|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3966/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3966/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 10
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
17 tháng 6 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố về chuyển đổi số
trên địa bàn thành phố đến năm 2021, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành đề án chuyển đổi số trên địa
bàn thành phố đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3796/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Kế hoạch tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Kế hoạch số 183/KH-UBND
ngày 21 tháng 10 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng
về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3627/TTr-SNV ngày 06 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Công
tác cải cách hành chính năm 2022 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội
vụ, thủ trưởng sở ban ngành, UBND các quận huyện, các cơ quan Trung ương tham
gia công tác cải cách hành chính và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Cải cách hành chính - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- UB MTTQVN TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- UBND các phường, xã;
- Đài PT-TH ĐN; Báo ĐN, Cổng TTĐT TP,
TT TTDV công;
- Lưu: VT, SNV.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3966/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT
|
Nội
dung và kết quả đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp triển khai thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1.
|
Công tác
chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
|
|
|
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả
cải cách hành chính năm 2021 của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Trước 30/4
|
|
b)
|
Tham mưu triển khai, báo cáo kết quả
thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ đánh giá xếp hạng
năm 2021 do Bộ Nội vụ tổ chức.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 4
|
|
c)
|
Tham mưu phân tích kết quả thực hiện
Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh giai đoạn 2012-2021 trên địa bàn thành
phố, đề xuất các giải pháp cải thiện thứ hạng trong thời gian đến
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 9
|
|
d)
|
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 29-CT/TU
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp
tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội
ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng
thành phố trong tình hình mới
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.
|
Thường xuyên
|
|
đ)
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 tại thành phố Đà Nẵng
|
|
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 05 năm hoặc cả giai đoạn 2021-2030 tại các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn thành phố.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 1/2022
|
|
|
- Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị
xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở Tư
pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
e)
|
Cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ
liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công
tác cải cách hành chính (www.cchc.danang.gov.vn)
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
g)
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu
quả tuyên truyền qua chuyên mục cải cách hành chính trên sóng truyền hình. Đảm
bảo phát sóng 02 (hai) tuần một số và phát lại vào những khung giờ hợp lý.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Thường xuyên
|
|
h)
|
Xây dựng và triển khai Đề án Truyền
thông cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện; các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố
|
Tháng 8/2022
|
|
i)
|
Hướng dẫn và chỉ đạo các cơ quan
báo chí, hệ thống thông tin cơ sở nâng cao chất lượng chuyên trang, chuyên mục
CCHC trên các ấn phẩm báo chí của thành phố, Cổng thông tin
thành phố; hệ thống thông tin cơ sở, trang thông tin điện tử các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã; truyền thông qua họp báo, thông cáo
báo chí; mạng xã hội và ứng dụng di động; Tổng đài Thông tin dịch vụ công,
SMS, hệ thống thư điện tử công vụ, video clip;...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện; các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố
|
- Có văn bản hướng dẫn Tháng 03.
- Hoàn thành: Tháng 12
|
|
k)
|
Kiểm tra về cải cách hành chính:
|
|
|
|
|
- 100% các sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
- Ít nhất 10
UBND phường, xã
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
- 100% UBND phường, xã
|
UBND quận, huyện
|
|
Thường xuyên
|
|
- 03 cơ quan, đơn vị trực thuộc sở,
ban, ngành và UBND quận, huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
- Đối với cơ quan hành chính trực
thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít nhất 70% đơn vị.
|
Sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
|
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
|
Thường xuyên
|
|
2.
