|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3933/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3933/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
20 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng,
Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải
cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì trong tổ chức thực
hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và tổng hợp
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, K12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3933/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tập trung nâng cao chất lượng thực
hiện cơ chế “một cửa” nhằm tạo chuyển biến rõ nét trong công tác cải cách thủ tục
hành chính; tiếp tục củng cố, kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại; triển khai thực hiện cơ
chế một cửa liên thông trên các lĩnh vực đầu tư, đất đai, chính sách xã hội; sự
hài lòng của công dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt mức
trên 80%.
2. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy
các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật và thực tiễn quản
lý; xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan để không có sự chồng chéo,
bỏ trống, hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan hành chính nhà
nước. Phân định rõ ràng, hợp lý trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu các
cơ quan hành chính.
3. Thực hiện bố trí cán bộ, công chức
theo vị trí việc làm, 100% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng cơ cấu cán bộ,
công chức theo vị trí việc làm.
4. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của các đơn vị sự nghiệp công tiếp tục được triển khai và hoàn thiện; nâng cao
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, nhất là trên các lĩnh vực y tế, giáo dục;
đáp ứng sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp
trên các lĩnh vực y tế, giáo dục đạt mức trên 60%.
5. Phấn đấu đạt tỷ lệ từ 50% các văn
bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính từ cấp huyện trở
lên được thực hiện trên mạng điện tử; đạt tỷ lệ 90% các cuộc họp, hội nghị của
tỉnh được thực hiện bằng hình thức trực tuyến; đạt tỷ lệ 100% cơ quan hành
chính nhà nước từ cấp huyện trở lên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông
tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; đẩy mạnh triển khai dịch vụ
công được cung cấp trực tuyến mức độ 3 đến doanh nghiệp và người dân.
6. Các cơ quan hành chính hoàn thành
việc triển khai và cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm
2011 của UBND tỉnh.
7. Tổ chức kiểm tra cải cách hành
chính định kỳ, theo chuyên đề đạt từ 40% sở, ban, ngành; 40% UBND cấp huyện, 10% UBND cấp xã.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Theo Phụ lục Nội dung thực hiện
công tác cải cách hành chính năm 2014 đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
này được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên, kinh phí thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia và các nguồn kinh phí hợp khác được bố trí cho các cơ quan,
đơn vị.
2. Căn cứ nội dung kế hoạch này, các
cơ quan có liên quan phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí triển khai các
nhiệm vụ gửi Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND
tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện nội dung cải cách hành chính theo nhiệm vụ,
chương trình, kế hoạch đề ra; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra; đánh giá phân loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị và
tham mưu giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện;
Hướng dẫn triển khai và thực hiện
đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính gắn với thi đua, khen
thưởng theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất
kinh phí thực hiện các nội dung của kế hoạch theo quy định hiện hành; hướng dẫn
tổ chức thực hiện cải cách tài chính công và các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này.
3. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển
khai việc rà soát theo định kỳ, tổ chức thẩm định, kiểm tra và kịp thời xử lý
các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh đã ban hành; báo cáo về UBND tỉnh kết quả xây dựng và rà soát văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
Chịu trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành và thực thi thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Sở
Nội vụ kiểm tra việc chấp hành quyết định công bố Bộ thủ tục hành chính.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm đẩy mạnh triển khai ứng dụng “Văn phòng điện tử” trong các cơ quan
hành chính nhà nước; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình
Định, các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến
các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai Kế hoạch
thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 tại các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo Quyết định
số 387/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của
UBND tỉnh.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Bình Định chịu trách nhiệm duy trì chuyên mục Cải cách hành chính theo định
kỳ; triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính được thường
xuyên, đạt hiệu quả thiết thực.
8. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch để
triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch
này và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 01 tháng 3 năm 2014 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và
năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính về Sở Nội
vụ đảm bảo tiến độ theo quy định, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ THÔNG TIN,
TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính năm 2013 của các cơ quan, đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Công bố kết quả Chỉ số thực hiện công tác cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trước ngày 30/4/2014
|
|
2
|
Triển khai Dự án khảo sát, đánh giá mức độ hài
lòng đối với một số dịch vụ hành chính công, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện đánh giá mức độ hài
lòng của tổ chức và công dân đối với các cơ quan, đơn vị cung ứng dịch vụ được
khảo sát
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo Kế hoạch được phê duyệt
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2014
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của các cơ quan, địa
phương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Trước ngày 01/3/2014
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch Kiểm tra công tác
cải cách hành chính tỉnh năm 2014
|
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh vào quý
I/2014;
- Báo cáo kết quả kiểm tra 06 tháng, năm, báo cáo
đột xuất theo yêu cầu.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
5
|
Tiếp tục thực hiện chuyên mục cải cách hành chính
trên các phương tiện truyền thông, Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện
tử.
