|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3923/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Hoàng Quân
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3923/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ - NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN - HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 452/TTr-SNV ngày 19 tháng 6 năm 2013 về ban hành Chỉ
số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban
nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chỉ số đánh giá, xếp hạng
công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Điều 2. Phân công trách nhiệm
1. Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn các sở - ngành, các
quận - huyện triển khai công việc xác định Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải
cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của các sở - ngành, quận - huyện;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công
chức chuyên trách cải cách hành chính của các sở - ngành, quận - huyện về công
tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số cải cách hành chính;
- Theo dõi, đôn đốc các sở -
ngành, quận - huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính;
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và
tổng hợp kết quả, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố Chỉ số, đánh
giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở - ngành, quận -
huyện;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính để trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện
thực tế.
2. Các Sở - ngành, Ủy ban
nhân dân các quận - huyện:
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo
cáo xác định Chỉ số cải cách hành chính của Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận -
huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Các Sở: Tư pháp; Thông tin và
Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá công tác cải cách hành
chính đối với từng lĩnh vực theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Các Sở - ngành, Ủy ban nhân
dân các quận - huyện căn cứ vào Chỉ số cải cách hành chính xây dựng và đưa vào
triển khai Chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ của sở - ngành, quận
- huyện phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các
cơ quan, tổ chức trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế của sở - ngành, quận
- huyện, bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải
cách hành chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chỉ số đánh
giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính được tính kể từ năm 2013.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận -
huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn
phòng Chính phủ (a + b);
- Bộ Nội vụ;
- Phòng CN TM Việt Nam (để phối hợp);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- Thành viên Ủy ban nhân dân thành phố;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- Văn phòng Thành ủy; Các Ban Thành ủy;
- Các Đoàn thể thành phố;
- Sở Nội vụ (3b);
- Báo, Đài thành phố;
- Cổng thông tin điện tử TP;
- VPUB:
Các PVP;
Các Phòng CV,
TTCB;
- Lưu:VT, (VX/Nh) H.
|
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
|
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Phương
pháp đánh giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
20
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
15
|
|
Dựa
trên BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC năm kịp thời
|
3
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
(không quá 01 tháng sau khi UBND thành phố ban hành)
|
5
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời (quá 01 tháng sau khi UBND thành phố ban hành nhưng trong quý I của năm
thực hiện)
|
3
|
|
|
|
|
Không ban hành (sau
quý I của năm thực hiện)
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Kế hoạch xác định đầy
đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của thành phố
và dự trù, bố trí kinh phí triển khai
|
5
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm
vụ và có dự trù, bố trí kinh phí
|
5
|
|
|
|
|
Xác định tương đối đầy
đủ nhiệm vụ và có dự trù, bố trí kinh phí hoặc không có bố trí kinh phí
|
3
|
|
|
|
|
Không xác định đầy
đủ nhiệm vụ, không dự trù, bố trí kinh phí
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Có phân công trách nhiệm
cụ thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế
hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Có phân công trách
nhiệm cụ thể, hợp lý
|
2
|
|
|
|
|
Không có sự phân
công cụ thể, hợp lý
|
0
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hoàn thành các
nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
5
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80%
kế hoạch
|
5
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70 -
80% kế hoạch
|
4
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50 -
dưới 70% kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50%
kế hoạch
|
2
|
|
|
|
2
|
Báo cáo CCHC theo định
kỳ
|
5
|
|
Dựa
trên BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ
|
|
2.1
|
Số lượng báo cáo (báo
cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm)
|
2
|
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo
|
1.5
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở
lên
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Thời gian gửi báo
cáo đúng quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc dấu bưu điện hoặc ngày nhận
thư điện tử)
|
1
|
|
|
|
|
100% báo cáo gửi
đúng thời gian
|
1
|
|
|
|
|
01 BC gửi không
đúng thời gian
|
0.5
|
|
|
|
|
02 BC trở lên gửi
không đúng thời gian
|
0
|
|
|
|
2.3
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung
|
2
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội
dung
|
0
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện
các nội dung cải cách hành chính
|
80
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
15
|
|
Dựa trên
BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Tư pháp
|
|
1.1
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm
|
10
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch
|
10
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70 - 80% kế hoạch
|
8
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50 - dưới 70% kế hoạch
|
7
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch
|
5
|
|
|
|
1.2
|
Ban hành kế hoạch
rà soát, kiểm tra VBQPPL
|
5
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (không quá 01
tháng sau khi UBND thành phố ban hành)
|
5
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời ((không quá
02 tháng sau khi UBND thành phố ban hành)
|
3
|
|
|
|
|
Không ban hành (quá 03 tháng sau khi
UBND thành phố ban hành)
|
0
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
15
|
|
Dựa vào
BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của cơ quan kiểm soát TTHC.
