|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 397/QĐ-UBND 2020 đánh giá kết quả cải cách hành chính các sở Gia Lai
Số hiệu:
|
397/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Đỗ Tiến Đông
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 397/QĐ-UBND
|
Gia Lai,
ngày 14 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 0811/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV
ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề
án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày
01/7/2016 của Tỉnh ủy Gia Lai về cải cách hành chính và cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Gia Lai giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày
01/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số: 1196/TTr-SNV ngày 04/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân (UBND) các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh
Ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu gặp vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, HC-QT, NC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ
Tiến Đông
|
QUY CHẾ
ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của UBND
tỉnh Gia Lai)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Mục đích chung
- Đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính (CCHC) các sở, ban, ngành tỉnh (sau đây
gọi tắt là sở) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây
gọi tắt là huyện) trên địa bàn tỉnh nhằm không ngừng nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước trong việc phục vụ Nhân
dân.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu
các sở, các huyện và sự chủ động của cán bộ, công chức, viên chức trong công
tác CCHC.
- Kết quả xếp hạng công tác CCHC là một
trong các cơ sở để đánh giá, phân loại và xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối
với tập thể, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức các sở, các huyện.
b) Mục đích cụ thể
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần (TC, TCTP), từ đó
xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, từng huyện.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã
hội học (XHH) theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC
hàng năm của các sở, các huyện trên địa bàn tỉnh trong
quá trình triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ, của tỉnh;
các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh về CCHC.
- Hàng năm tổ chức triển khai đánh
giá, xếp hạng và công bố Chỉ số CCHC của các sở, các huyện.
2. Yêu cầu
a) Các TC, TCTP đánh giá phải bám sát
các quy định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh về CCHC; có
tính khả thi cao và phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế đặc thủ của tỉnh.
b) Kết quả CCHC phải đảm bảo phản ánh,
đánh giá đúng thực chất, khách quan mức độ quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và kết quả,
hiệu quả triển khai CCHC hàng năm cũng như việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ
đã được quy định của các sở, các huyện.
c) Tăng cường vai trò của cá nhân, tổ
chức trong việc tham gia đánh giá đối với quá trình triển khai CCHC của các sở,
các huyện.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai
thực hiện và công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm của
các sở, các huyện.
2. Đối tượng áp dụng
- 20 sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (gồm
16 sở và các ban, ngành: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ban Dân tộc; Thanh tra tỉnh;
Văn phòng UBND tỉnh).
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả thực
hiện công tác CCHC của các sở, các huyện trên địa bàn tỉnh được thực hiện thông
qua Bộ Chỉ số CCHC quy định tại Chương II của Quy chế này.
2. Bám sát các quy định, chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ về CCHC; đồng thời, xem
xét các đặc thù về yêu cầu
nhiệm vụ, điều kiện thực tế của tỉnh nói chung và của các sở, các huyện nói
riêng.
3. Đảm bảo chính xác, khách quan, minh
bạch, dân chủ và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
Chương II
BỘ
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 4. Nội dung Bộ
Chỉ số CCHC
1. Bộ Chỉ số CCHC của các sở, các huyện
gồm có 03 nội dung
a) Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC và
kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực (06 lĩnh vực: Xây dựng và
tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; Cải cách thủ tục hành chính; Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức; Cải cách tài chính công; Hiện đại hóa hành chính);
b) Điều tra XHH (trên cơ sở các
tiêu chí điều tra XHH
quy định tại Quy chế này, giao Sở Nội vụ phối hợp với các sở, ngành liên quan
xây dựng mẫu phiếu điều tra XHH, xác định đối tượng, số lượng và xây dựng kế hoạch
triển khai điều tra XHH phục vụ xác định Chỉ số CCHC của các
sở, các huyện);
c) Điểm thưởng và Điểm trừ.
2. Số lượng TC, TCTP và điểm tối đa từng
nội dung Bộ Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện
- Bộ Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện được
đánh giá với thang điểm tối đa là 100 điểm, bao gồm:
TT
|
Nội
dung/nhiệm vụ
|
Số lượng
TC, TCTP
|
Ghi chú
|
Cấp sở
|
Cấp huyện
|
I
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC và kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC (tối
đa 7,5 điểm)
|
05 TC; 04
TCTP
|
05 TC; 04
TCTP
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật (tối đa 05 điểm)
|
03 TC; 02
TCTP
|
03 TC; 02
TCTP
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính (cấp
sở tối đa 19
điểm; cấp huyện tối đa 18,5 điểm)
|
09 TC; 19 TCTP
|
09 TC; 20
TCTP
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính (cấp
sở tối đa 4,75 điểm; cấp huyện tối đa 3,5 điểm)
|
03 TC; 07
TCTP
|
03 TC; 04
TCTP
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức (cấp sở tối đa 9,25 điểm; cấp huyện tối
đa 10 điểm)
|
05 TC; 08
TCTP
|
06 TC; 12 TCTP
|
|
6
|
Cải cách tài chính công (cấp
sở tối đa 08 điểm; cấp huyện tối đa 7,5 điểm)
|
06 TC; 04
TCTP
|
06 TC; 05
TCTP
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
(cấp sở tối đa 13 điểm; cấp huyện tối đa 13,5 điểm)
|
05 TC; 14
TCTP
|
06 TC; 16 TCTP
|
|
II
|
Điều tra XHH (tối
đa 28,5 điểm)
|
20 TC; 28
TCTP
|
20 TC; 28
TCTP
|
|
III
|
Điểm thưởng (cấp sở
tối đa 05 điểm; cấp huyện tối đa 06 điểm)
|
05 TC
|
06 TC
|
|
IV
|
Điểm trừ
|
|
|
|
1
|
Việc triển khai thực hiện các nhiệm
vụ CCHC (trừ tối đa 07 điểm)
|
09 TC
|
09 TC
|
|
2
|
Kết quả Điều tra XHH về sự mong đợi
của cá nhân, tổ chức (trừ tối đa 1,2 điểm; trừ tối đa 03 TCTP)
|
05 TC; 13
TCTP
|
05 TC; 13
TCTP
|
|
- Nội dung chi tiết các TC, TCTP của Bộ
Chỉ số và thang điểm chuẩn cụ thể để đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công
tác CCHC của các sở, các huyện được nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II của Quy chế
này.
Điều 5. Phương pháp
đánh giá
1. Tự đánh giá
a) Căn cứ vào các TC, TCTP được quy định
chi tiết tại Phụ lục I, Phụ lục II của Quy chế này, các sở, các huyện
thực hiện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của
đơn vị, địa phương mình theo mức độ hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi TC, TCTP là
điểm tối đa khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của TC, TCTP đó và trừ điểm tương ứng
khi có nội dung yêu cầu của TC, TCTP chưa đáp ứng theo hướng dẫn đánh giá, tính
điểm của Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan.
b) Việc tự đánh giá, chấm điểm của các
sở, các huyện bắt buộc phải có tài liệu kiểm chứng (TLKC) kèm theo để xác định
mức độ tin cậy của việc đánh giá, chấm điểm. Đối với các TC, TCTP không có TLKC
hoặc TLKC chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm thì sở, huyện phải giải
thích cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá, tính điểm.
c) Trường hợp có TC, TCTP tại sở, huyện
chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai hoặc do đặc thù mà không triển
khai thì không đánh giá, chấm điểm TC, TCTP đó. Số điểm của các TC, TCTP không
đánh giá, chấm điểm sẽ được giảm trừ tương ứng.
Điểm tự đánh giá của các sở, các huyện
được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục I, Phụ lục II; các sở, các huyện
không tự đánh giá, cho điểm đối với các TC đánh giá qua điều tra XHH.
2. Đánh giá thông qua điều tra XHH
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và tổ chức có liên quan xây dựng kế hoạch điều tra XHH hàng năm theo quy
định tại điểm c Khoản 1 Điều 4 của Quy chế này; tổng hợp kết quả và xác định điểm
điều tra XHH của các sở, các huyện làm căn cứ xác định chỉ số CCHC hoàn thành
trước ngày 20/01 năm sau liền kề năm đánh giá. Điểm đánh giá qua điều
tra XHH được thể hiện tại Mục III cột “Điểm thẩm định” của Phụ lục I, Phụ lục
II.
