ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3943/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 29 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM
2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Thực hiện Công văn số
6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Công
văn số 2926/SNV-CCHC&PC ngày 10/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải
cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2021.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ; VP Chính phủ;
- TTTU, TTHĐNDTP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Đài PT&THHP, Báo HP, Báo ANHP;
- Cổng TTĐT thành phố;
- CVP, PCVP UBNDTP;
- Các Phòng: CV, HC-TC;
- Trung tâm TT-TH;
- CV: KSTTHC;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3943/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ
TIÊU:
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Công tác cải cách hành chính được xác
định là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của các cấp, các ngành.
b) Khắc phục những tồn tại, hạn chế
trong công tác cải cách hành chính năm 2020. Triển khai thực hiện hiệu quả, kịp
thời chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương về công tác cải cách hành
chính trong năm 2021; đáp ứng yêu cầu phục vụ, nâng cao mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức và doanh nghiệp.
c) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong
hiện đại hóa nền hành chính theo hướng chuyên nghiệp, hiệu quả, đảm bảo liên
thông, đồng bộ. Gắn kết công tác cải cách hành chính giữa các sở, ngành, địa
phương, đơn vị; tăng cường trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và người đứng đầu
trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả cải
cách hành chính phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện tốt chủ
đề năm 2021 của thành phố.
đ) Nhiệm vụ trọng tâm trong công tác
cải cách hành chính năm 2021 là tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả, thực chất
cơ chế một cửa, một cửa liên thông; sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả;
đẩy nhanh tiến độ xây dựng chính quyền điện tử.
e) Triển khai Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội
vụ gắn với triển khai đầy đủ, toàn diện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố
khóa XVI, nhiệm kỳ 2020-2025.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu:
a) Phấn đấu tiếp tục duy trì xếp hạng
Chỉ số cải cách hành chính (Par Index), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ
quan hành chính nhà nước (SIPAS) trong nhóm các địa phương dẫn đầu; cải thiện
Chỉ số hiệu quả hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số sẵn sàng cho phát triển
và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT Index).
b) Hoàn thành, đảm bảo tiến độ, chất
lượng 100% nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2021
của thành phố, Kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
c) Thực hiện kiểm tra định kỳ và đột
xuất tối thiểu 30% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban
nhân dân quận, huyện; các ngành, các cấp tự kiểm tra công tác cải cách hành
chính tại cơ quan, đơn vị mình (tối thiểu 30% số cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc).
d) Hoàn thành 100% nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
đ) 100% văn bản quy phạm pháp luật do
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành trong năm 2021 đúng tiến
độ, trình tự, thủ tục theo quy định; sau khi ban hành được cập nhật công khai
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, trên Cổng thông tin điện tử thành phố.
e) 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền được công bố, công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính do các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận trong năm giải quyết đúng hạn đạt từ 98% trở
lên.
g) Hoàn thành chỉ tiêu cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; nâng
cao tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, phấn
đấu đạt tỷ lệ theo tiêu chí chấm điểm của Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
h) Vượt chỉ tiêu thu ngân sách năm
2021 được Chính phủ giao. Phấn đấu thu hút đầu tư vào thành phố năm 2021 tăng
so với năm 2020.
i) Hoàn thành 100% nhiệm vụ trong Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin thành phố năm 2021.
II. NHIỆM VỤ CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
1. Các nhiệm vụ
chung:
a) Tổ chức chỉ đạo, điều hành thực hiện
công tác cải cách hành chính:
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng bộ,
hiệu quả các nhóm nhiệm vụ trong công tác cải cách hành chính; xây dựng kế hoạch
thực hiện cụ thể, xác định rõ trách nhiệm, tổ chức thực hiện quyết liệt gắn với
thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện.
- Triển khai Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội
vụ.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; tăng cường kiểm
tra, giám sát, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố giao. Đề cao trách nhiệm cá nhân
người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Đánh giá xác định và công bố rộng
rãi Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ hành chính
năm 2020, 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và sử
dụng hiệu quả kết quả đánh giá.
- Tăng cường kiểm tra, chú trọng hướng
dẫn thực hiện công tác cải cách hành chính, đặc biệt là tại Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin để đổi mới đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
các cơ quan hành chính nhà nước thành phố.