|
- Chương trình, chuyên mục; các tin bài về cải
cách hành chính;
- Báo cáo kết quả hoạt động tuyên truyền.
|
- Báo Bình Định; Đài PT và TH Bình Định;
- Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm
|
|
6
|
Tổ chức thực hiện các chương trình đối thoại, tọa
đàm giữa cơ quan hành chính với tổ chức, công dân về cải cách hành chính
|
Các buổi tọa đàm, trao đổi chuyên đề về cải cách
hành chính
|
Sở Nội vụ; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Định kỳ 02 tháng 01 lần
|
|
7
|
Tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo UBND tỉnh,
các ngành, các cấp với doanh nghiệp
|
Các hội nghị, hội thảo đối thoại theo chuyên đề
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành có liên quan; các đoàn thể, hiệp
hội, doanh nghiệp
|
Định kỳ 06 tháng 01 lần
|
|
8
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức Hội thi “Ý tưởng cải
cách hành chính”
|
- Ban hành Kế hoạch và tổ chức nhận bài thi trước
ngày 30/6/2014;
- Tổ chức vòng thi chung khảo vào tháng 8/2014.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II, III/2014
|
|
9
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo; tập huấn và bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về cải cách hành chính năm 2014
|
- Hội nghị, hội thảo về công tác cải cách hành
chính;
- Các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; công tác
cải cách hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Năm 2014
|
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Xây dựng Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2014
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2014
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch tổng rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
- Ban hành Kế hoạch vào quý I/2014;
- Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa
các văn bản quy phạm pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo Kế hoạch
|
|
3
|
Công khai các văn bản quy phạm pháp luật tại trụ sở
cơ quan, đơn vị; đăng tải trên các phương tiện truyền thông
|
- Niêm yết công khai các văn bản QPPL chuyên
ngành tại trụ sở các cơ quan, đơn vị;
- Cập nhật, đăng tải văn bản QPPL trên Cổng thông
tin điện tử, các Trang thông tin điện tử.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Triển khai Đề án nâng cao chất lượng ban hành văn
bản pháp luật của tỉnh giai đoạn 2013 - 2015
|
Triển khai các nội dung thực hiện Đề án theo tiến
độ đề ra
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo Đề án đã được phê duyệt
|
|
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hoạt động Kiểm soát
thủ tục hành chính năm 2014
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch của Chủ tịch UBND
tỉnh vào Quý I/2014;
- Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Cả năm
|
|
2
|
Triển khai Đề án một cửa, một cửa liên thông
trong việc giải quyết một số thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư
|
Quyết định phê duyệt và triển khai Đề án của UBND
tỉnh từ quý II/2014
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan
|
Năm 2014
|
|
3
|
Triển khai thực hiện nâng cao năng lực hoạt động
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện
|
- Xây dựng phần mềm dùng chung;
- Triển khai thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên
thông theo hướng hiện đại tại một số UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan
|
Năm 2014
|
|
4
|
Đề xuất các phương án nâng cao năng lực hoạt động
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan hành chính
|
a
|
Phương án giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa liên thông đối với các thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú (hoặc tạm trú), cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Phê duyệt phương án và triển khai thí điểm tại
một số UBND cấp xã vào quý III/2014;
- Sơ kết, rút kinh nghiệm và đề ra giải pháp nhân
rộng vào cuối quý IV/2014
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh,
UBND cấp xã
|
Quý III/2014
|
|
b
|
Phương án trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo địa chỉ đăng ký của tổ chức, công dân thông qua hệ thống bưu chính
tại một số cơ quan, đơn vị
|
- Phê duyệt phương án và triển khai thí điểm tại
một số cơ quan vào quý III/2014;
- Sơ kết, rút kinh nghiệm và đề ra giải pháp nhân
rộng vào cuối quý IV/2014.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quý III/2014
|
|
c
|
Phương án nâng cao năng lực hoạt động của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã
|
- Phê duyệt phương án vào quý II/2014;
- Triển khai thí điểm tại một số UBND cấp xã từ
quý III/2014.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
có liên quan
|
Quý III/2014
|
|
5
|
Phương án thiết lập đường dây nóng tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị về thực thi công vụ, thái độ ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
Quý III/2014
|
|
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ THỰC HIỆN PHÂN
CẤP QUẢN LÝ
|
1
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành, các chi cục, ban thuộc sở
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Tiếp tục đề xuất việc phân cấp nhiệm vụ, thẩm quyền
cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quyết định phân cấp nhiệm vụ, thẩm quyền cho các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định của Chính phủ
|
- Quyết định thành lập cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện;
- Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo quy định của Chính phủ
|
|
4
|
Xây dựng đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập; xác định công chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức được
giao biên chế
|
Quý II/2014
|
|
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
|
1
|
Xây dựng Đề án thí điểm tăng thêm cán bộ trẻ giữ