3. Thẩm định chuyên môn
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh điểm
tự đánh giá của các sở, các huyện nếu cần thiết. Trách nhiệm cụ thể như sau:
a) Nội dung Công tác chỉ đạo điều hành
CCHC và kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC (Mục I của Phụ lục
I, Phụ lục II)
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm:
+ Thẩm định điểm tự chấm của các sở,
các huyện lĩnh vực Công tác chỉ đạo điều hành CCHC từ TC 1.1 đến TC 1.4;
+ Thẩm định điểm tự chấm của các các sở,
các huyện đối với lĩnh vực Cải cách tổ chức bộ máy và lĩnh vực Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan thẩm định điểm tự chấm của các sở, các huyện đối với TC 4.3 lĩnh vực Cải
cách tổ chức bộ máy;
- Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thẩm định
điểm tự chấm của các sở, các huyện lĩnh vực Cải cách thể chế;
- Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan thẩm định điểm tự chấm của các sở,
các huyện đối với TC 1.5 lĩnh vực Công tác chỉ đạo điều hành CCHC.
+ Thẩm định điểm tự chấm của các các sở,
các huyện lĩnh vực Cải cách Thủ tục hành chính.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông thẩm định điểm tự chấm của các sở, các huyện đối với: TCTP
3.5.1, TCTP 3.7.2, TC 3.8 của Phụ lục I; TCTP 3.4.1, TCTP 3.7.2, TC 3.8 của Phụ
lục II lĩnh vực Cải cách thủ tục hành chính.
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm:
+ Thẩm định điểm tự chấm của các các sở,
các huyện lĩnh vực Cải cách tài chính công;
+ Chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh
thẩm định điểm tự chấm của các sở đối với TC 6.1 của Phụ lục I; các huyện đối với
TCTP 6.1.2, TCTP 6.1.3 của Phụ lục II lĩnh vực Cải cách tài chính công.
- Sở Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm:
+ Thẩm định điểm tự chấm của các các sở,
các huyện từ TC 7.1 đến TC 7.4 của Phụ lục I và từ TC 7.1 đến TC 7.5 của Phụ lục
II lĩnh vực Hiện đại hóa hành chính;
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định điểm tự chấm của các sở, các huyện đối với: TCTP 3.3.2, TCTP
3.3.4, TC 3.6, của Phụ lục I; TCTP 3.2.2, TCTP 3.2.4, TCTP 3.5.2, TC 3.6, của
Phụ lục II lĩnh vực Cải
cách thủ tục hành chính.
- Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách
nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các các sở, các huyện đối với TC 7.5 của Phụ lục
I và TC 7.6 của Phụ lục II lĩnh vực Hiện đại hóa hành chính.
b) Nội dung Điều tra XHH (Mục II của
Phụ lục I và Phụ lục II): Sở Nội vụ chủ trì, thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều này.
c) Nội dung điểm thưởng (Mục III của
Phụ lục I và Phụ lục II)
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định
đối với TC 1 của Phụ lục I và Phụ lục II; TC 3 của Phụ lục II;
- Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm
thẩm định đối với TC 2 của Phụ lục I và Phụ lục II;
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định
đối với TC 3 của Phụ lục I; TC 4 của Phụ lục II;
- Sở Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm thẩm định đối với TC 4, TC 5 của Phụ lục I; TC 5, TC 6 của Phụ lục
II.
d) Nội dung điểm trừ (Mục IV của Phụ
lục I và Phụ lục II)
- Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thẩm định
từ TC 1.1 đến TC 1.3 của Phụ lục I và Phụ lục II;
- Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm
thẩm định đối với TC 1.4 của Phụ lục I và Phụ lục II;
- Sở Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm thẩm định đối từ TC 1.5 đến TC 1.9 của Phụ lục I và Phụ lục II.
- Sở Nội vụ chủ trì, thực hiện theo
quy định tại Khoản 2 Điều này đối với nội dung điểm trừ qua điều tra XHH.
Kết quả thẩm định thể hiện tại cột “Điểm
thẩm định” của Phụ lục I, Phụ lục II.
Điều 6. Thẩm định kết
quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC
1. Hội đồng thẩm định kết quả xác định
Chỉ số CCHC (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) được thành lập theo
Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập
Hội đồng thẩm định kết quả xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND các huyện, thị xã, thành phố. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thực hiện
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, các huyện; thông qua kết
quả điều tra XHH, kết quả thẩm định chuyên môn theo quy định tại Điều 2 Quyết định
số 721/QĐ-UBND .
2. Các căn cứ để thẩm định
a) Các chương trình, kế hoạch, quy định,
chỉ đạo của cấp trên về CCHC.
b) Văn bản tự đánh giá, chấm điểm của
các sở, các huyện và TLKC kèm theo.
c) Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám
sát định kỳ và đột xuất về công tác CCHC và các lĩnh vực công tác có liên quan
của cơ quan có thẩm quyền.
d) Kết quả điều tra XHH; thông tin phản
ánh, kiến nghị qua đường dây nóng đã được xác minh, thẩm tra (nếu có).
e) Các nguồn khác.
3. Trình tự thẩm định hồ sơ, công bố kết
quả
a) Các sở, các huyện tổ chức tự theo
dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị, địa
phương mình theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quy chế này; gửi kết quả tự chấm
điểm, TLKC đề nghị thẩm định về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước
ngày 20/12 của năm đánh giá. Đối với các TC, TCTP chưa đến thời hạn tổng
hợp tại thời điểm gửi kết quả tự chấm điểm và TLKC: Các sở, các huyện phải chủ
động triển khai tổng hợp trước thời hạn hoặc cung cấp TLKC khác có đủ độ tin cậy
để chứng minh kết quả tự đánh giá các TC, TCTP của đơn vị, địa phương mình.
Các sở, các huyện chỉ đạo bộ phận
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác CCHC chủ động thực hiện cập nhật thường
xuyên các kế hoạch, báo cáo, quyết định, các văn bản chỉ đạo, các số liệu,
thông tin,... làm căn cứ chứng minh việc chấm điểm các TC, TCTP theo tiến độ thực
hiện các công việc, nhiệm vụ của đơn vị, địa phương mình để không tạo
áp lực chuẩn bị hồ sơ cuối năm.
b) Các sở, ngành là thành viên Hội đồng
thẩm định tiến hành tổng hợp, thẩm định điểm tự đánh giá của các sở, các huyện
theo nội dung, lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Quy chế này. Căn cứ thẩm
định theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
c) Trong quá trình thẩm định, nếu có
TC, TCTP chưa đủ cơ sở công nhận điểm tự chấm, thành viên Hội đồng thẩm định
báo cáo Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định). Sở Nội vụ
tổng hợp, có văn bản đề nghị sở, huyện có liên quan bổ sung TLKC hoặc giải
trình bổ sung cách chấm điểm. Nếu TLKC, văn bản giải trình bổ sung không phù hợp
hoặc gửi quá hạn thì thành viên Hội đồng thẩm định quyết định điểm số và báo
cáo Hội đồng thẩm định. Đối với các TC, TCTP không đề nghị giải trình hoặc bổ
sung TLKC, thành viên Hội đồng thẩm định công nhận điểm tự chấm của sở, huyện.
d) Sở Nội vụ tổng hợp kết quả thẩm định
của các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định; báo cáo Hội đồng thẩm định kết
quả đánh giá, xếp hạng công tác CCHC của các sở, các huyện.
e) Hội đồng thẩm định họp xem xét kết
quả tổng hợp của Sở nội vụ về việc đánh giá, xếp hạng công tác CCHC của các sở,
các huyện. Thông qua báo cáo kết quả đánh giá, xếp hạng công tác CCHC trước
ngày 10/3 năm sau liền kề năm đánh giá để Sở Nội vụ trình lãnh đạo UBND
tỉnh xem xét phê duyệt, công bố xếp hạng Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, các
huyện.
f) Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định
phê duyệt, công bố kết quả xếp hạng công tác CCHC của các sở, các huyện trong
tháng 3 năm sau liền kề năm đánh giá.
Điều 7. Chỉ số CCHC
và đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC
1. Chỉ số CCHC
Điểm của từng nội dung, lĩnh vực do
các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định theo thang điểm
chuẩn thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” và được làm tròn đến 03 chữ sổ. Tổng điểm
đạt được các nội dung, lĩnh vực CCHC bao gồm: Điểm đạt được trong Công tác chỉ
đạo, điều hành
CCHC và kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC cộng điểm đánh giá qua Điều
tra XHH và Điểm thưởng trừ đi nội dung Điểm trừ; số thập phân
tổng điểm sở, huyện đạt được làm tròn đến 02 chữ số.
Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần
trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa theo công thức:
Chỉ số
CCHC (%) =
|
Tổng điểm
đạt được
|
x 100
|
Điểm tối
đa theo thang điểm chuẩn
|
Thang điểm tối đa của từng TC, TCTP được
thể hiện cụ thể tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quy chế này. Đối với các sở,
huyện có TC, TCTP do đặc thù không đánh giá, chấm điểm theo quy định tại điểm c
Khoản 1 Điều 5 của Quy chế này thì Điểm tối đa theo thang điểm chuẩn là
điểm đã được giảm trừ các TC, TCTP không đánh giá và Chỉ số CCHC của các
sở, huyện này cũng được xác định theo công thức trên để đánh giá xếp hạng
chung. Chỉ số CCHC của sở, huyện được thể hiện ở cột “Chỉ số” của Phụ lục I, Phụ
lục II. Các chỉ số theo nội dung, lĩnh vực CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần
trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng nội dung, lĩnh vực.
2. Đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC
Chỉ số CCHC của cấp sở và cấp huyện được
xếp hạng riêng. Căn cứ Chỉ số CCHC mà mỗi sở, huyện đạt
được, xếp hạng kết quả CCHC hàng năm theo thứ tự từ sở, huyện có điểm số cao nhất
đến sở, huyện có điểm số thấp nhất và đánh giá như sau:
- Sở, huyện được xếp hạng A (TỐT) khi Chỉ
số CCHC đạt từ 85% đến 100%.
- Sở, huyện được xếp hạng B (KHÁ) khi
Chỉ số CCHC đạt từ 70% đến dưới 85%.
- Sở, huyện được xếp hạng C (TRUNG
BÌNH) khi Chỉ số CCHC đạt từ 60% đến dưới 70%.
- Sở, huyện được xếp hạng D (YẾU) khi Chỉ
số CCHC thấp hơn 60%.
3. Sở, huyện nào gửi văn bản tự đánh
giá, chấm điểm và TLKC đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định tại điểm a Khoản
3 Điều 6 của Quy chế này thì cứ mỗi ngày bị trừ 0,5 điểm và bị trừ tối đa 02 điểm.
Trễ từ 05 ngày trở lên, sở hoặc huyện đó sẽ bị đánh giá xếp hạng YẾU.
Thời điểm ghi nhận văn bản tự đánh
giá, chấm điểm và TLKC được gửi tính theo thời gian Hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành của Sở Nội vụ nhận được văn bản tự đánh giá, chấm điểm và đường dẫn (link)
tải đầy đủ TLKC. Nếu ngày kết thúc thời hạn rơi vào ngày Thứ 7, Chủ nhật hoặc lễ,
tết thì được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của
Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy chế
này trong phạm vi sở, huyện mình quản lý; nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ
đạo điều hành đối với việc xác định Chỉ số CCHC. Chỉ đạo thực hiện các nội dung
CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội
nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,...)
nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường
sự tham gia, phối hợp của các tổ chức, cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh
giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các sở, các huyện.
3. Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ và
các sở, ngành liên quan. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc lập danh sách các đối
tượng điều tra XHH để tổ chức điều tra phục vụ xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện.
4. Các sở, huyện phân công nhiệm vụ
cho phòng chuyên môn, công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác CCHC theo
dõi, tổ chức tự đánh giá thường xuyên, liên tục. Tổng hợp kết quả tự đánh giá một
cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm theo các TC, TCTP
quy định trong Bộ Chỉ số CCHC.
5. Các sở, ngành chủ trì các nội dung,
lĩnh vực CCHC theo sự phân công của UBND tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả triển
khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách để hàng năm phối hợp với Sở Nội
vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai
CCHC của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
6. Căn cứ kết quả xếp hạng CCHC, quyết
định việc khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị UBND tỉnh xem xét, khen thưởng
các tập thể, cá nhân xuất sắc, tiêu biểu trong công tác CCHC; chấn chỉnh, xử lý
kịp thời các tổ chức, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm
các quy định, chỉ đạo về CCHC; xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu
quả CCHC.
Điều 9. Trách nhiệm của
Sở Nội vụ
1. Trên cơ sở Bộ chỉ số CCHC ban hành
kèm theo Quy chế này, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn chi tiết
cách chấm điểm các TC, TCTP đảm bảo chính xác, cụ thể, dễ hiểu. Trong đó, hướng
dẫn cụ thể việc giảm trừ điểm đạt được đối với các trường hợp ban hành, gửi văn
bản trễ hạn hoặc chưa đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu của TC, TCTP nhằm
đánh giá thực chất kết quả thực hiện công tác CCHC của từng đơn vị, địa phương.
2. Giúp UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc
và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy chế này; tổng hợp, xử lý số liệu để
xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC; báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện và tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc, các vấn
đề vượt quá thẩm quyền.
3. Căn cứ kết quả xếp hạng đã được UBND
tỉnh phê duyệt, công bố, tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
tham mưu UBND tỉnh xem xét biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong công tác CCHC; kiến nghị chấn chỉnh các hạn chế, thiếu
sót; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý trách nhiệm
người đứng đầu các đơn vị, địa phương còn nhiều hạn chế hoặc vi phạm các quy định,
chỉ đạo về CCHC.
4. Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ
công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của các sở, các huyện về công tác
tự theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác xác định Chỉ số CCHC. Tham mưu, đề xuất xây dựng phần mềm
đánh giá chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách khách quan, nhanh chóng,
chính xác.
6. Nghiên cứu, xác định đối tượng điều
tra XHH và xây dựng bộ câu hỏi điều tra XHH phù hợp với từng nhóm đối tượng;
xác định quy mô mẫu điều tra XHH. Xác định phương thức tổ chức điều tra XHH phù
hợp với điều kiện thực tế; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu
triển khai hình thức điều tra XHH trực tuyến. Phối hợp với các đơn vị, tổ chức
liên quan triển khai thực hiện điều tra XHH phục vụ cho việc xác định Chỉ số
CCHC hàng năm của các sở, các huyện.
Điều 10. Trách nhiệm
của Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai
Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng thẩm định,
Sở Nội vụ trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy chế này; công bố kết quả xếp hạng
CCHC hàng năm, biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; chủ động
phát hiện, cung cấp các thông tin, tài liệu góp phần phục vụ công tác thẩm định
của Hội đồng thẩm định./.
PHỤ
LỤC I
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 397/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của
UBND tỉnh Gia Lai)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo điều
hành CCHC
|
7,5
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và thực hiện
kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
1.11
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,25
|
|
|
|
|
-
|
Đạt yêu cầu về thời
gian và đảm bảo chất lượng: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đạt yêu cầu
hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ trên 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ 80% kế
hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh
|
1,25
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành kế hoạch
tuyên truyền CCHC; báo cáo kết quả công tác tuyên truyền CCHC đảm bảo yêu cầu:
0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành kế hoạch
tuyên truyền CCHC; báo cáo kết quả công tác tuyên truyền CCHC không đảm bảo yêu
cầu: 0
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện 100% nhiệm
vụ UBND tỉnh giao trong kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ trên
80% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ 80% kế
hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, tổ chức trực thuộc được
kiểm tra trực tiếp trong năm
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Từ 30% số phòng,
đơn vị trực thuộc: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 20% - dưới 30% số
phòng, đơn vị trực thuộc: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20% số phòng,
đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Có báo cáo tổng hợp
kết quả kiểm tra; văn bản kết luận, xử lý/kiến nghị xử lý sau kiểm tra của
người có thẩm quyền: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Có báo cáo kết quả
thực hiện xử lý sau kiểm tra theo chỉ đạo của người có thẩm quyền; có báo cáo
tổng hợp kết quả thực hiện xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
định kỳ
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: Giảm trừ tương ứng
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành 100% nhiệm
vụ được giao có thời hạn trong năm đảm bảo thời gian quy định, xử lý đúng quy
trình trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH): 1,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ trên
80% - dưới 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm thì điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ 80%
nhiệm vụ trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải cách thể chế
|
5
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp
luật
|
2
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi
hành pháp luật (TDTHPL)
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý văn bản quy
phạm pháp luật sau rà soát, hệ thống hóa (nếu có)
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%-100% số văn
bản đã được xử lý/ kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/ kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái
pháp luật phát hiện qua kiểm tra (nếu có)
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%-100% số văn
bản đã xử lý/ kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/ kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC)
|
19
|
|
|
|
Giảm trừ đối với
Ban Dân tộc, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh
|
3.1
|
Thực hiện kiểm soát
quy định về TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không có TTHC ban
hành trái thẩm quyền: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Có TTHC ban hành
trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Rà soát, đánh giá
TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Có TTHC kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không có kiến nghị
hoặc có kiến nghị nhưng nội dung kiến nghị đơn giản hóa TTHC chưa phù hợp: 0
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công bố, công khai
TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
6,5
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Trình UBND tỉnh công bố TTHC và danh
mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Công khai TTHC trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của sở
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% số TTHC được
đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% số TTHC được
đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Công khai các quy định tại Bộ phận Một
cửa (các chuẩn mực, các quy định hành chính, công bố phí, lệ phí) tạo điều kiện
cho tổ chức, công dân giám sát
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ:
0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% hồ sơ TTHC đã
được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% hồ sơ
TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của sở được công bố quy trình đúng thời hạn quy định và thường
xuyên cập nhật trình công bố: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của sở được công bố quy trình nhưng nhưng chưa được cập nhật
trình công bố thường xuyên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Chưa công bố quy
trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.6
|
Công bố (đối với các sở được ủy quyền),
trình công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện được công bố quy trình đúng thời hạn quy
định và thường xuyên cập nhật công bố: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện được công bố quy trình nhưng chưa cập nhật
công bố thường xuyên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Chưa công bố quy
trình TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.7
|
