................................................
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi
thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao,
cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh,
sáng chế, các khoản thu nhập khác.
..........................................................................................................................................................
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA
TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản
tăng thêm)
Loại
tài sản, thu nhập
|
Tăng/
giảm
|
Nội
dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng
(tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so
với kỳ kê khai trước đó):
a) Nhà ở:
b) Công trình xây dựng khác:
2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về
số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó):
a) Đất ở:
b) Các loại đất khác:
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ)
gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức
nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
4. Các loại động sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại
xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước
quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy
đăng ký)
5. Các loại tài sản:
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị
chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Các loại tài sản khác (như
cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà
giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài
gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh
thổ Việt Nam.
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải
trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50
triệu đồng trở lên.
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi
thành tiền Việt Nam
|
|
|
(Người kê khai tự xác định các
loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng
thêm).
Ngày
nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày………tháng………năm……
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày
hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày……tháng……năm……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………,
ngày…tháng….năm……..
|
BÁO CÁO MINH BẠCH
TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
BÁO
CÁO
Kết
quả minh bạch tài sản, thu nhập năm ….
Việc thực hiện minh bạch tài sản, thu
nhập theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số
00/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hướng dẫn số
…… của (tên cơ quan hướng dẫn) về minh bạch tài sản, thu nhập, (tên cơ
quan/tổ chức/đơn vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình như
sau:
1. Quá trình chỉ đạo, triển khai,
tổ chức thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
Nội dung phần báo cáo này nhằm phản
ánh những phạm vi, đặc điểm về tổ chức bộ máy, hoạt động và việc tổ chức thực
hiện công tác minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong
năm bao gồm:
- Phạm vi, đặc
điểm tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Các văn bản pháp luật áp dụng;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của
cấp trên;
- Các văn bản cơ quan, đơn vị đã
triển khai như: Kế hoạch, phương án, tổ chức tuyên truyền;
- Phân công thực hiện;
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ kê
khai, công khai, quản lý hồ sơ, tiến hành xác minh, xem xét kỷ luật, tổng hợp
báo cáo …
- Những thuận lợi hay khó khăn, vướng
mắc.
2. Kết quả thực hiện minh bạch tài
sản, thu nhập
2.1 Kết quả kê khai
Tình hình chung triển khai việc kê
khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến
hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện kê
khai tài sản, thu nhập (có thể chia thành các nhóm theo đặc điểm hoạt động);
tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức, đơn
vị chưa thực hiện hoặc thực hiện kê khai chậm so với thời gian quy định (danh
sách), lý do.
Số liệu về số người kê khai gồm:
- Số người phải kê khai tài sản, thu
nhập trong năm; trong đó số người phải kê khai tăng/giảm so với năm trước, lý
do.
- Số người đã kê khai tài sản, thu
nhập trong năm; tỷ lệ .. % số người kê khai;
- Số lượng bản kê khai tài sản, thu
nhập lưu giữ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Số lượng và danh sách bản kê khai
thuộc diện cấp ủy quản lý;
- Số lượng và danh sách bản kê khai
do tổ chức cấp trên quản lý;
2.2 Kết quả công khai
Tình hình chung triển khai việc công
khai bản kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời
gian tiến hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai
thực hiện công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã thực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực hiện công khai bằng
hình thức niêm yết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số cơ quan, tổ
chức, đơn vị chưa thực hiện công khai hoặc thực hiện chậm so với thời gian quy
định (danh sách), lý do.
Tình hình thông tin phản ánh sau khi
công khai các bản kê khai tài sản, thu nhập trong năm.
Số liệu về số bản kê khai được công
khai:
- Số bản kê khai đã công khai; tỷ lệ
….% so với số bản đã kê khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo
hình thức niêm yết; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo
hình công bố tại cuộc họp; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai.