- Đổi mới, cải tiến nội dung và cách
thức thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính; tập trung vào các nội dung:
chủ đề năm 2021 của thành phố; triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành
chính giai đoạn 2021-2030; những mô hình mới, cách làm sáng tạo, hiệu quả của
thành phố trên các lĩnh vực công tác cải cách hành chính được người dân, doanh
nghiệp thành phố ủng hộ, ghi nhận; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông; giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ
công trực tuyến, Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng chính quyền điện tử, công
dân điện tử. Tổ chức các hội thi/cuộc thi về các nội dung cải cách hành chính đảm
bảo hiệu quả, thiết thực.
- Phát huy vai trò giám sát và tham
gia của các cơ quan báo chí, truyền thông. Nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận, giải
quyết các ý kiến phản ánh, đánh giá về việc giải quyết thủ tục hành chính của
các cơ quan, đơn vị; thái độ, hành vi tiêu cực, sách nhiễu trong thi hành công
vụ, giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức của tổ chức,
doanh nghiệp và người dân...
- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp; tạo điều kiện
thuận lợi để người dân, tổ chức tham gia, giám sát thực hiện công tác cải cách
hành chính.
b) Cải cách thể chế:
- Thực hiện các giải pháp để nâng cao
chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện có hiệu quả,
thực chất việc đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức lấy ý
kiến tham gia rộng rãi.
- Tập trung xây dựng, ban hành các
văn bản quy định chi tiết các nội dung được Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp
lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch
nước, Nghị định của Chính phủ giao.
- Chủ động rà soát, kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật theo quy định; trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
thành phố công bố, xử lý kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực,
văn bản không còn phù hợp với tình hình thực tế của thành phố hoặc có nội dung
trái pháp luật.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, hướng
dẫn tổ chức thực hiện Quy chế nội bộ về cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn thành phố; thực hiện phân loại, lập danh mục và công khai các
danh mục thông tin trên Cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị; đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của các doanh nghiệp, tổ chức và
công dân có nhu cầu theo quy định.
c) Cải cách thủ tục hành chính và thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả, thực chất Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông
tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. Nghiên cứu xây
dựng Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố theo chỉ đạo của
Trung ương đáp ứng yêu cầu thực tiễn nhiệm vụ của thành phố Hải Phòng trong
giai đoạn mới; thí điểm đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp tục rà soát để đơn giản hóa thủ
tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng. Tăng hồ sơ
thủ tục hành chính giải quyết trước hạn, nâng cao mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp. Thực hiện nghiêm quy định về việc xin lỗi tổ chức, cá nhân
trong trường hợp quá hạn hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; nâng dần
số hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Xử lý kịp thời, dứt điểm các phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp và cập nhật, công khai kết quả xử lý
theo quy định.
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính:
- Thực hiện sắp xếp, kiện toàn các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 03/12/2020 về triển khai thực hiện Nghị định số
107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ; tiếp tục triển
khai Kế hoạch của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số
vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh
gọn, hiệu lực, hiệu quả.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị
định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Hoàn thành Kế hoạch số 81/KH-UBND
ngày 16/3/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, trực thuộc
các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện; tiếp tục thực hiện Chương
trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện phân cấp
gắn với kiểm tra việc thực hiện phân cấp theo Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 04/8/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố.
đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Đề cao trách nhiệm và đạo đức công
vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường thanh tra, kiểm tra về công vụ, về
trách nhiệm người đứng đầu.
- Hoàn thành việc phê duyệt Đề án vị
trí việc làm, Đề án điều chỉnh vị trí việc làm đối với các cơ quan hành chính
nhà nước, đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố,
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo đúng
quy định việc sử dụng biên chế của các địa phương, đơn vị. Tiếp tục thực hiện
tinh giản biên chế theo lộ trình, mục tiêu Nghị quyết số 39-NQ/TW và Kết luận số 17-KL/TW của Bộ Chính trị.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
thực hiện việc tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh đảm bảo theo đúng quy định mới
của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học. Xây dựng
cơ chế, chính sách phù hợp, đặc thù theo quy định của pháp luật đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố.
- Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục chỉ đạo việc tổ chức thực
hiện nghiêm túc, có hiệu quả quy định của Chính phủ, quy định của thành phố về
đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
e) Cải cách tài chính công:
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài
chính, ngân sách và đầu tư công. Tăng cường kiểm soát các nguồn thu, áp dụng
triệt để, nghiêm minh các giải pháp chống thất thu, gian lận thuế, nợ đọng thuế.
Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng hiệu quả, bền vững; tăng
tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, bảo đảm chi cho
con người, an sinh xã hội và chi cho quốc phòng, an ninh.
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số
89/2017/NĐ-CP ngày 29/7/2017 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài
chính - ngân sách đặc thù đối với Hải Phòng; huy động các nguồn vốn vay theo
Nghị định để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển của thành phố.
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện Quyết
định số 503/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành Quy định chi tiết thực hiện các cơ chế, chính
sách khuyến khích xã hội hóa.
- Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
tại Chương trình hành động số 58- CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành
ủy thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 Hội nghị lần thứ XII Ban chấp
hành Trung ương Đảng về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
g) Hiện đại hóa nền hành chính:
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng
chính quyền điện tử, hướng tới xây dựng thành phố thông
minh. Phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng chính quyền
điện tử các cấp, các ngành.
- Triển khai hiệu quả danh mục dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Vận
hành hiệu quả hoạt động Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ
công trực tuyến của thành phố.
- Nghiên cứu xây dựng các hệ thống
thông tin phục vụ khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành; kết nối với hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu của các Bộ chuyên ngành.
- Duy trì và tiếp tục đổi mới cách thức
thực hiện, nâng cao hiệu quả, thực chất việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước thành phố.
2. Các nhiệm vụ cụ
thể: Có Danh mục nhiệm vụ và thời gian thực hiện cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này.
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí trong nguồn kinh phí cải cách hành chính nhà nước năm 2021 của thành phố. Ủy
ban nhân dân thành phố sẽ phân bổ cụ thể sau khi dự trù kinh phí chi tiết các
nhiệm vụ được Sở Tài chính, Sở Nội vụ thẩm định theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
chung:
a) Căn cứ các nhiệm vụ, công việc và
chỉ tiêu cụ thể được xác định tại Kế hoạch này, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chủ động xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của cơ quan, đơn vị,
địa phương; tập trung chỉ đạo, quán triệt, tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện
đạt hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
b) Tiếp tục đổi mới phương thức chỉ đạo,
điều hành công tác cải cách hành chính bằng những việc làm cụ thể, có tính đột
phá để đạt hiệu quả thực chất. Ngoài các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này,
các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động, mạnh dạn đề xuất thực hiện hoặc thí
điểm thực hiện những mô hình, giải pháp, sáng kiến hiệu quả, có tính khả thi và
có sự đồng thuận cao từ phía tổ chức, người dân để tạo sự đột phá trong công tác cải cách hành chính.
c) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo
thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo kết quả tham mưu, thực hiện công tác
cải cách hành chính theo định kỳ (báo cáo Quý I, Quý III gửi trước ngày 05 tháng cuối của quý; báo cáo 6 tháng gửi
trước ngày 05/6; báo cáo năm gửi trước ngày 05/11) gửi
về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nội vụ.
d) Các sở, ban, ngành được giao chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong Danh mục nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này
xây dựng dự trù chi tiết kinh phí thực hiện các nhiệm vụ và gửi Sở Nội vụ, Sở
Tài chính trước ngày 10/01/2021 để thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân thành phố quyết định phân bổ (chỉ đối với các nhiệm vụ sử dụng kinh phí
từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2021 của thành phố).
2. Phân công
trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
a) Sở Nội vụ:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện với Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Nội vụ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung về chỉ đạo, điều hành; cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức.
- Thẩm định về nội dung dự trù chi tiết
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí cải cách hành chính năm
2021 của thành phố.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, đề
xuất Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các văn bản để đôn đốc, chỉ đạo các cấp,
các ngành thực hiện công tác cải cách hành chính đạt hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu, thực hiện các nội dung: cải cách, kiểm soát thủ tục
hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Tham mưu theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo
thực hiện các nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao; theo dõi đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố
giao các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị
liên quan.
c) Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu, thực hiện các nội dung về cải cách thể chế.
d) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu, thực hiện các nội dung: thông tin, tuyên truyền về
cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa nền hành chính
và xây dựng chính quyền điện tử.