|
Xây dựng
và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
a)
|
Tiếp tục triển khai nội dung Nghị định
số 34/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số
Điều Nghị quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội
|
Sở Nội vụ
|
UBND các quận, phường
|
Thường xuyên
|
|
b)
|
Xây dựng và triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Thường xuyên
|
|
c)
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời văn bản
quy phạm pháp luật do HĐND, UBND thành phố ban hành trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật theo quy định.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành
phố; Văn phòng UBND thành phố; các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
|
d)
|
Kiểm tra, bảo đảm công khai và tạo thuận
lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật:
|
|
|
|
|
- 100% văn bản quy phạm pháp luật
do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành
phố
|
Văn phòng UBND thành phố
|
|
Thường xuyên
|
|
- 100% văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành
|
Sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
|
đ)
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
văn bản quy phạm pháp luật để thể chế hóa nội dung phân cấp theo Đề án phân cấp,
ủy quyền quản lý nhà nước của UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
|
e)
|
Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu
quả Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và theo dõi thi hành pháp
luật trong lĩnh vực trọng tâm liên ngành trên địa bàn thành phố năm 2022
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND thành phố; các sở,
ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Quý IV/2022
|
|
3.
|
Cải cách
thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
a)
|
Thực hiện Đề án chuyển giao nhiệm vụ
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn thành phố cho Bưu điện thành phố
|
|
|
|
|
- Tiếp tục duy trì thực hiện tốt và
mở rộng lĩnh vực thủ tục hành chính chuyển giao và báo cáo đánh giá kết quả
thực hiện theo quy định
|
Các sở, UBND các quận, huyện thí điểm;
Bưu điện thành phố
|
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND thành phố;
Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
- Triển khai chuyển giao thực hiện các
lĩnh vực thủ tục hành chính có đủ điều kiện và được phép chuyển giao theo quy
định hiện hành
|
Các sở, ban, ngành; Bưu điện thành
phố
|
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND thành phố;
Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
|
- Theo dõi, hướng dẫn, phối hợp hỗ
trợ các đơn vị thực hiện chuyển giao theo Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, UBND các quận, huyện thí điểm;
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố; Bưu điện thành phố
|
Thường xuyên
|
|
b)
|
Rà soát, ban hành Bộ thủ tục hành
chính các sở, ban, ngành bao gồm thủ tục hành chính dùng chung tại các quận,
huyện, phường, xã theo lĩnh vực quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành và cập
nhật lên phần mềm Một cửa điện tử thành phố
|
|
|
|
|
- Rà soát Bộ thủ tục
|
Các sở, ban, ngành
|
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Thẩm định, trình Chủ tịch UBND
thành phố ban hành Bộ thủ tục
|
Văn phòng UBND thành phố
|
|
Thường xuyên
|
|
|
- Cập nhật thủ tục hành chính (mới,
sửa đổi bổ sung, thay thế, hủy bỏ) của các sở ban ngành, quận huyện phường xã
trên phần mềm Một cửa điện tử thành phố.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND thành phố; Các sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
c)
|
Ban hành Kế hoạch và Phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết
của thành phố Đà Nẵng
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý III/2022
|
|
d)
|
Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích (Trừ các hồ sơ đối với TTHC theo danh mục được
UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu
chính công ích và đối với số hồ sơ đã được tiếp nhận thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức 3, mức 4), đảm bảo đạt tỷ lệ:
- Tối thiểu 50% số thủ tục hành
chính trở lên có phát sinh hồ sơ
- 15% số hồ sơ TTHC trở lên được tiếp nhận
- 15% số hồ sơ TTHC trở lên được trả
kết quả giải quyết
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền
thông;
Bưu điện thành phố
|
Thường xuyên
|
|
đ)
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ các thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các
thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố
|
Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
|
e)
|
Đảm bảo 100% Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố được
niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được đăng tải trên website
các cơ quan, đơn vị.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
|
g)
|
Ban hành Đề án thí điểm thực hiện
tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc địa giới hành
chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ,
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận huyện
|
Tháng 12/2022
|
|
h)
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định
về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính trên địa bàn thành phố.
