|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Ban Dân tộc Lâm Đồng
Số hiệu:
|
40/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2015/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 11 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN
DÂN TỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân
tộc tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 52/2011/QĐ-UB ngày
22 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Dân tộc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc, Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Ban TC Tỉnh ủy;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm công báo tỉnh; Chi cục VTLT;
- Báo Lâm Đồng, Đài PTTH Lâm Đồng;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TKCT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH LÂM
ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Ban Dân tộc là cơ quan chuyên môn
ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
2. Ban Dân tộc có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý
và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra,
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban Dân tộc.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN
Điều 2. Chủ trì
xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Dự thảo các quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về công tác dân tộc và nhiệm vụ cải
cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
2. Dự thảo văn bản quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc;
3. Dự thảo văn bản quy định điều
kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Dân tộc;
Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây
gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 3. Chủ trì
xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị và các
văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
công tác dân tộc;
2. Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Ban Dân tộc theo quy định của
pháp luật;
3. Dự thảo các văn bản quy định về
quan hệ, phối hợp công tác giữa Ban Dân tộc với các Sở, ban, ngành có liên quan
và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 4. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, chính
sách thuộc lĩnh vực công tác dân tộc sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao
cho đồng bào dân tộc thiểu số; chủ trì, phối hợp vận động đồng bào dân tộc thiểu
số trên địa bàn tỉnh thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện các chính
sách, chương trình, đề án, dự án, mô hình thí điểm đầu tư phát triển kinh tế -
xã hội đặc thù, hỗ trợ ổn định cuộc sống cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng đặc
biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ địa cách mạng và công tác định
canh, định cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện các chính
sách, chương trình, dự án do Ủy ban Dân tộc chủ trì quản lý, chỉ đạo; theo dõi,
tổng hợp, sơ kết, tổng kết và đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án,
chính sách dân tộc ở địa phương; tham mưu, đề xuất các chủ trương, biện pháp để
giải quyết các vấn đề xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư, di cư đối với
đồng bào dân tộc thiểu số và các vấn đề dân tộc khác liên quan đến chính sách
dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Tổ chức tiếp đón, thăm
hỏi, giải quyết các nguyện vọng của đồng bào dân tộc thiểu số theo chế độ chính
sách và quy định của pháp luật; định kỳ tham mưu tổ chức Đại hội đại biểu các dân
tộc thiểu số các cấp của tỉnh; lựa chọn đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng
các tập thể và cá nhân tiêu biểu có thành tích xuất sắc ở vùng dân tộc thiểu số
trong lao động, sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo, giữ
gìn an ninh, trật tự và gương mẫu thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
Điều 8. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc lĩnh vực công tác dân tộc đối với Phòng Dân tộc cấp huyện và công chức
được bố trí làm công tác dân tộc đối với đơn vị cấp huyện chưa đủ điều kiện
thành lập Phòng Dân tộc và công chức giúp Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) quản lý nhà nước về công tác dân
tộc.
Điều 9. Thực hiện hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực công tác dân tộc được phân công theo quy định của pháp luật và
phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 10. Tổ chức nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin,
lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về dân tộc theo chuyên môn, nghiệp vụ
được giao.
Điều 11. Kiểm tra, thanh tra và
xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; phòng,
chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực công tác
dân tộc theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Tiếp nhận những kiến nghị của công
dân liên quan đến dân tộc, thành phần dân tộc, tên gọi, phong tục, tập quán các
dân tộc thiểu số và những vấn đề khác về dân tộc; xem xét giải quyết theo thẩm
quyền, chuyển đến hoặc trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Điều 12. Tham gia, phối hợp thẩm
định các dự án, đề án do các Sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức xây dựng có
liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc và đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh.
1. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc
tham mưu, đề xuất bố trí công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số làm
việc tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện và công
chức là người dân tộc thiểu số làm việc tại Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm cơ
cấu thành phần dân tộc trên địa bàn; xây dựng và tổ chức thực hiện đề án ưu
tiên tuyển dụng sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp các trường đại học,
cao đẳng vào làm việc tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo trong việc cử tuyển học sinh dân tộc thiểu số vào học các trường đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dân tộc nội trú theo quy định của pháp luật;
biểu dương, tuyên dương học sinh, sinh viên tiêu biểu, xuất sắc là người dân
tộc thiểu số đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
Điều 13. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của Văn phòng, các Phòng chuyên
môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ban Dân tộc phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban theo hướng dẫn chung của Ủy ban Dân tộc và
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 14. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Dân tộc.
Điều 16. Quản lý tài chính, tài
sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 17. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ
BIÊN CHẾ
Điều 18. Lãnh
đạo Ban Dân tộc
1. Ban Dân tộc có Trưởng ban và không
quá 03 Phó Trưởng ban.
2. Trưởng ban là người đứng đầu Ban,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban;
3. Phó Trưởng ban là người giúp
Trưởng ban chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng ban vắng mặt hoặc khi
cần thiết một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy nhiệm điều hành các hoạt động
của Ban Dân tộc;
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực
hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng ban và Phó Trưởng ban do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Các tổ chức
tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ
1. Văn phòng;
2. Thanh tra;
3. Phòng Chính sách Tuyên truyền và
Địa bàn;
4. Phòng Kế hoạch Tổng hợp.
5. Đơn vị sự nghiệp công lập: Nhà
khách dân tộc.
Điều 20. Biên chế,
số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức của Ban Dân tộc
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lâm Đồng.
2. Số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban Dân tộc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định theo quy định của pháp luật và đề án vị trí việc làm đã được phê
duyệt.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 21. Tổ chức
thực hiện
Căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc, Trưởng Ban Dân tộc bố trí công
chức, viên chức phù hợp và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc Ban Dân tộc theo phân
cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi, Ban Dân tộc báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND ngày 11/05/2015 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
4.587
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|