- Tham mưu các biện pháp, giải pháp cải
thiện, nâng cao xếp hạng Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin của thành phố (ICT Index).
đ) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức tham mưu, thực hiện các nội dung về cải cách tài
chính công.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ,
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt
kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2021 của thành phố trong
tháng 01/2021.
- Theo dõi, tổng hợp và kiểm tra việc
sử dụng kinh phí cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
e) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các cơ
quan hành chính thuộc sở, ban, ngành thành phố.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố theo dõi, đôn đốc và đề xuất các biện pháp, giải pháp để
cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố
(PCI).
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
đổi mới, nâng cao hiệu quả việc tổ chức đối thoại định kỳ, đột xuất với doanh
nghiệp.
h) Thanh tra thành phố:
- Phối hợp với Sở Nội vụ đẩy mạnh,
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giải quyết
đơn, thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
i) Các cơ quan, đơn vị được giao các
nhiệm vụ trong danh mục nhiệm vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố: tập trung tham mưu, thực hiện đảm bảo
chất lượng, tiến độ các nhiệm vụ được giao chủ trì; kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy
ban nhân dân thành phố nếu có khó khăn, vướng mắc.
k) Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo
Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng, Cổng thông tin điện tử thành phố:
- Đổi mới, nâng cao chất lượng chuyên
mục cải cách hành chính bảo đảm tính tương tác, phản hồi ý kiến của người dân,
doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính.
- Kịp thời đưa các tin, bài, ý kiến của
người dân, tổ chức về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị; đồng
thời nêu gương điển hình, những mô hình, sáng kiến, cách làm hiệu quả, thiết thực
phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp; đồng thời phản ánh về các tổ chức,
cá nhân chưa nghiêm túc trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
3. Đề nghị Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp, các cơ quan báo
chí, truyền thông, người dân, tổ chức và doanh nghiệp thành phố tích cực tham
gia, giám sát thực hiện công tác cải cách hành chính của thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, nếu phát sinh các nội dung, nhiệm vụ cần sửa đổi, bổ sung; các sở,
ban, ngành, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng
hợp chung) xem xét, quyết định./.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI, THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3943/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện/ hoàn thành
|
Sản
phẩm
|
I. Chỉ đạo điều hành, kiểm
tra và tuyên truyền
|
1
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2021
|
|
a) Thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
12/2020
|
Kế
hoạch của UBND thành phố
|
|
b) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân quận, huyện
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
|
10/01/2021
|
Kế
hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
|
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
|
Trong
tháng 01/2021
|
Kế
hoạch của UBND các xã, phường, thị trấn
|
2
|
Triển khai Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sau
khi Chính phủ ban hành Nghị quyết về Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn
2021-2030
|
Theo
chỉ đạo của UBND thành phố
|
3
|
Xây dựng Báo cáo xác định chỉ số cải
cách hành chính năm 2020 của UBND thành phố báo cáo Bộ Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
Kế
hoạch, Báo cáo của UBND thành phố
|
4
|
Đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021
|
|
a) Chỉ số cải cách hành chính và
đánh giá trách nhiệm người đúng đầu các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Quý I/2022
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND thành phố
|
|
b) Chỉ số cải cách hành chính và
đánh giá trách nhiệm người đứng đầu của Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn
|
UBND
các quận, huyện
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Quý I/2022
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND các quận, huyện
|
5
|
Đánh giá xác định Chỉ số đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ
quan hành chính nhà nước thành phố năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm 2021
|
Kế
hoạch của UBND thành phố
|
6
|
Kiểm tra cải
cách hành chính
|
|
|
|
|
|
a) Tối thiểu 30% sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Cả
năm 2021
|
Kế
hoạch, Thông báo kết luận/Báo cáo của UBND thành phố
|
|
b) Tối thiểu 30% UBND xã, phường,
thị trấn
|
UBND
các quận, huyện
|
Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có liên quan
|
Cả
năm 2021
|
Kế
hoạch, Thông báo kết luận/Báo cáo của UBND các quận, huyện
|
7
|
Ban hành, triển khai thực hiện Kế
hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước thành phố năm 2021 (*)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đoàn thể, các cơ quan báo chí