2.3 Kết quả thực hiện giải trình,
xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình thực hiện giải trình, xác
minh tài sản, thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao gồm việc tự kiểm tra, yêu cầu
của công tác quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có thẩm quyền. Việc yêu cầu giải trình và xem xét giải trình trong minh bạch
tài sản, thu nhập của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh, kết luận về minh bạch tài
sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về giải trình, xác minh tài
sản, thu nhập
- Số người yêu cầu giải trình kê
khai, nguồn gốc tài sản, thu nhập;
- Số người được xác minh tài sản, thu
nhập;
- Số người đã có kết luận về Minh
bạch tài sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận không trung
thực trong minh bạch tài sản, thu nhập;
2.4 Kết quả xử lý kỷ luật trong
xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình vi phạm và xem xét xử lý
các vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về xử lý vi phạm
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê
khai tài sản, thu nhập không trung thực; chia theo hình thức kỷ luật (cảnh cáo;
khiển trách; hình thức khác).
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do vi
phạm thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập (chậm tổ chức kê khai, chậm kê
khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản) và chia theo hình thức
xử lý kỷ luật.
- Số người đã bị xử lý trách nhiệm
trong xác minh tài sản, thu nhập chia theo các lỗi vi phạm và hình thức xử lý.
3. Đánh giá chung.
- Các mặt thuận lợi, khó khăn khi
triển khai công tác minh bạch, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị minh.
- Các ý kiến góp ý, đề xuất khắc phục.
Nơi nhận:
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu
số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..,
ngày ... tháng ... năm ...
VĂN
BẢN CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
Người yêu cầu giải trình:
1. Họ và tên:
……………………….(1)……………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………….(2)…………………………………………………….
Số CMND: ………………………….. Ngày cấp:
…………………..Nơi cấp: …………
Thống nhất cử ông/bà:
1. Họ và tên:
……………………….(1)……………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………….(2)……………………………………………………
Số CMND: ………………………….. Cấp ngày:
…………………..Nơi cấp: …………
làm người đại diện yêu cầu giải trình.
Nội dung, phạm vi được đại diện:
……………………………. (3)………………………
…………………………………………………………………………………………………
Các nội dung khác có liên quan (nếu
có): ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình thực hiện yêu cầu
giải trình, người đại diện có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung được đại
diện./.
Người
đại diện
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Những
người yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
_______________
(1) Nếu người yêu cầu giải trình
là đại diện cho cơ quan, tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ của người yêu cầu giải
trình.
(2) Nơi người yêu cầu giải trình
cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức cử người đại diện thì phải ghi rõ địa
chỉ cơ quan, tổ chức đó.
(3) Đại diện toàn bộ hay đại diện
một số nội dung yêu cầu giải trình cần ghi rõ trong nội dung đại diện.
Mẫu
số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/TB-………
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc tiếp nhận để giải trình
Kính
gửi: ………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ...(2)... đã
nhận được văn bản yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………… (4)…………………………….
Yêu cầu giải trình về việc
………………………………..(5)…………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải
trình, căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình
của ...(3)... đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình.
Vậy thông báo để ...(3)... được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(1)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo
về việc tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải
trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình
không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải
trình.
Mẫu
số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/TB-………
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc từ chối yêu cầu giải trình
Kính
gửi: ………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ..., …(2)...
đã nhận được văn bản yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………… (4)…………………………….
Yêu cầu giải trình về việc
………………………………..(5)…………………………….
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải
trình, căn cứ Điều 5, 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)... không đủ
điều kiện tiếp nhận để giải trình vì lý do sau đây: ……………………………… (6)
.......................................
Vậy thông báo để ....(3).... được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(1)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo
về việc không tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải
trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình
không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải
trình.
(6) Lý do của việc không tiếp nhận
yêu cầu giải trình.
Mẫu
số 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…(3)…
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về
việc tiếp nhận thông tin, tài liệu
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm …, tại …………….. (4) …………………………
Bên nhận thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(5)……………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(6)……………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu sau
đây:
1.
