ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
06 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn
về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2947/TTr-SNN ngày 22
tháng 10 năm 2024 và ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số
1354/SNV-XDCQ&TCBC ngày 18 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi
cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NCVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thắng
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều
1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi và
Thú y là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức
năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Chăn nuôi và
Thú y chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo
quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Cục Chăn nuôi, Cục Thú y thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3. Chi cục Chăn nuôi và
Thú y có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và
Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Chi cục Chăn
nuôi và Thú y đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Điều
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền: chiến lược, kế hoạch phát triển chăn nuôi, quy định mật
độ chăn nuôi của địa phương; quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực
thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép
chăn nuôi; quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở
chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ, sản xuất,
buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách, hướng dẫn về hoạt động
giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kế hoạch phòng, chống
dịch bệnh động vật; chương trình giám sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động
vật, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;
2. Tham mưu Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng
và tổ chức vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế
biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm
có nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê,
đánh giá thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn
định đời sống, khôi phục chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch bệnh động vật;
xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc
gia về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật và thông tin dự
báo, cảnh báo dịch bệnh động vật tại địa phương;
3. Tham mưu Giám đốc Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện hoạt động chăn nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật;
b) Hướng dẫn và tổ chức
thực hiện kiểm dịch nội địa về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh;
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất,
chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền
theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện công
tác thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống
vật nuôi; quản lý thức ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi
và thú y theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý và sử dụng dự
trữ địa phương về thuốc thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y
trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
đ) Thực hiện nhiệm vụ quản
lý về kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật;
kiểm tra vệ sinh thú y; hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của
pháp luật;
e) Kiểm tra nhà nước về chất
lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và
lưu hành trong nước trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát
duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối
với thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật; kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa,
quy mô nhỏ; đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn
nuôi trang trại quy mô lớn theo quy định của pháp luật.
4. Tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; phối hợp cơ quan có thẩm quyền tham mưu thực hiện
công tác thanh tra chuyên ngành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
5. Triển khai thực hiện
công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y
thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định.
6. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng; xây dựng vị trí
việc làm; đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện các chế độ, chính sách đối với công
chức, số lượng người làm việc, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định
của pháp luật.
7. Quản lý và chịu trách
nhiệm về tài chính, tài sản, nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật;
8. Thực hiện công tác
thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao theo quy định của cấp có thẩm quyền;
9. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và theo
quy định của pháp luật.
Điều
3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục Chăn
nuôi và Thú y có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng. Số lượng Phó Chi cục
trưởng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
a) Chi cục trưởng là người
đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Chi cục và các công việc được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phân công hoặc ủy quyền.
b) Phó Chi cục trưởng
giúp Chi cục trưởng phụ trách một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng và trước pháp luật về
lĩnh vực công tác được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục
trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi cục.
c) Việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực
hiện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
2. Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ và đơn vị thuộc Chi cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng
hợp;
b) Phòng Chăn nuôi;
c) Phòng Thú y;
d) Trạm Chăn nuôi và Thú
y Lệ Thủy;
đ) Trạm Chăn nuôi và Thú
y Quảng Ninh - Đồng Hới;
e) Trạm Chăn nuôi và Thú
y Bố Trạch;
g) Trạm Chăn nuôi và Thú
y Ba Đồn - Quảng Trạch;
h) Trạm Chăn nuôi và Thú
y Tuyên Hóa - Minh Hóa.
Các phòng, đơn vị thuộc
Chi cục có Trưởng phòng, Trạm trưởng và các Phó Trưởng phòng, Phó Trạm trưởng.
Số lượng cấp phó thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện
chế độ, chính sách đối với cấp trưởng và cấp phó các phòng và đơn vị thuộc Chi
cục thực hiện theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền.
Điều
4. Biên chế
Biên chế công chức, số lượng
người làm việc (biên chế sự nghiệp) được giao hằng năm trên cơ sở vị trí việc
làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao
cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
Hợp đồng lao động thực hiện
theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp
đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị
sự nghiệp công lập và các quy định hiện hành.
Điều
5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chi cục trưởng Chi cục
Chăn nuôi và Thú y có trách nhiệm:
1. Ban hành Quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các tổ chức thuộc
Chi cục theo quy định của pháp luật.
2. Quy định thẩm quyền,
trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của các phòng, đơn vị
thuộc Chi cục theo quy định của pháp luật.
3. Bố trí, sử dụng công chức, số lượng người làm việc
(biên chế sự nghiệp) và người lao động phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức và chức danh nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.