|
Cả
năm 2021
|
Kế
hoạch, Báo cáo của UBND thành phố
|
8
|
Học tập và trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm thực hiện công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo của Sở Nội vụ
|
II. Cải cách thể chế
|
9
|
Quyết định phê duyệt danh mục văn bản
quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước; Nghị định của
Chính phủ
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành
|
Cả
năm 2021
|
Quyết
định của UBND thành phố
|
10
|
Ban hành, triển khai Kế hoạch kiểm
tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Cả
năm 2021
|
Kế
hoạch của UBND thành phố
|
11
|
Quyết định công bố các văn bản quy
phạm pháp luật hết hiệu lực
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Quý
I 2021
|
Quyết
định của UBND thành phố
|
12
|
Quyết định bãi bỏ các văn bản quy
phạm pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý III 2021
|
Quyết
định của UBND thành phố
|
III. Cải
cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
13
|
Ban hành và triển khai thực hiện đảm
bảo tiến độ, chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2021
|
|
a) Kế hoạch của UBND thành phố (*)
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Cả
năm 2021
|
Kế hoạch
của UBND thành phố
|
|
b) Kế hoạch của các sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Cả
năm 2021
|
Kế
hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
14
|
Nghiên cứu xây dựng Đề án thành lập
Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố theo chỉ đạo của Trung ương đáp ứng
yêu cầu thực tiễn nhiệm vụ của thành phố Hải Phòng trong giai đoạn mới (*)
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Theo
tiến độ Đề án
|
Trung
tâm được thành lập
|
15
|
Vận hành và khai thác hiệu quả Hệ
thống thông tin báo cáo
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm 2021
|
Hệ
thống thông tin báo cáo dược vận hành, khai thác hiệu quả
|
16
|
Tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; chế độ báo
cáo (*)
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Cả
năm 2021
|
Hội
nghị tập huấn
|
IV. Cải cách tổ
chức bộ máy
|
17
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
107/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (*)
|
Các
sở, ban, ngành
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
chỉ đạo của UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành được sắp xếp, kiện toàn theo quy định tại
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
|
18
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
108/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/05/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (*)
|
UBND
các quận, huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
chỉ đạo của UBND thành phố
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được sắp xếp, kiện
toàn theo quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
|
19
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
chỉ đạo của UBND thành phố
|
Quyết
định kiện toàn
|
V. Xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
20
|
Tổ chức tuyển dụng công chức theo
chỉ tiêu biên chế giao năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Theo
chỉ đạo của UBND thành phố
|
Kế
hoạch của UBND thành phố
|
21
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thành phố Hải Phòng năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Cả
năm 2021
|
Kế
hoạch, Báo cáo của UBND thành phố
|
22
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Quý III 2021
|
Kế
hoạch của UBND thành phố
|
VI. Cải cách tài
chính công
|
23
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế
tài chính đối với đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm 2021
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
|
24
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới, tăng cường
kỷ cương thu, chi ngân sách
|
Sở
Tài chính; Cục Thuế thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm 2021
|
Văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
|
VII. Hiện đại
hóa nền hành chính
|
25
|
Ban hành và triển
khai hoàn thành 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm
2021
|
|
a) Kế hoạch của UBND thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm 2021
|
Kế
hoạch, Báo cáo của UBND thành phố
|
|
b) Kế hoạch của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cả
năm 2021
|
Kế
hoạch, Báo cáo của các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
26
|
Vận hành, khai thác hiệu quả Hệ thống
Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc
gia
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Cả
năm 2021
|
Hệ
thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến được vận hành, khai thác hiệu
quả
|
27
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá việc
áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố gắn với giải quyết thủ
tục hành chính
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan có liên quan
|
Cả năm
2021
|
Hướng
dẫn, Báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ghi chú:
các nhiệm vụ có dấu (*) là nhiệm vụ được bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2021 của UBND
thành phố