|
|
2.1
|
Tỷ lệ TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
5
|
|
|
|
|
Đạt trên 80% tổng số
TTHC
|
5
|
|
|
|
|
Đạt từ 50 đến dưới
80% tổng số TTHC
|
3
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% tổng số
TTHC
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Cập nhật, công bố đầy
đủ; kịp thời thủ tục hành chính theo quy định của Trung ương và địa phương (theo
quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ
|
5
|
|
|
|
|
Đạt trên 80% TTHC
|
5
|
|
|
|
|
Đạt từ 50 đến dưới
80% TTHC
|
3
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% TTHC
|
0
|
|
|
|
2.3
|
BC tình hình giải quyết
thủ tục hành chính tại cơ quan (báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm).
|
5
|
|
|
|
a
|
Số lượng báo cáo
|
2.5
|
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo
|
2.5
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo
|
1.5
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo trở
lên
|
0
|
|
|
|
b
|
Thời gian gửi báo
cáo đúng quy định (tính theo dấu công văn đến, dấu bưu điện hoặc tính từ
ngày đến của thư điện tử).
|
2.5
|
|
|
|
|
100% báo cáo gửi
đúng thời gian
|
2.5
|
|
|
|
|
01 báo cáo gửi
không đúng thời gian
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 02 báo cáo trở
lên gửi không đúng thời gian
|
0
|
|
|
|
3
|
Công tác tuyển dụng,
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
20
|
|
BC tự
đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ
|
|
3.1
|
Xây dựng, thực hiện
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
3
|
|
|
|
|
Có chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
Chất lượng trung bình
|
1.5
|
|
|
|
|
Không có chất lượng
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Cử cán bộ, công chức,
viên chức tham gia các khóa bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn do Sở Nội
vụ tổ chức
|
5
|
|
|
|
|
Tham dự từ 90 -
100% các lớp
|
5
|
|
|
|
|
Tham dự từ 70% - dưới
90% các lớp
|
4
|
|
|
|
|
Tham dự từ 50% - dưới
70% các lớp
|
3
|
|
|
|
|
Tham dự từ 30 - dưới
50% các lớp
|
1
|
|
|
|
|
Tham dự dưới 30%
các lớp
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức,
viên chức tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng đạt yêu cầu vào cuối khóa học
|
5
|
|
|
|
|
Đạt 100%
|
5
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
|
4
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80%
|
3
|
|
|
|
|
Từ 30 - dưới 50%
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 30% các lớp
|
0
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tuyển dụng
công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
5
|
|
|
|
|
Tương đối đúng quy
định
|
2.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
3.5
|
Thời gian và chất
lượng báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền
|
2
|
|
|
|
|
Đảm bảo thời gian
và chất lượng
|
2
|
|
|
|
|
Đảm bảo thời gian
nhưng không chất lượng hoặc ngược lại
|
1
|
|
|
|
|
Không đảm bảo
|
0
|
|
|
|
4
|
Cải cách tài chính
công
|
15
|
|
BC tự
đánh giá của đơn vị; theo dõi, đánh giá của Sở Tài chính
|
|
4.1
|
Xây dựng, công khai
dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định
|
5
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
5
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
4.2
|
Báo cáo đánh giá hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 15/4/2006 của Chính phủ
|
5
|
|
|
|
|
Báo cáo đánh giá đầy
đủ theo yêu cầu
|
5
|
|
|
|
|
Báo cáo chậm trễ thời
gian gian qui định hoặc báo cáo nội dung không đầy đủ chưa đạt yêu cầu
|
2.5
|
|
|
|
|
Không có báo cáo
|
0
|
|
|
|
4.3
|
Tiết kiệm kinh phí tăng
thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
|
Có tăng thu nhập
|
5
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập
|
0
|
|
|
|
5
|
Hiện đại hóa nền
hành chính
|
20
|
|
BC tự
đánh giá và theo dõi, đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Khoa học
và Công nghệ
|
|
5.1
|
Mức độ sử dụng thư
điện tử công việc
|
5
|
|
BC tự
đánh giá và theo dõi, đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
a
|
Tỷ lệ sử dụng Email
đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
Trên 70%
|
3
|
|
|
|
|
Từ 30-70%
|
2
|
|
|
|
|
Dưới 30%
|
1
|
|
|
|
b
|
Tỷ lệ lãnh đạo sử dụng
Email đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Trên 30%
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 30%
|
0
|
|
|
|
c
|
Thông báo Sở Thông
tin và Truyền thông trong trường hợp thay đổi người sử dụng Email đơn vị (bằng
công văn hoặc bằng email)
|
1
|
|
|
|
|
Có thông báo
|
1
|
|
|
|
|
Không có thông báo
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Cung cấp thông tin trên