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện,
phường, xã
|
Tháng 12/2022
|
|
i)
|
Nâng cao hiệu quả, năng suất lao động
của nhân sự tại Bộ phận Một cửa
|
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện,
phường, xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
|
k)
|
Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại thành phố, quận, huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Tháng 12/2022
|
|
l)
|
Giảm thời gian chờ đợi của người dân,
doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp xuống còn tối đa 30
phút/01 lần đến giao dịch.
|
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện,
phường, xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
|
m)
|
Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy
tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính
(trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác
sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
|
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
|
n)
|
Công khai thủ tục hành chính:
|
|
|
|
|
- Công khai đầy đủ, kịp thời, chính
xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử
thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã) từ cơ sở dữ liệu thủ tục hành
chính của thành phố.
|
Cổng thông tin điện tử thành phố;
Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
|
Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Tiếp tục đổi mới hình thức công
khai, sơ đồ hóa quy trình các bước thực hiện dễ hiểu, dễ
tiếp cận đối với các thủ tục hành chính các lĩnh vực thủ tục phức tạp như: Đất
đai, xây dựng...
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện
|
|
Thường xuyên
|
|
o)
|
Nâng cao chất lượng khảo sát mức độ
hài lòng của người dân về cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan
nhà nước:
|
|
|
|
|
- Duy trì thực hiện khảo sát trực tuyến
về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
|
|
|
|
|
+ Thực hiện khảo sát trực tuyến đảm
bảo số lượng theo quy định tại Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 03/7/2021 của
UBND thành phố về ban hành Quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng tổ chức,
công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
+ Phúc tra khảo sát ngẫu nhiên từ
20% đến 30% số lượng khảo sát trực tuyến của từng đơn vị và khảo sát độc lập
do Bộ Nội vụ triển khai tổ chức (Sipas).
|
Trung tâm Thông tin dịch vụ công
|
|
31/12/2022
|
|
- Khảo sát, đánh giá độc lập một số
lĩnh vực dịch vụ công.
|
Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế
- Xã hội; Trung tâm Thông tin dịch vụ công
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
30/11/2022
|
|
- Thí điểm áp dụng tính năng tự động
gọi ra khảo sát đối với khảo sát, đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công
|
Trung tâm Thông tin dịch vụ công
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
30/11/2022
|
|
- Khảo sát mức độ hài lòng của công
dân phục vụ Bộ chỉ số theo dõi đánh giá, xếp hạng cải
cách hành chính; Triển khai tính năng tự động gọi ra từ Tổng đài 1022 để phục
vụ việc thông báo/cảnh báo đến người dân, khảo sát ý kiến người dân,... theo
yêu cầu tại Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 03/7/2021 của
UBND thành phố về ban hành Quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng trên địa
bàn thành phố
|
Trung tâm Thông tin dịch vụ công
|
Sở Nội vụ; Sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện, phường, xã
|
Quý IV/2022
|
|
p)
|
Đánh giá quá trình triển khai Đề án
kiểm soát thủ tục hành chính ngoài thủ tục đã thực hiện theo cơ chế một cửa
và đề xuất phương án triển khai trong giai đoạn tiếp theo.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện
phường xã
|
Tháng 6/2022
|
|
q)
|
Cập nhật, sử dụng hiệu quả công cụ
theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21 tháng
7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm trong quá trình giải
quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
r)
|
Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt
động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các ngành, địa phương qua hệ thống
camera, đảm bảo 100% camera bộ phận tiếp nhận kết nối vào mạng MAN thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội
vụ
|
Thường xuyên
|
|
s)
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa đối với các dịch vụ công thiết yếu về: Hạ
tầng đô thị, chiếu sáng, cây xanh, nhà chung cư, bảo hiểm thất nghiệp theo lộ
trình được phê duyệt.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành
có liên quan, UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
4.