chức vụ phó trưởng phòng và tương đương của các sở, ban, ngành, cấp huyện để
tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý của các sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Quý II/2014
|
|
2
|
Triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế
theo quy định của Chính phủ
|
- Xây dựng Kế hoạch, Đề án triển khai thực hiện;
- Lập danh sách đối tượng tinh giản trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, Doanh nghiệp nhà nước, UBND cấp
huyện
|
Theo Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
Nội vụ
|
|
3
|
Tổ chức thi nâng ngạch công chức tự ngạch nhân
viên, cán sự lên ngạch chuyên viên
|
- Xây dựng kế hoạch, ban hành quy chế, triển khai
công tác thi tuyển vào quý II/2014;
- Tổ chức thi tuyển vào quý III và IV/2014.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2014
|
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND về
nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Quý II/2014
|
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn
tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi
giai đoạn 2013 - 2020
|
- Xây dựng Kế hoạch triển khai của tỉnh;
- Tổ chức công tác tuyển chọn và đưa trí thức trẻ
về các địa phương theo Dự án.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã có
liên quan
|
Theo Kế hoạch thực hiện Đề án của Bộ Nội vụ
|
|
6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
năm 2014 của tỉnh
|
- Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch vào quý I/2014;
- Triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Theo Kế hoạch
|
|
7
|
Xây dựng Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy
chế thi thăng hạng viên chức; Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh
|
Quyết định ban hành Quy chế của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Năm 2014
|
|
VI. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
|
1
|
Khảo sát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế một
số điều của Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND
ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế, cán bộ, công chức, viên chức
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện
|
Quý II/2014
|
Chuyển từ năm 2013
|
2
|
Xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm theo cơ cấu
ngạch công chức theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện;
|
Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
3
|
Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ban, UBND cấp
huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III/2014
|
|
4
|
Hướng dẫn quy trình, thủ tục xử lý kỷ luật đối với
cán bộ cấp xã và người hoạt động không chuyên trách
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thanh tra tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sau khi có quy định của Chính phủ
|
|
5
|
Xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án thi tuyển
công chức cấp xã
|
Bộ ngân hàng câu hỏi các môn thi tuyển
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện
|
Năm 2014
|
|
6
|
Tổ chức thí điểm việc tuyển chọn cán bộ trẻ lãnh
đạo cấp sở, ban, ngành theo Quyết định số 904-QĐ/TU của Tỉnh ủy
|
Lập danh sách công chức thuộc diện thực hiện Đề án
trình cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2014
|
|
7
|
Ban hành quy định về chế độ trách nhiệm gắn với
chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của
Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện
|
Quý IV/2014
|
|
VII. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan
nhà nước theo Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
- Văn bản hướng dẫn;
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện đối với cấp
xã;
- Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo định
kỳ 6 tháng, năm.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện
|
Quý III/2014
|
|
2
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo định
kỳ 06 tháng, năm
|
Các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Năm 2014
|
|
3
|
Rà soát lại các loại phí, lệ phí và các khoản huy
động đóng góp trong nhân dân để bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ những khoản thu
không còn phù hợp
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Cục Thuế tỉnh; Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, xã
|
Năm 2014
|
|
VIII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước năm 2014
|
- Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2014;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp
|
Năm 2014
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai ứng dụng các phần mềm tác
nghiệp (quản lý văn bản, quản lý hộ tịch,...) trong hoạt động hành chính và giải
quyết thủ tục hành chính
|
Triển khai các phần mềm nghiệp vụ tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
3
|
Xây dựng Đề án triển khai phần mềm quản lý cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định phê duyệt Đề án của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2014
|
|
4
|
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai sử dụng hệ thống thư
điện tử công vụ, văn phòng điện tử
|
- Trang bị các phương tiện kỹ thuật để triển
khai;
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng; cài đặt phần
mềm và triển khai tại các cơ quan, đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2014
|
|
5
|
Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
Hoàn thành việc triển khai và cấp Giấy chứng nhận
của Tổng cục TCĐLCL theo Kế hoạch số 387/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
Các cơ quan, địa phương thuộc đối tượng triển
khai
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Năm 2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3933/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014
3.269
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|