trang thông tin điện tử của đơn vị
|
3
|
|
nt
|
|
|
Cung cấp đầy đủ
thông tin theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP đạt trên 80%
|
1
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin
kịp thời và thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên trang thông tin điện tử đơn vị
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý văn bản tại đơn vị
|
3
|
|
nt
|
|
a
|
Lưu trữ văn bản
|
2
|
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt
trên 80%
|
2
|
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt
dưới 80%
|
1
|
|
|
|
b
|
Liên thông quản lý
văn bản với các phòng ban, đơn vị trực thuộc và thành phố
|
1
|
|
|
|
|
Liên thông giữa các
phòng, ban
|
0.5
|
|
|
|
|
Liên thông với các
đơn vị trực thuộc và thành phố
|
0.5
|
|
|
|
5.4
|
Hệ thống mạng LAN
và An toàn thông tin
|
2
|
|
nt
|
|
|
Có hệ thống mạng
LAN
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành chính
sách đảm bảo an toàn thông tin trong đơn vị
|
1
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện chế độ báo
cáo về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của
đơn vị
|
2
|
|
nt
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian,
nội dung và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm đảm bảo
thời gian
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo không đảm bảo
thời gian, nội dung và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng
năm không đảm bảo thời gian
|
1
|
|
|
|
|
Không báo cáo và
không xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm hoặc báo cáo,
xây dựng kế hoạch không đảm bảo thời gian
|
0
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện ứng dụng
ISO 9001:2008
|
5
|
|
BC tự
đánh giá và theo dõi, đánh giá của Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
Đã được cấp giấy chứng
nhận
|
5
|
|
|
|
|
Đang triển khai
nhưng chưa cấp giấy chứng nhận
|
3
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
0
|
|
|
|
6
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
15
|
|
BC tự
đánh giá của đơn vị; theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
6.1
|
Triển khai thực hiện
việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông theo đúng quy định.
|
1
|
|
nt
|
|
|
Đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Bố trí trang thiết
bị cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in; bàn làm việc,
điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa),
nước uống.
|
3
|
|
nt
|
|
|
Bố trí đầy đủ các
loại trên
|
3
|
|
|
|
|
Bố trí từ 5 - 7 loại
|
2
|
|
|
|
|
Bố trí từ 3 - 5 loại
|
1
|
|
|
|
|
Bố trí dưới 3 loại
|
0
|
|
|
|
6.3
|
Quản lý việc tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2
|
|
nt
|
|
a
|
Tiếp nhận hồ sơ có
phiếu hẹn
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
b
|
Theo dõi việc tiếp
nhận và giải quyết thủ tục hành chính (bằng sổ hoặc bằng máy…)
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
6.4
|
Công khai họ tên công
chức tiếp nhận hồ sơ; số điện thoại của người có trách nhiệm trong tiếp nhận
ý kiến phản ánh của tổ chức, công dân
|
1
|
|
nt
|
|
|
Công khai đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
Công khai không đầy
đủ
|
0.5
|
|
|
|
|
Không công khai
|
0
|
|
|
|
6.5
|
Hiệu quả tiếp nhận
và trả kết quả trong giải quyết TTHC (tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng và sớm hẹn)
|
8
|
|
BC tự
đánh giá của đơn vị; kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Từ 90% - 100%
|
8
|
|
|
|
|
Từ 80 - dưới 90%
|
7
|
|
|
|
|
Từ 70 - dưới 80%
|
6
|
|
|
|
|
Từ 60 - dưới 70%
|
5
|
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 60%
|
4
|
|
|
|
|
Dưới 50%
|
2
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
*
Căn cứ các tiêu chí đánh giá trên xếp loại theo thang điểm:
1. Loại Tốt: A: Tổng số điểm đạt 100 điểm;
A1: Tổng số điểm từ 95 - 99 điểm A2: Tổng số điểm từ 91 - 94 điểm A3: Tổng số
điểm đạt 90 điểm
2. Loại Khá: Tổng số điểm đạt từ 80 - 89 điểm;
3. Loại Trung bình: Tổng số điểm đạt từ 70 -
79 điểm;
4. Loại kém: Tổng số điểm đạt được dưới 69 điểm;
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Phương
pháp đánh giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
20
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
10
|
|
Dựa
trên BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC năm kịp thời
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
(không quá 01 tháng sau khi UBND thành phố ban hành)
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời (quá 01 tháng sau khi UBND thành phố ban hành nhưng trong quý I của năm thực
hiện)
|
1
|
|
|
|
|
Không ban hành (sau