|
Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính
|
|
|
|
|
a)
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố theo lộ trình Đề án đã phê duyệt
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
b)
|
Triển khai, tổ chức thực hiện và
theo dõi, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện Đề án Phân cấp, ủy quyền quản lý
nhà nước gắn với thí điểm mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng giai đoạn 2021-2026
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Sở Nội vụ
|
31/12/2022
|
|
c)
|
Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các
đơn vị sự nghiệp công lập và rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ cấu bên
trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
trực thuộc UBND thành phố; UBND các quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
d)
|
Tiếp tục thực hiện chuyển giao một
số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không
nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm
nhiệm theo đúng quy định
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
đ)
|
Ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế
giai đoạn 2022-2026
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên quan và UBND quận
huyện
|
Tháng 8 năm 2022
|
|
e)
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên
chế đảm bảo đến năm 2025 giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách
nhà nước so với năm 2021
|
Các sở, ngành liên quan và UBND quận
huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
|
g)
|
Sơ kết quá trình thực hiện Nghị quyết
số 119/2020/QH14 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị
và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
phường
|
Tháng 12/2022
|
|
5.
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
|
|
|
|
a)
|
Tiếp tục phê duyệt Đề án vị trí việc
làm hoặc Đề án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch của công chức, chức
danh nghề nghiệp của viên chức theo hướng dẫn của các Bộ, ngành.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện; đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
b)
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức:
|
|
|
|
|
- Tiếp tục nâng cao chất lượng đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đa dạng các hình thức đào tạo, bồi
dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn chức
danh lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm; triển khai công tác đào tạo, bồi
dưỡng và thu hút theo các chỉ tiêu chính sách phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Thường xuyên
|
|
- Triển khai thực hiện Đề án
“Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho CBCCVC giai đoạn 2019 - 2030
tại thành phố Đà Nẵng
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các đơn vị có liên quan đến Đề án
|
Thường xuyên
|
|
- Triển khai thực hiện các cơ chế,
chính sách theo lộ trình Đề án: “Một số cơ chế, chính sách đào tạo, bồi
dưỡng, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý và thu hút, trọng dụng
người có tài năng công tác trong khu vực công của thành phố Đà Nẵng đến năm 2030”
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các đơn vị có liên quan đến Đề án
|
Thường xuyên
|
|
c)
|
Thực hiện việc sắp xếp, bố trí, sử
dụng, quản lý cán bộ, công chức quận, phường theo Đề án vị trí việc làm được
phê duyệt
|
UBND các quận, phường
|
Sở Nội vụ và các đơn vị có liên
quan
|
Quý IV/2022
|
|
d)
|
Triển khai Đề án Thực trạng và dự
báo nhu cầu nhân lực khu vực tư tại một số ngành, lĩnh vực mũi nhọn của thành
phố đến năm 2030 theo lộ trình được phê duyệt
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
31/12/2022
|
|
đ)
|
Tiếp tục tham mưu, đổi mới công tác
tuyển dụng công chức, viên chức trên địa bàn thành phố; thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
e)
|
Đẩy mạnh và tăng cường giám sát
công tác bổ nhiệm các bộ đảm bảo đúng quy định; tổ chức thi tuyển chức danh
lãnh đạo, quản lý; tham mưu hoàn thiện, ban hành các tiêu chuẩn chức danh
lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp làm cơ sở thực
hiện quy trình bổ nhiệm cán bộ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các đơn vị có liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
g)
|
Trình Chủ tịch UBND thành phố phê
duyệt Đề án vị trí việc làm của UBND các phường làm cơ sở để tuyển dụng, quản
lý, sử dụng công chức thuộc biên chế của UBND quận làm việc tại phường khi thực
hiện thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị.
|
UBND quận, phường
|
Sở Nội vụ và các đơn vị có liên
quan
|
Quý I/2022
|
|
6.
|
Cải cách
tài chính công
|
|
|
|
|
a)
|
Tham mưu cho UBND thành phố ban
hành “Quyết định về việc thu nộp và quản lý sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” để triển khai
thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Sở Tài chính
|
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường;
Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tư pháp.