Công bố (đối với các sở được ủy quyền),
trình công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã đã được công bố quy trình đúng thời hạn quy
định và thường xuyên cập nhật công bố: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã đã được công bố quy trình nhưng chưa cập nhật
công bố thường xuyên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Chưa công bố quy
trình TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
2
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% số hồ sơ TTHC:
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông cùng cấp
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 05 TTHC hoặc nhóm
TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 02-04 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 02 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 05 TTHC hoặc
nhóm TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 02-04 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 02 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
3,5
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do sở và các đơn vị
trực thuộc (nếu có) tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2,5
|
|
|
|
|
-
|
100% số hồ sơ TTHC
trong năm giải quyết đúng hạn: 2,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 80% - dưới
100% số hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80% số hồ sơ
TTHC trong năm giải quyết đúng hạn trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
-
|
80% - 100% kết quả
đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của sở và đơn vị trực thuộc đạt từ tốt trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 80% kết quả đánh
giá đạt từ tốt trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Thực hiện cơ chế Một
cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông
|
2
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và trả kết
quả thông qua Hệ thống Một cửa điện tử (trừ những thủ tục UBND tỉnh cho phép
chưa thực hiện)
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% hồ sơ TTHC được
tiếp nhận và trả kết quả thông qua Hệ thống Một cửa điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% hồ sơ
TTHC được tiếp nhận và trả kết quả thông qua Hệ thống Một cửa điện tử: 0
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Việc cập nhật thông tin hồ sơ giải
quyết TTHC trên Hệ thống Một cửa điện tử (đối với hồ sơ TTHC thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả thông qua Hệ thống Một cửa điện tử)
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Quá trình giải quyết
hồ sơ được cập nhật lên Hệ thống Một cửa điện tử đồng bộ với quá trình giải
quyết hồ sơ thực tế: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Quá trình giải quyết
hồ sơ được cập nhật lên Hệ thống Một cửa điện tử không đồng bộ với quá trình
giải quyết hồ sơ thực tế: 0
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Thực hiện quy trình
giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
3.7.1
|
Thực hiện đúng, đủ các biểu mẫu
trong quy trình giải quyết TTHC theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng, đủ
theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện không
đúng, không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.7.2
|
Cập nhật thông tin vào các biểu mẫu
trong quy trình giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ, chính xác:
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Chưa đầy đủ, chính
xác: 0
|
|
|
|
|
|
3.7.3
|
Tiếp nhận các thành phần hồ sơ như
TTHC đã niêm yết, công khai
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện theo quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Chưa thực hiện theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Thực hiện xin lỗi tổ
chức, công dân đối với trường hợp hồ sơ giải quyết quá hạn của sở và các đơn
vị trực thuộc (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% hồ sơ giải quyết
quá hạn có văn bản xin lỗi: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% hồ sơ giải
quyết quá hạn có văn bản xin lỗi: 0
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của tổ chức, công dân đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của sở và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
3.9.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận PAKN của tổ
chức, công dân đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở và các đơn vị
trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Niêm yết công khai
nội dung hướng dẫn và đường dây nóng thực hiện việc tiếp nhận PAKN của tổ chức,
công dân đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không niêm yết công
khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng thực hiện việc tiếp nhận PAKN của
cá nhân, tổ chức đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.9.2
|
Xử lý, giải quyết PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở và các đơn vị trực
thuộc
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% số PAKN được xử
lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% số PAKN
được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
4,75
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2,5
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phòng và tương đương tại sở
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
100% phòng chuyên
môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: 1,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 60% - dưới 100%
phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản
lý ít hơn công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 60% trở xuống
phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản
lý ít hơn công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc sở
|
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý
|
1,25
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành; đề xuất phương án phân cấp, ủy
quyền quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ
quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền cho cấp huyện, cấp
xã
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Có thực hiện kiểm
tra: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện kiểm
tra: 0
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền
phát hiện qua kiểm tra
|
0,25
|
|
|
|
|
-
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
9,25
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai rà soát
và bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm được duyệt
|
4
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện rà soát hiện trạng cán bộ,
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Có thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức, viên chức so với mô tả
công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được bố trí
theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 95% trở lên cán
bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của
vị trí việc làm: 1,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 60% đến dưới
95% cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung
năng lực của vị trí việc làm thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 60% trở xuống
cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực
của vị trí việc làm: 0
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% cán bộ, công
chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc
làm được duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 60% - dưới
100% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức
của vị trí việc làm được duyệt thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 60% trở xuống
cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị
trí việc làm được duyệt: 0
|
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Bố trí viên chức theo đúng vị trí việc
làm được phê duyệt tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% trở lên viên
chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
tương ứng với từng vị trí: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 70% đến dưới
100% viên chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp tương ứng với từng vị trí thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70% trở xuống
viên chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
tương ứng với từng vị trí: 0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1,5
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% số lãnh đạo được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% số lãnh đạo
được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thời gian bổ
nhiệm lại
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% lãnh đạo được bổ
nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% lãnh đạo
được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm không có
lãnh đạo sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm không có
lãnh đạo cơ quan chuyên môn (chi cục, phòng, ban và tương đương) bị kỷ luật từ
mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm không có
lãnh đạo đơn vị sự nghiệp trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:
0,5
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1,25
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ trên
70% - 100% số lớp theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ 70% số
lớp theo kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
8
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
2
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
-
|
90% - 100% số kiến
nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70% - dưới 90% số
kiến nghị được thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 70% số kiến
nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Xây dựng dự toán
ngân sách hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng mẫu biểu
và đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện
đúng mẫu biểu và không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Báo cáo quyết toán;
báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính và báo cáo kết quả thực hiện quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu
có)
|
1,75
|
|
|
|
|
-
|
Đủ số lượng và đảm
bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 1,75
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đủ số lượng
hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% số cơ quan,
đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 80% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện báo cáo
tình hình quản lý sử dụng tài sản công tại đơn vị
|
0,75
|
|
|
|
|
-
|
Đúng theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đúng theo quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
6.6.1
|
Thực hiện quy định về việc phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
tại các đơn vị SNCL
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Có ban hành quy chế
chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý sử dụng tài sản công và không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không ban hành quy
chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý sử dụng tài sản công và không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
6.6.2
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
13
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng CNTT trong
công tác chỉ đạo, điều hành
|
3,5
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% văn bản đi, đến
được số hóa luân chuyển liên thông giữa các đơn vị (trừ văn bản mật): 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc được
luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm QLVBĐH (cả văn bản đi và
đến; trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% văn bản, hồ sơ
công việc được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% văn bản,
hồ sơ công việc được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Ứng dụng chữ ký số trong cơ quan
hành chính nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
100% văn bản điện tử
đi do sở hoặc các đơn vị trực thuộc (nếu có) phát hành được ký đầy đủ chữ ký
số của cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan (trừ văn bản mật): 1
|
|
|
|
|
|
-
|
100% văn bản điện tử
đến được ký số văn bản đến (trừ văn bản mật): 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đáp ứng yêu cầu
trên: 0
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
2
|
|
|
|
Giảm trừ đối với
Ban Dân tộc, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Từ 50% trở lên số