……………………………………………(7)………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………………………
Giấy biên nhận này được lập thành
...bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận
thông tin, tài liệu.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy
biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan,
đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu.
Mẫu
số 05 (Ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-…..
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải
trình
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng
số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12
và Luật số 27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP
ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải
trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ
……………………………….(4)…………………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao
....(5).... tiến hành thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu
giải trình của ....(6).... về việc …(7)…
....(5).... báo cáo kết quả thu thập,
xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình nêu trên với ... (3)...
trước ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2.
…. (8)....., ….(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận
yêu cầu giải trình.
(3) Chức danh của người có thẩm
quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên
quan đến yêu cầu giải trình.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được
giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(6) Họ tên người yêu cầu giải
trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung được giao thu thập
xác minh.
8) Trường hợp là cơ quan, đơn vị
thì ghi là “Người đứng đầu ...(5)...”; Trường hợp là cá nhân thì ghi
"…(5)…".
(9) Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị, cá nhân liên quan.
Mẫu
số 06 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/BC-…..
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình
Kính
gửi: …………………..(3)………………………………
Thực hiện Quyết định số
……………………………..(4)………………………………
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…,
...(5)... đã tiến hành thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải
trình của ...(6) ... đối với ... (7)...
Căn cứ vào thông tin, tài liệu đã
được thu thập,...(5)... báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin liên quan
đến yêu cầu giải trình như sau:
1. Nội dung, căn cứ yêu cầu giải
trình:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao thu
thập, xác minh và kết quả thu thập, xác minh đối với từng nội dung được giao
thu thập, xác minh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Đề xuất nội dung giải trình:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả thu thập,
xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình, kính trình .. .(3)...
xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Cơ
quan, đơn vị, cá nhân
được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân
báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin.
(3) Người giao nhiệm vụ thu thập,
xác minh thông tin.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ thu
thập, xác minh thông tin.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân
được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(6) Họ tên của người yêu cầu giải
trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung yêu cầu giải trình.
Mẫu
số 07 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/VB-…..
V/v …(3)…
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: ………………(4)……………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày …/…/…, ...(5)... đã tiếp nhận
văn bản yêu cầu giải trình của ...(4)...
1. Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………….(6)……………………………………………
2. Kết quả thu thập, xác minh
thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình:
.……………………………………………….(7)……………………………………………
3. Các căn cứ pháp lý để giải trình
.……………………………………………….(8)……………………………………………
Từ những nhận định và căn cứ trên,
………….(5)………………………. giải trình như sau:
.……………………………………………….(9)……………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành
văn bản giải trình.
(3) Trích yếu nội dung yêu cầu
giải trình.
(4) Họ tên, địa chỉ người yêu cầu
giải trình (hoặc tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(5) Chức danh người ban hành văn
bản giải trình.
(6) Ghi rõ từng nội dung yêu cầu
giải trình.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được
thu thập, xác minh.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện
dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để giải trình về nội dung được yêu
cầu giải trình.
(9) Nội dung giải trình đối với
từng yêu cầu của người yêu cầu giải trình.
Mẫu
số 08 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Về
việc thực hiện việc giải trình
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …,
tại …………………(3)…………………;
Chúng tôi gồm:
Người giải trình:
…………………………………………………………..(4)……………
Người yêu cầu giải trình:
………………………………………………....(5)……………
Cùng nhau ghi nhận việc giải trình
trực tiếp, cụ thể như sau:
Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………………….(6)
Kết quả giải trình:
..………………………………………………………………….(7)
Việc giải trình kết thúc vào hồi ...
giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/…/…).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải trình
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thực hiện
việc giải trình.
(3) Địa điểm thực hiện việc giải
trình.
(4) Họ tên, chức danh của người
giải trình.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số
điện thoại liên hệ (nếu có) của người yêu cầu giải trình (hoặc cơ quan, tổ chức
yêu cầu giải trình).
(6) Các nội dung yêu cầu giải
trình cụ thể.
(7) Ghi rõ các nội dung giải trình.