- UBND các quận, huyện có liên
quan.
|
Quý III/2022
|
|
b)
|
Thực hiện cổ phần hóa 06 đơn vị sự nghiệp
công lập trong giai đoạn 2021-2026 sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục của
Thủ tướng Chính phủ.
Cụ thể 06 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công
nghệ cao và các khu công nghiệp
|
06 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở: Xây dựng,
Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công nghệ cao
và các khu công nghiệp
|
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải,
Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
c)
|
Phối hợp thực hiện sắp xếp lại
doanh nghiệp do thành phố Đà Nẵng quản lý giai đoạn
2021-2025 sau khi có Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (triển khai
theo lộ trình được phê duyệt).
|
Sở Tài chính, Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
d)
|
Tham mưu UBND thành phố phương án sắp
xếp, xử lý xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của thành phố Đà Nẵng
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
31/12/2022
|
|
đ)
|
Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
|
e)
|
Triển khai Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập:
|
|
|
|
|
-
|
Báo cáo phương án tự chủ tài chính
trình cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan chủ quản) phê duyệt.
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
31/3/2022
|
|
-
|
Cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan
chủ quản) phê duyệt phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công thuộc
phạm vi quản lý.
|
Các Sở, ngành, UBND quận, huyện, cơ
quan chủ quản
|
Cơ quan tài chính cùng cấp
|
30/6/2022
|
|
7.
|
Xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
|
|
|
a)
|
Triển khai lập hồ sơ công việc điện
tử trên phần mềm Một cửa điện tử
|
Sở Nội vụ
|
Sở TTTT, Văn phòng UBND TP, các sở,
ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
b)
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng
Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa thành phố phục vụ việc giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Bảo hiểm xã hội thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Phối hợp với Bộ ngành Trung ương
|
c)
|
Đẩy mạnh việc ứng dụng chữ ký số điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản điều hành và Một
cửa điện tử điện tử; tiếp nhận, hướng dẫn sử dụng, xử lý các vướng mắc và hỗ
trợ người dùng trong quá trình sử dụng chữ ký số điện tử
với thời gian 24/7.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
d)
|
Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, phục vụ nhu cầu nộp hồ sơ điện tử của tổ chức, công dân
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các quận, huyện; phường, xã
|
- Triển khai: Tháng 02/2022
- Hoàn thành: Tháng 12/2022
|
|
đ)
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin và số hóa trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND
quận, huyện
|
Quý IV/2022
|
|
e)
|
Tiếp tục đốc thúc, hướng dẫn các cơ
quan duy trì gửi, nhận văn bản điện tử hoàn toàn, được ký số đúng quy định
(không kèm văn bản giấy) đạt 98%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện; phường, xã
|
Tháng 12/2022
|
|
g)
|
Vận hành tốt Hệ thống thông tin Chính
quyền điện từ thành phố Đà Nẵng và các ứng dụng thông
minh dùng chung, đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt ổn định, đạt > 98%;
100% các yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng được xử lý trong vòng 24 giờ tính
từ thời điểm tiếp nhận yêu cầu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, phường, xã; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
h)
|
Triển khai các
dịch vụ, tiện ích, thông tin an sinh xã hội do các doanh nghiệp cung cấp (điện,
môi trường, nước) trên ứng dụng DaNang Smart City
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện
|
Thường xuyên
|
|
i)
|
Triển khai phân hệ tự động phân
tích số liệu, dữ liệu kinh tế - xã hội từ các báo cáo định kỳ trên hệ thống
thông tin báo cáo thành phố để phục vụ điều hành kinh tế - xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện
|
Thường xuyên
|
|
k)
|
Đẩy mạnh Ứng dụng chatbot để hỗ trợ
tư vấn 100% thủ tục hành chính; cập nhật dữ liệu thủ tục hành chính thay đổi, phát sinh; cung cấp TTHC qua ứng dụng chatbot
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
|
l)
|
Vận hành hiệu quả ứng dụng Góp ý Đà
Nẵng trên Hệ thống thông tin chính quyền điện tử Đà Nẵng. Tiếp nhận, luân chuyển 100% ý kiến phản ánh, góp ý và phản hồi kết
quả xử lý các ý kiến phản ánh, góp ý của tổ chức, công dân và du khách trên địa
bàn thành phố qua ứng dụng Góp ý Đà Nẵng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
m)
|
Bảo đảm 95% góp ý, phản ánh chuyển
đến các cơ quan, đơn vị được xử lý và trả lời đúng hạn qua ứng dụng Góp ý Đà Nẵng
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội
vụ; Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
|
n)
|
Tăng cường sử dụng dữ liệu điện tử