TTHC phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 30% đến dưới 50%
số TTHC phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ dưới 30% trở xuống
số TTHC phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận, xử
lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Trên 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 10% - 20% hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 10% hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
1,5
|
|
|
|
Giảm trừ đối với
Ban Dân tộc, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai tiếp nhận,
quả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải
quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với số
TTHC đã triển khai tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ
sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với số
TTHC đã triển khai tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ
sơ: 0
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ TTHC trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ TTHC trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Việc cung cấp thông
tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
2
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp
đầy đủ chuyên mục thông tin theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ các chuyên mục
thông tin: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đầy đủ các
chuyên mục thông tin: 0
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tính đầy đủ, kịp thời của thông tin
trong các chuyên mục trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Áp dụng Hệ thống Quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
4
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Thực hiện triển khai và công bố áp dụng
Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho tất cả
các hoạt động liên quan đến giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Bản công bố áp dụng
Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 được thông
báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Niêm yết bản công bố
tại trụ sở và công bố đầy đủ trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không có bản công bố
hoặc bản công bố không thực hiện theo mẫu quy định: 0
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động
|
2
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành mục tiêu chất
lượng: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Đánh giá thực hiện
mục tiêu chất lượng: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiến hành xem xét của
lãnh đạo: 0,5
|
|
|
|
|
|
7.5.3
|
Thực hiện khắc phục các điểm không
phù hợp của Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Đã thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
7.5.4
|
Báo cáo hàng năm việc áp dụng, duy
trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
vào hoạt động quản lý của đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng thời
gian và nội dung theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện không
đúng thời gian hoặc không đảm bảo nội dung, hoặc không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA XÃ
HỘI HỌC
|
28,5
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo UBND tỉnh;
Đại biểu HĐND tỉnh; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
đoàn thể tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện; lãnh đạo và công chức các phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; đại diện lãnh đạo Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật tỉnh
|
7,5
|
|
|
|
|
1.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của sở
|
0,5
|
|
|
|
|
1.2
|
Tính hợp lý trong việc phân công nhiệm
vụ cho các phòng chuyên môn, đơn trực thuộc sở
|
0,5
|
|
|
|
|
1.3
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng
viên chức, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng viên chức, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
1.5
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
|
1.6
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
|
1.7
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
|
1.8
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí tài chính, ngân sách
|
0,5
|
|
|
|
|
1.9
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
0,5
|
|
|
|
|
1.10
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,5
|
|
|
|
|
1.11
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở
|
0,5
|
|
|
|
Sở không có đơn vị sự nghiệp công lập,
tính 1 điểm ở TC 1.10
|
1.12
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở
|
0,5
|
|
|
|
|
1.13
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của sở
|
0,5
|
|
|
|
|
1.14
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở
|
0,5
|
|
|
|
|
1.15
|
Tính hiệu quả của việc áp dụng Hệ thống
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của sở
|
0,5
|
|
|
|
|
2
|
Cá nhân, tổ chức đã
thực hiện giao dịch, giải quyết TTHC tại các sở; đại diện lãnh đạo các Doanh
nghiệp là Hội viên Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
21
|
|
|
|
Giảm trừ nội dung
này đối với Ban dân tộc, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh
|
2.1
|
Mức độ hài lòng về
tiếp cận dịch vụ (điều kiện tiếp đón và phục vụ)
|
2,5
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Cơ quan trực tiếp tiếp nhận giải quyết
hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức (Trung tâm Phục vụ hành chính công hay cơ
quan giải quyết TTHC)
|
0,5
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Số lần cá nhân, tổ chức phải liên hệ
các cơ quan để giải quyết công việc
|
0,5
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Việc đảm bảo chỗ ngồi, vệ sinh, nước
uống tại cơ quan giải quyết TTHC/Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
|
|
|
|
Đánh giá đối với Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PVHCC); Giảm trừ nội dung này đối với các sở
|
2.1.4
|
Trang thiết bị phục vụ cá nhân, tổ
chức tại cơ quan giải quyết TTHC/Trung tâm Phục vụ hành chính công (máy tính,
máy in, máy photocopy, bàn ghế, bút để viết,...)
|
0,3
|
|
|
|
2.1.5
|
Mức độ hiện đại của trang thiết bị
(máy in, máy tính, máy photocopy, máy scan, máy quét mã vạch, máy lấy số thứ
tự, máy tra cứu hồ sơ TTHC,...)
|
0,5
|
|
|
|
2.1.6
|
Mức độ dễ sử dụng của trang thiết bị
|
0,2
|
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ hài lòng về
tổ chức giải quyết TTHC
|
5
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Kênh thông tin để biết về TTHC
|
0,4
|
|
|
|
|
2.2.2
|
TTHC được niêm yết công khai đầy đủ
|
0,7
|
|
|
|
|
2.2.3
|
TTHC được niêm yết công khai chính
xác
|
0,7
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức
phải nộp là đúng quy định
|
1,2
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Phí/lệ phí mà cá nhân, tổ chức phải
nộp là đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Thời hạn giải quyết đúng quy định
(tính từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận kết quả)
|
1
|
|
|
|
|
2.3
|
Mức độ hài lòng về
công chức/nhân viên Bưu điện tiếp nhận, giải quyết TTHC (phục vụ của cán bộ,
công chức, viên chức, nhân viên Bưu điện)
|
6
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện
gây phiền hà, sách nhiễu
|
1,2
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện gợi
ý nộp tiền ngoài phí/lệ phí
|
1,2
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện có
thái độ giao tiếp lịch sự với cá nhân/đại diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện
chú ý lắng nghe ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
|
2.3.5
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện trả
lời, giải đáp đầy đủ các ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
|
2.3.6
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện hướng
dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo, dễ hiểu
|
0,6
|
|
|
|
|
2.3.7
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện
tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc
|
1,2
|
|
|
|
|
2.4
|
Mức độ hài lòng về
kết quả giải quyết TTHC
|
5
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Việc cơ quan đúng hẹn
|
1
|
|
|
|
Nếu giải quyết đúng hẹn thì đạt điểm
tối đa TCTP 2.4.2
|
2.4.2
|
Việc cơ quan thông báo trễ hẹn và thực
hiện xin lỗi
|
2
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Kết quả đúng quy định
|
0,6
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Kết quả có thông tin đầy đủ
|
0,7
|
|
|
|
|
2.4.5
|
Kết quả có thông tin chính xác
|
0,7
|
|
|
|
|
2.5
|
Chỉ số hài lòng về
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2,5
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Cơ quan giải quyết TTHC/Trung tâm Phục
vụ hành chính công có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
0,5
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Cá nhân, tổ chức thực hiện góp ý, phản
ánh, kiến nghị dễ dàng
|
0,5
|
|
|
|
Áp dụng trong trường hợp cá nhân, tổ
chức đã thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC. Nếu không có
phản ánh kiến nghị thì tính điểm tối đa
|
2.5.3
|
Cơ quan giải quyết TTHC/Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận, xử lý các góp ý, phản ánh, kiến nghị tích cực
|
0,5
|
|
|
|
2.5.4
|
Cơ quan giải quyết TTHC/Trung tâm Phục
vụ hành chính công có thông báo kết quả xử lý góp ý, phản ánh, kiến nghị kịp
thời
|
1
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp, cách
làm mới mang lại hiệu quả trong công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Có rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền
cắt giảm thời gian giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở trong
năm đánh giá
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Trong năm đánh giá, có thực hiện
tăng mức độ tự chủ (tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc tự đảm bảo một phần chi
thường xuyên) tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4 cao hơn ít nhất 10% so với kết quả
năm trước liền kề
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận/trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích đạt tối thiểu 10% và tăng so với năm trước
liền kề
|
1
|
|
|
|
|
*
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT
ĐƯỢC (I + II + III)
|
100
|
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
|
1
|
Việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ CCHC
|
7
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
năm của cơ quan, đơn vị ban hành sau ngày 31/3 của năm thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện không đúng trình tự, thủ tục
xây dựng VBQPPL theo quy định pháp luật (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
1.3
|
Không thực hiện chế độ báo cáo công
tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL (nếu có) hoặc thực hiện chế độ báo
cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL (nếu có) không đảm bảo theo
quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
|
0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Có đơn thư hoặc thông tin phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, TTHC, thái độ,
hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức
được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là đúng hoặc đúng một phần
|
1
|
|
|
|
|
1.5
|
Trong năm có TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 hoặc mức độ 4 phát sinh hồ sơ nhưng không có hồ sơ được xử lý trực
tuyến
|
1
|
|
|
|
|
1.6
|
Có TTHC thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý đủ điều kiện triển khai áp dụng mức độ 3 hoặc mức độ 4 nhưng chưa đề xuất/đăng
ký triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4
|
1
|
|
|
|
|
1.7
|
Còn trường hợp gửi văn bản giấy đối
với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử theo
quy định tại văn bản số 350/VP-HCQT ngày 07/02/2020 của Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
|
1.8
|
Quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử
công vụ không đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định tại Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
|
1.9
|
Không kịp thời rà soát, đề nghị thu
hồi, bàn giao thiết bị chứng thư số chuyên dùng; thay đổi, khóa hoặc
xóa tài khoản thư điện tử công vụ, tài khoản đăng nhập phần mềm QLVBĐH đối với
cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ quan, cán bộ, công chức,
viên chức mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,...