quý I của năm thực hiện)
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Kế hoạch xác định đầy
đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của thành phố
và dự trù, bố trí kinh phí triển khai
|
3
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm
vụ và có dự trù, bố trí kinh phí
|
3
|
|
|
|
|
Không xác định đầy
đủ nhiệm vụ hoặc không dự trù, bố trí kinh phí
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Có phân công trách nhiệm
cụ thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế
hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Có phân công trách
nhiệm cụ thể, hợp lý
|
1
|
|
|
|
|
Không có sự phân
công cụ thể, hợp lý
|
0
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hoàn thành các
nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
4
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80%
kế hoạch
|
4
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70 -
80% kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50 -
dưới 70% kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50%
kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
Báo cáo CCHC theo định
kỳ
|
5
|
|
Dựa
trên BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ
|
|
2.1
|
Số lượng báo cáo (báo
cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm)
|
2
|
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo
|
1.5
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở
lên
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Thời gian gửi báo
cáo đúng quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc dấu bưu điện hoặc ngày nhận
thư điện tử)
|
1
|
|
|
|
|
100% báo cáo gửi
đúng thời gian
|
1
|
|
|
|
|
01 BC gửi không
đúng thời gian
|
0.5
|
|
|
|
|
02 BC trở lên gửi
không đúng thời gian
|
0
|
|
|
|
2.3
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung
|
2
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội
dung
|
0
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
4
|
|
Dựa
trên BC tự đánh giá của đơn vị, theo dõi của Sở Nội vụ
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm
tra công tác CCHC tại các phòng, ban trực thuộc thuộc và UBND các xã, phường,
thị trấn
|
2
|
|
|
|
|
Có ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Không ban hành
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện kế hoạch
kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
70% trở lên
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
từ 50- dưới 70%
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
dưới 50%
|
0
|
|
|
|
4
|
Có năng động, sáng kiến
trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện
các nội dung cải cách hành chính
|
80
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
10
|
|
Dựa vào
BC tự đánh giá của đơn vị và kiểm tra thực tế của cơ quan kiểm soát TTHC.
|
|
1.1
|
Công tác ban hành kế
hoạch rà soát, kiểm tra VBQPPL
|
4
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (không quá 01
tháng sau khi UBND thành phố ban hành)
|
4
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời ((không quá
02 tháng sau khi UBND thành phố ban hành)
|
2
|
|
|
|
|
Không ban hành (quá 03 tháng sau khi
UBND thành phố ban hành)
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch rà soát, kiểm tra
|
6
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch
|
6
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70 - 80% kế hoạch
|
5
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50 - dưới 70% kế hoạch
|
4
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
15
|
|
Dựa
vào BC tự đánh giá của đơn vị và kiểm tra thực tế của cơ quan kiểm soát TTHC.
|
|
2.1
|
Tỷ lệ TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
5
|
|
|
|
|
Đạt trên 80% tổng số
TTHC
|
5
|
|
|
|
|
Đạt từ 50 đến dưới
80% tổng số TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% tổng số
TTHC
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Cập nhật, công bố đầy
đủ; kịp thời thủ tục hành chính theo quy định của Trung ương và địa phương (theo
quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ)
|
5
|
|
|
|
|
Đạt trên 80% TTHC
|
5
|
|
|
|
|
Đạt từ 50 đến dưới
80% TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% TTHC
|
0
|
|
|
|
2.3
|
BC tình hình giải quyết
thủ tục hành chính tại cơ quan (báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm).
|
5
|
|
|
|
a
|
Số lượng báo cáo
|
2.5
|
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo
|
2.5
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo trở
lên
|
0
|
|
|
|
b
|
Thời gian gửi báo
cáo đúng quy định (tính theo dấu công văn đến, dấu bưu điện hoặc tính từ
ngày đến của thư điện tử).