để xử lý hồ sơ, thay thế một số thành phần hồ sơ tổ chức, công dân phải nộp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội
vụ; Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
|
o)
|
Thực hiện công khai, cung cấp thông
tin và kết quả thực hiện thủ tục hành chính qua mạng cho người dân, tổ chức
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và
phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội
vụ
|
Thường xuyên
|
|
p)
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án tích hợp, tra cứu dữ liệu từ máy xếp hàng tự động; ứng
dụng tiện ích hẹn giờ giao dịch giải quyết các dịch vụ công
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện,
phường, xã, các đơn vị y tế triển khai tiện ích
|
Thường xuyên
|
|
q)
|
Tiếp tục xây dựng hoàn thiện phân hệ
thực hiện tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các dịch vụ công
thiết yếu về hạ tầng đô thị, chiếu sáng, cây xanh, nhà chung
cư, bảo hiểm thất nghiệp theo Đề án được UBND thành phố
phê duyệt trên phần mềm một cửa
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn
phòng UBND thành phố
|
Quý IV/2022
|
|
r)
|
Xây dựng công cụ trực quan hóa
dữ liệu kết quả đánh giá xếp hạng CCHC hàng năm tích hợp vào
website Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
|
Tháng 12/2022
|
|
s)
|
Thường xuyên cập nhật hoàn thiện
các cơ sở dữ liệu nền và thực hiện hiệu quả việc sử dụng, khai thác, chia sẻ
dữ liệu:
|
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu cán bộ công chức,
viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu công dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu giao thông
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu hồ sơ sức khỏe công
dân
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu người có công, đối
tượng chính sách
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các
quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
II. KINH PHÍ
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải cách
hành chính của thành phố giao cho đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo
UBND thành phố phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố
các giải pháp đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải cách hành
chính trên địa bàn thành phố; chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển
khai các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy, cải cách công vụ; thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo
cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
thành phố
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa,
một cửa liên thông; thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện
các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính; chất lượng ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch
này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn, thẩm định, theo
dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài chính công và thực
hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
c) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
quyết định việc bố trí kinh phí từ ngân sách thành phố đối với các nhiệm vụ thực
hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 tại thành phố Đà Nẵng
và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của từng cơ quan, đơn vị
thuộc UBND thành phố theo thẩm quyền.
5. Trách nhiệm của Sở Thông tin và
Truyền thông
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai các nội dung xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử và thực
hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
quyết định việc bố trí kinh phí công nghệ thông tin từ ngân sách thành phố đối
với các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong cải
cách hành chính, xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử.
c) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
6. Trách nhiệm của Đài Phát thanh
và Truyền hình Đà Nẵng
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo
Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho
Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
7. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2022 tại cơ quan, đơn vị. Đồng thời, lập dự toán
kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm xây dựng dự toán
ngân sách năm và tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng
hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND theo đúng quy định của Luật Ngân sách
nhà nước.
c) Thực hiện đầy đủ, trung thực, kịp
thời việc thông tin, báo cáo kết quả cải cách hành chính theo quy định và khi
được UBND thành phố yêu cầu (thông qua Sở Nội vụ)./.
Quyết định 3966/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Công tác cải cách hành chính năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3966/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 về Kế hoạch Công tác cải cách hành chính năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
4.731
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|