|
0,5
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả Điều tra
XHH về sự mong đợi của cá nhân, tổ đã thực hiện giao dịch, giải quyết TTHC tại
các sở; đại diện lãnh đạo các Doanh nghiệp thuộc Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh (trừ
tối đa 03 TCTP)
|
1,2
|
|
|
|
Trừ vào tổng điểm điều tra XHH đạt
được tại Khoản 2 Mục III
|
2.1
|
Mức độ hài lòng về
tiếp cận dịch vụ (điều kiện tiếp đón và phục vụ)
|
0,3
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Mở rộng các hình thức thông tin để
cá nhân, tổ chức biết đến cơ quan nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết
TTHC một cách dễ dàng, nhanh chóng
|
0,1
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Cải thiện chất lượng cơ sở vật chất;
hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức
|
0,2
|
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ hài lòng về
tổ chức giải quyết TTHC
|
0,8
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Tăng cường niêm yết công khai, minh
bạch quy định TTHC
|
0,4
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Tăng cường tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC qua đường bưu điện
|
0,1
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4
|
0,1
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Tiếp tục đơn giản hóa TTHC
|
0,2
|
|
|
|
|
2.3
|
Mức độ hài lòng về
công chức giải quyết TTHC (phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức giải quyết
TTHC)
|
1
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Cải thiện thái độ giao tiếp của công
chức/nhân viên Bưu điện
|
0,4
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Cải thiện tinh thần phục vụ của công
chức/nhân viên Bưu điện
|
0,4
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Nâng cao năng lực giải quyết công việc
của công chức/nhân viên Bưu điện
|
0,2
|
|
|
|
|
2.4
|
Mức độ hài lòng về
kết quả giải quyết TTHC
|
0,4
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
|
0,2
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Giảm phí/lệ phí giải quyết TTHC
|
0,2
|
|
|
|
|
2.5
|
Chỉ số hài lòng về
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
0,4
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Bố trí hình thức tiếp nhận ý kiến
góp ý, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức dễ dàng, thuận tiện hơn
|
0,2
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý,
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, tích cực
|
0,2
|
|
|
|
|
**
|
TỔNG ĐIỂM
(I + II + III - IV)
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC CỦA CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 397/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của UBND
tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo điều
hành CCHC
|
7,5
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và thực hiện
kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,25
|
|
|
|
|
-
|
Đạt yêu cầu về thời
gian và đảm bảo chất lượng: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đạt yêu cầu
hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ trên
80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ 80% kế
hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh
|
1,25
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành kế hoạch
tuyên truyền CCHC; báo cáo kết quả công tác tuyên truyền CCHC đảm bảo yêu cầu:
0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành kế hoạch
tuyên truyền CCHC; báo cáo kết quả công tác tuyên truyền CCHC không đảm bảo
yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện 100% nhiệm
vụ UBND tỉnh giao trong kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ trên
80% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ 80% kế
hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện, đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trực tiếp trong năm
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Từ 30% số phòng
chuyên môn, đơn vị hành chính cấp xã trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 20% - dưới 30% số
phòng chuyên môn, đơn vị hành chính cấp xã: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20% số phòng
chuyên môn, đơn vị hành chính cấp xã: 0
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Có báo cáo tổng hợp
kết quả kiểm tra; văn bản kết luận, xử lý/kiến nghị xử lý sau kiểm tra của
người có thẩm quyền: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Có báo cáo kết quả
thực hiện xử lý sau kiểm tra theo chỉ đạo của người có thẩm quyền; có báo cáo
tổng hợp kết quả thực hiện xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: Giảm trừ tương ứng
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được Chủ tịch UBND tỉnh hoặc UBND tỉnh giao
|
1,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành 100% nhiệm
vụ được giao có thời hạn trong năm đảm bảo thời gian quy định, xử lý đúng quy
trình trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH): 1,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ trên
80% - dưới 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ 80%
nhiệm vụ trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải cách thể chế
|
5
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi
hành pháp luật (TDTHPL)
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát, hệ thống hóa (nếu có)
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%-100% số văn
bản đã được xử lý/ kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/ kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái
pháp luật phát hiện qua kiểm tra (nếu có)
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%-100% số văn
bản đã được xử lý/ kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/ kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC)
|
18,5
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá
TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Có TTHC kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không có kiến nghị
hoặc có kiến nghị nhưng nội dung kiến nghị đơn giản hóa TTHC chưa phù hợp: 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
3
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Niêm yết, công khai danh mục TTHC được
thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết; danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện
tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích và danh mục TTHC không
tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Hộp thư góp ý: 0,25
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của huyện
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% số TTHC được
đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% số TTHC
được đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai các quy định tại Bộ phận Một
cửa (các chuẩn mực, các quy định hành chính, công bố phí, lệ phí, kênh tiếp
nhận thông tin phản ánh, kiến nghị, đường dây nóng,...) tạo điều kiện cho tổ
chức, công dân giám sát
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện đầy
đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC của UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên Cổng/Trang thông tin điện tử
của huyện
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% hồ sơ TTHC đã
được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% hồ sơ
TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
2
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của huyện, đơn vị hành chính cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% số hồ sơ
TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông cùng cấp
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 05 TTHC hoặc
nhóm TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 02-04 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 02 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 05 TTHC hoặc
nhóm TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 02-04 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 02 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
3,5
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do huyện và đơn vị
hành chính cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2,5
|
|
|
|
|
-
|
100% số hồ sơ TTHC
trong năm giải quyết đúng hạn: 2,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 80% - dưới
100% số hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80% số hồ sơ
TTHC trong năm giải quyết đúng hạn trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Đánh giá việc giải quyết TTHC theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Có tổ chức đánh giá
việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Không tổ chức đánh
giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Đầu tư, kiện toàn
và hiện đại hóa Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
2,5
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Bố trí công chức hoặc nhân viên Bưu
điện thực hiện tiếp nhận và trả kết quả; thực hiện đồng phục và đeo bảng tên
đối với công chức, nhân viên Bưu điện làm việc tại Bộ phận Một cửa theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Đầu tư trang thiết bị cho Bộ phận Một
cửa cấp huyện, cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đáp ứng nhu cầu làm
việc và ứng dụng công nghệ thông tin: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đáp ứng: 0
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Hoàn thiện quy chế hoạt động của Bộ
phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Kịp thời rà soát
các quy định và hoàn thiện quy chế hoạt động: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Thực hiện cơ chế Một
cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông
|
3
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp
nhận và trả kết quả thông qua Hệ thống Một cửa điện tử cấp huyện (trừ những thủ
tục UBND tỉnh cho phép chưa thực hiện)
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% hồ sơ thủ tục
hành chính được tiếp nhận và trả kết quả thông qua Hệ thống Một cửa điện tử:
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% hồ sơ thủ
tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả thông qua Hệ thống Một cửa điện
tử: 0
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp
nhận và trả kết quả thông qua Hệ thống Một cửa điện tử cấp xã (trừ những thủ
tục UBND tỉnh cho phép chưa thực hiện)
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% UBND cấp xã đạt
từ 90% trở lên hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả thông
qua Hệ thống Một cửa điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 01 UBND cấp xã
trở lên có tỷ lệ dưới 90% hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết
quả thông qua hệ thống Một cửa điện tử: 0
|
|
|
|
|
|
3.6.3
|
Việc cập nhật thông tin hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã (đối
với hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả thông qua Hệ thống Một cửa
điện tử)
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Quá trình giải quyết
hồ sơ được cập nhật lên Hệ thống Một cửa điện tử đồng bộ với quá trình giải
quyết hồ sơ thực tế: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Quá trình giải quyết
hồ sơ được cập nhật lên Hệ thống Một cửa điện tử không đồng bộ với quá trình
giải quyết hồ sơ thực tế: 0
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Thực hiện quy trình
giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
3.7.1
|
Thực hiện đúng, đủ các biểu mẫu
trong quy trình giải quyết TTHC theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng, đủ
theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện không
đúng, không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.7.2
|
Cập nhật thông tin vào các biểu mẫu
trong quy trình giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ, chính xác: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Chưa đầy đủ, chính
xác: 0
|
|
|
|
|
|
3.7.3
|
Tiếp nhận các thành phần hồ sơ như
TTHC đã niêm yết, công khai
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện theo quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Chưa thực hiện theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Thực hiện xin lỗi tổ
chức, công dân đối với trường hợp hồ sơ giải quyết quá hạn tại cấp huyện, cấp
xã (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% hồ sơ giải quyết
quá hạn có văn bản xin lỗi: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% hồ sơ giải
quyết quá hạn có văn bản xin lỗi: 0
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của tổ chức, công dân đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện, cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
3.9.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận PAKN của tổ
chức, công dân đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Niêm yết công khai
nội dung hướng dẫn và đường dây nóng thực hiện việc tiếp nhận PAKN của tổ chức,
công dân đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không niêm yết công
khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng thực hiện việc tiếp nhận PAKN của
cá nhân, tổ chức đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.9.2
|
Xử lý, giải quyết PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% số PAKN được xử
lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% số PAKN
được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
3,5
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
100% phòng chuyên
môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: 1,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 60% - dưới
100% phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo,
quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 60% trở xuống
phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản
lý ít hơn công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ
quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
10
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai rà soát
và bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm được duyệt
|
3,25
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện rà soát hiện trạng cán bộ,
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Có thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả
công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được bố trí
theo vị trí việc làm
|
1,25
|
|
|
|
|
-
|
Từ 95% trở lên cán
bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của
vị trí việc làm: 1,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 60% đến dưới
95% cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung
năng lực của vị trí việc làm thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 60% trở xuống
cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực
của vị trí việc làm: 0
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,75
|
|
|
|
|
-
|
100% cán bộ, công
chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc
làm được duyệt: 0,75
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 60% - dưới
100% cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức
của vị trí việc làm được duyệt thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 60% trở xuống
cán bộ, công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của
vị trí việc làm được duyệt: 0
|
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Bố trí viên chức theo đúng vị trí việc
làm được phê duyệt tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
0,75
|
|
|
|
|
-
|
100% trở lên viên
chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương
ứng với từng vị trí: 0,75
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 70% đến dưới
100% viên chức bố trí đúng theo vị
trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
tương ứng với từng vị trí thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70% trở xuống
viên chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
tương ứng với từng vị trí: 0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức
cấp xã, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1,25
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
0,75
|
|
|
|
|
-
|
100% số lãnh đạo được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn: 0,75
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% số lãnh đạo
được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thời gian bổ
nhiệm lại
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% lãnh đạo được bổ
nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% lãnh đạo
được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm không có
lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm không có
lãnh đạo đơn vị sự nghiệp trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:
0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ trên
70% - 100% số lớp theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành từ 70% số
lớp theo kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1,5
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,75
|
|
|
|
|
-
|
100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0,75
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 85% - dưới
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 85% cán bộ cấp
xã đạt chuẩn trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
0,75
|
|
|
|
|
-
|
Từ trên 80% - 100%
số công chức cấp xã đạt chuẩn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80% số công chức
cấp xã đạt chuẩn trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
7,5
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
2,5
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 90% trở lên so với kế hoạch được
giao: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 70% - dưới 90% so với kế hoạch được
giao: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
-
|
90% - 100% số kiến
nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70% - dưới 90% số
kiến nghị được thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 70% 50 kiến
nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Xây dựng dự toán
ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng thời
gian quy định: 0,75
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Báo cáo quyết toán
và Báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính; kết quả thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1,25
|
|
|
|
|
-
|
Đủ số lượng và đảm
bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 1,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đủ số lượng
hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% số cơ quan,
đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 80% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện báo cáo
tình hình quản lý sử dụng tài sản công tại địa phương
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Đúng theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đúng theo quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
6.6.1
|
Thực hiện quy định về việc phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
tại các đơn vị SNCL
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
6.6.2
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
13,5
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng CNTT trong
công tác chỉ đạo, điều hành
|
3
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% văn bản đi, đến
được số hóa luân chuyển liên thông giữa các đơn vị (trừ văn bản mật): 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc
đến luân chuyển nội bộ hoàn toàn trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành ở
cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% văn bản, hồ sơ
công việc đến được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm (trừ văn
bản mật): 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% văn bản,
hồ sơ công việc đến được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc đi được
luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành ở cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% văn bản, hồ sơ
công việc đi được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm (trừ văn
bản mật): 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100% văn bản,
hồ sơ công việc đi được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Ứng dụng chữ ký số trên văn bản điện
tử ở cấp huyện, cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% văn bản điện tử
đến được ký số văn bản đến; văn bản điện tử đi do huyện phát hành có đầy đủ
chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan (trừ văn bản mật): 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
100% văn bản điện tử
đến được ký số văn bản đến; văn bản điện tử đi do cơ quan chuyên môn và đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc huyện, đơn vị hành chính cấp xã phát hành có đầy đủ
chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đáp ứng yêu cầu
trên: 0
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
2
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Từ 50% trở lên số
TTHC phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 30% đến dưới 50%
số TTHC phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3. mức độ 4 có phát sinh hồ sơ:
0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ dưới 30% trở xuống
số TTHC phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận, xử
lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Trên 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 10% - 20% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
1,5
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai tiếp nhận,
quả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải
quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với số TTHC
đã triển khai tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ:
0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với số
TTHC đã triển khai tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh
hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ TTHC trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ TTHC trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Việc cung cấp thông
tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Cổng/Trang thông tin điện tử UBND cấp
huyện cung cấp đầy đủ chuyên mục thông tin theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ các chuyên mục
thông tin và mức độ cung cấp thông tin đạt từ 90% trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đầy đủ các
chuyên mục thông tin hoặc mức độ cung cấp thông tin đạt dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Cổng/Trang thông tin điện tử UBND cấp
xã trực thuộc cung cấp đầy đủ chuyên mục thông tin theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ các chuyên mục
thông tin và mức độ cung cấp thông tin đạt từ 90% trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đầy đủ các
chuyên mục thông tin hoặc mức độ cung cấp thông tin đạt 90%: 0
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Triển khai Hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Có triển khai: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
|
7.6
|
Áp dụng Hệ thống Quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
5
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Thực hiện triển khai và công bố áp dụng
Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho tất cả
các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Bản công bố áp dụng
Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 được thông
báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Niêm yết bản công bố
tại trụ sở đơn vị và công bố đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của đơn vị:
0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không có bản công bố
hoặc bản công bố không thực hiện theo mẫu quy định: 0
|
|
|
|
|
|
7.6.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt Hệ
thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động
|
2
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành mục tiêu
chất lượng: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Đánh giá thực hiện
mục tiêu chất lượng: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiến hành xem xét của
lãnh đạo: 0,5
|
|
|
|
|
|
7.6.3
|
Thực hiện khắc phục các điểm không
phù hợp của Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Đã thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
7.6.4
|
Báo cáo hàng năm việc áp dụng, duy
trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
vào hoạt động quản lý của đơn vị (bao gồm cả UBND cấp xã)
|
0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng thời
gian và nội dung theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện không
đúng thời gian hoặc không đảm bảo nội dung, hoặc không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
7.6.5
|
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt Hệ
thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động
của cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
-
|
100% UBND cấp xã thực
hiện áp dụng và duy trì tốt Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý: 1
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80% trở lèn UBND
cấp xã thực hiện áp dụng và duy trì tốt Hệ thống
|
|
|
|
|
|
-
|
Quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 80% UBND cấp
xã thực hiện áp dụng và duy trì tốt Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý: 0
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA XÃ
HỘI HỌC
|
28,5
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo UBND tỉnh;
đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; đại
biểu HĐND huyện; đại diện lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể
huyện; lãnh đạo và công chức phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; lãnh đạo
UBND cấp xã thuộc huyện; đại diện lãnh đạo Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật tỉnh
|
7,5
|
|
|
|
|
1.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của UBND huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
1.2
|
Tính hợp lý trong việc phân công nhiệm
vụ cho các phòng chuyên môn, đơn trực thuộc huyện và UBND cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
1.3
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng
công chức cấp xã, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng công chức cấp xã, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
1.5
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
|
1.6
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
|
1.7
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi
cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
|
1.8
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí tài chính, ngân sách
|
0,5
|
|
|
|
|
1.9
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
0,5
|
|
|
|
|
1.10
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,5
|
|
|
|
|
1.11
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
1.12
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
1.13
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
1.14
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
1.15
|
Tính hiệu quả của việc áp dụng Hệ thống
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của
huyện và đơn vị hành chính cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
2
|
Cá nhân, tổ chức đã
thực hiện giao dịch, giải quyết TTHC tại các huyện, đơn vị hành chính cấp xã;
đại diện lãnh đạo các Doanh nghiệp là Hội viên Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
21
|
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ hài lòng về
tiếp cận dịch vụ (điều kiện tiếp đón và phục vụ)
|
2,5
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Cơ quan trực tiếp tiếp nhận giải quyết
hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức (Bộ phận Một cửa hay cơ quan giải quyết TTHC)
|
0,5
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Số lần cá nhân, tổ chức phải liên hệ
các cơ quan để giải quyết công việc
|
0,5
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Việc đảm bảo chỗ ngồi, vệ sinh, nước
uống tại cơ quan giải quyết TTHC/Bộ phận Một cửa
|
0,5
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Trang thiết bị phục vụ cá nhân, tổ
chức tại cơ quan giải quyết TTHC/Bộ phận Một cửa (máy tính, máy in, máy
photocopy, bàn ghế, bút để viết,...)
|
0,3
|
|
|
|
|
2.1.5
|
Mức độ hiện đại của trang thiết bị
(máy in, máy tính, máy photocopy, máy scan, máy quét mã vạch, máy lấy số thứ
tự, máy tra cứu hồ sơ TTHC....)
|
0,5
|
|
|
|
|
2.1.6
|
Mức độ dễ sử dụng của trang thiết bị
|
0,2
|
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ hài lòng về
tổ chức giải quyết TTHC
|
5
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Kênh thông tin để biết về TTHC
|
0,4
|
|
|
|
|
2.2.2
|
TTHC được niêm yết công khai đầy đủ
|
0,7
|
|
|
|
|
2.2.3
|
TTHC được niêm yết công khai chính
xác
|
0,7
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức
phải nộp là đúng quy định
|
1,2
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Phí/lệ phí mà cá nhân, tổ chức phải
nộp là đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Thời hạn giải quyết đúng quy định
(tính từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận kết quả)
|
1
|
|
|
|
|
2.3
|
Mức độ hài lòng về
công chức/nhân viên Bưu điện tiếp nhận, giải quyết TTHC (phục vụ của cán bộ,
công chức, viên chức, nhân viên Bưu điện)
|
6
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện
gây phiền hà, sách nhiễu
|
1,2
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện gợi
ý nộp tiền ngoài phí/lệ phí
|
1,2
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện có
thái độ giao tiếp lịch sự với cá nhân/đại diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện
chú ý lắng nghe ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
|
2.3.5
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện trả
lời, giải đáp đầy đủ các ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
|
2.3.6
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện hướng
dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo, dễ hiểu
|
0,6
|
|
|
|
|
2.3.7
|
Việc công chức/nhân viên Bưu điện
tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc
|
1,2
|
|
|
|
|
2.4
|
Mức độ hài lòng về
kết quả giải quyết TTHC
|
5
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Việc cơ quan đúng hẹn
|
1
|
|
|
|
Nếu giải quyết đúng hẹn thì
đạt điểm tối đa TCTP 2.4.2
|
2.4.2
|
Việc cơ quan thông báo trễ hẹn và thực
hiện xin lỗi
|
2
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Kết quả đúng quy định
|
0,6
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Kết quả có thông tin đầy đủ
|
0,7
|
|
|
|
|
2.4.5
|
Kết quả có thông tin chính xác
|
0,7
|
|
|
|
|
2.5
|
Chỉ số hài lòng về
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2,5
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Cơ quan giải quyết TTHC/Bộ phận Một cửa có bố trí
hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
0,5
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Người dân, tổ chức thực hiện góp ý,
phản ánh, kiến nghị dễ dàng
|
0,5
|
|
|
|
Áp dụng trong trường hợp cá nhân, tổ
chức đã thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC. Nếu không có
phản ánh kiến nghị
thì tính điểm tối đa
|
2.5.3
|
Cơ quan giải quyết TTHC/Bộ phận Một
cửa tiếp nhận, xử lý các góp ý, phản ánh, kiến nghị tích cực
|
0,5
|
|
|
|
2.5.4
|
Cơ quan giải quyết TTHC/ Bộ phận Một
cửa có thông báo kết quả xử lý góp ý, phản ánh, kiến nghị kịp thời
|
1
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
6
|
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp, cách
làm mới mang lại hiệu quả trong công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
2
|
UBND cấp huyện đã thực hiện chuyển
giao một số nhiệm vụ dịch vụ hành chính công tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và
Bộ phận Một cửa cấp xã để Bưu điện thực hiện theo Quyết định số 70/QĐ-UBND
ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án chuyển giao một số nhiệm
vụ dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh để Bưu điện thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập
năm đánh giá có giảm so với năm trước liền
kề
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Trong năm đánh giá, có thực hiện
tăng mức độ tự chủ (tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc tự đảm bảo một phần chi
thường xuyên) tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4 cao hơn ít nhất 10% so với kết quả
năm trước liền kề
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận/trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích đạt tối thiểu 10% và tăng so với năm trước
liền kề
|
1
|
|
|
|
|
*
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT
ĐƯỢC (I + II + III)
|
100
|
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
|
1
|
Việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ CCHC
|
7
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
năm của cơ quan, đơn vị ban hành sau ngày 31/3 của năm thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện không đúng trình tự, thủ tục
xây dựng VBQPPL theo quy định pháp luật (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
1.3
|
Không thực hiện chế độ báo cáo công
tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL (nếu có) hoặc thực hiện chế độ báo
cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL (nếu có) không đảm bảo theo
quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
|
0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Có đơn thư hoặc thông tin phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, TTHC, thái độ,
hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức được
cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là đúng hoặc đúng một phần
|
1
|
|
|
|
|
1.5
|
Trong năm có TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 hoặc mức độ 4 phát sinh hồ sơ nhưng không có hồ sơ được xử lý trực
tuyến
|
1
|
|
|
|
|
1.6
|
Trong năm không phát sinh hồ sơ TTHC
được nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích đối với các TTHC đã triển khai nhận/trả
kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích
|
1
|
|
|
|
|
1.7
|
Còn trường hợp gửi văn bản giấy đối
với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử theo
quy định tại văn bản số 350/VP-HCQT ngày 07/02/2020 của Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
|
1.8
|
Quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử
công vụ không đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định tại Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
|
1.9
|
Không kịp thời rà soát, đề nghị thu
hồi, bàn giao thiết bị chứng thư số chuyên dùng; thay đổi, khóa hoặc xóa tài
khoản thư điện tử công vụ, tài khoản đăng nhập phần mềm QLVBĐH đối với cơ
quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ quan, cán bộ, công chức, viên
chức mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,...
|
0,5
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả Điều tra
XHH về sự mong đợi của cá nhân, tổ chức (trừ tối đa 03 TCTP)
|
1,2
|
|
|
|
Trừ vào tổng điểm điều tra XHH đạt được
tại Khoản 2 Mục III
|
2.1
|
Mức độ hài lòng về
tiếp cận dịch vụ (điều kiện tiếp đón và phục vụ)
|
0,3
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Mở rộng các hình thức thông tin để
cá nhân, tổ chức biết đến cơ quan nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết
TTHC một cách dễ dàng, nhanh chóng
|
0,1
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Cải thiện chất lượng cơ sở vật chất;
hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức
|
0,2
|
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ hài lòng về
tổ chức giải quyết TTHC
|
0,8
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Tăng cường niêm yết công khai, minh
bạch quy định TTHC
|
0,4
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Tăng cường tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC qua đường bưu điện
|
0,1
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4
|
0,1
|
|
|
|
|
2.24
|
Tiếp tục đơn giản hóa TTHC
|
0,2
|
|
|
|
|
2.3
|
Mức độ hài lòng về
công chức giải quyết TTHC (phục vụ của cán bộ,
công chức, viên chức giải quyết TTHC)
|
1
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Cải thiện thái độ giao tiếp của công
chức/nhân viên Bưu điện
|
0,4
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Cải thiện tinh thần phục vụ của công
chức/nhân viên Bưu điện
|
0,4
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Nâng cao năng lực giải quyết công việc
của công chức/nhân viên Bưu điện
|
0,2
|
|
|
|
|
2.4
|
Mức độ hài lòng về
kết quả giải quyết TTHC
|
0,4
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
|
0,2
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Giảm phí/lệ phí giải quyết TTHC
|
0,2
|
|
|
|
|
2.5
|
Chỉ số hài lòng về
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
0,4
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Bố trí hình thức tiếp nhận ý kiến
góp ý, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức dễ dàng, thuận tiện hơn
|
0,2
|
|
|
|
|
* *
|
TỔNG ĐIỂM
(I + II + III - IV)
|
|
|
|
|
|
Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 397/QĐ-UBND ngày 14/08/2020 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
539
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|