|
2.5
|
|
|
|
|
100% báo cáo gửi
đúng thời gian
|
2.5
|
|
|
|
|
01 báo cáo gửi
không đúng thời gian
|
2
|
|
|
|
|
Từ 02 báo cáo trở
lên gửi không đúng thời gian
|
0
|
|
|
|
3
|
Công tác tuyển dụng,
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
20
|
|
BC tự
đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ.
|
|
3.1
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm
|
10
|
|
|
|
a
|
Xây dựng, thực hiện
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
3
|
|
|
|
|
Có chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
Chất lượng trung bình
|
1.5
|
|
|
|
|
Không có chất lượng
|
0
|
|
|
|
b
|
Cử cán bộ, công chức,
viên chức tham gia các khóa bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn do Sở Nội
vụ tổ chức
|
3
|
|
|
|
|
Tham dự từ 90 - 100%
các lớp
|
3
|
|
|
|
|
Tham dự từ 70% - dưới
90% các lớp
|
2
|
|
|
|
|
Tham dự từ 50% - dưới
70% các lớp
|
1
|
|
|
|
|
Tham dự từ 30 - dưới
50% các lớp
|
0.5
|
|
|
|
|
Tham dự dưới 30%
các lớp
|
0
|
|
|
|
c
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức, viên chức tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng đạt yêu cầu vào cuối khóa học
|
4
|
|
|
|
|
Đạt 100%
|
4
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
|
3
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80%
|
2
|
|
|
|
|
Từ 30 - dưới 50%
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 30% các lớp
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Công tác tuyển dụng
công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
5
|
|
|
|
|
Tương đối đúng quy
định
|
2.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Thời gian và chất
lượng báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền
|
2
|
|
|
|
|
Đảm bảo thời gian
và chất lượng
|
2
|
|
|
|
|
Đảm bảo thời gian
nhưng không chất lượng hoặc ngược lại
|
1
|
|
|
|
|
Không đảm bảo
|
0
|
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức cấp phường, xã đạt chuẩn
|
3
|
|
|
|
|
Trên 70%
|
3
|
|
|
|
|
Từ 50-70%
|
1.5
|
|
|
|
|
Dưới 50%
|
0
|
|
|
|
4
|
Cải cách tài chính
công
|
10
|
|
BC tự
đánh giá của đơn vị và theo dõi, đánh giá của Sở Tài chính
|
|
4.1
|
Thực hiện cơ chế
khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước (theo
Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ)
|
5
|
|
|
|
a
|
Xây dựng quy chế
chi tiêu nội bộ và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ
|
2
|
|
|
|
|
100% phòng chuyên
môn trực thuộc xây dựng và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ
|
2
|
|
|
|
|
100% phòng chuyên môn
trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ nhưng thực hiện chưa đầy đủ
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới
100% phòng chuyên môn trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 90 % số đơn vị
chưa xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
|
0
|
|
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá hiệu
quả của việc triển khai thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đánh giá đầy
đủ theo yêu cầu
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo chậm trễ thời
gian gian qui định hoặc báo cáo nội dung không đầy đủ chưa đạt yêu cầu
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có báo cáo
|
0
|
|
|
|
c
|
Tiết kiệm kinh phí,
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Đạt trên 80% số đơn
vị
|
2
|
|
|
|
|
Đạt từ 65 - dưới
80% số đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
Đạt từ 50 - dưới
65% số đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị
|
0
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (theo Nghị định
43/2000/NĐ-CP)
|
5
|
|
BC tự
đánh giá của huyện/thành phố; theo dõi, đánh giá của Sở Tài chính
|
|
a
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp công lập của quận,huyện triển khai cơ chế tự chủ
|
2
|
|
|
|
|
Đạt trên 80% số đơn
vị
|
2
|
|
|
|
|
Đạt từ 65 - dưới
80% số đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
Đạt từ 50 - dưới
65% số đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị
|
0
|
|
|
|
b
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
công lập của huyện/thành phố ban hành quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai
cơ chế
|
1
|
|
|
|
|
Đạt trên 75% số đơn
vị
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 55 - dưới
75% số đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 55% số đơn vị
|
0
|
|
|
|
c
|
Số đơn vị sự nghiệp
công lập của quận, huyện có tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ,
viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Đạt trên 80% số đơn
vị
|
2
|
|
|
|
|
Đạt từ 65 - dưới
80% số đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
Đạt từ 50 - dưới 65%
số đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị
|
0
|
|
|
|
5
|
Hiện đại hóa nền
hành chính
|
20
|
|
BC tự
đánh giá của đơn vị và theo dõi, đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
5.1
|
Mức độ sử dụng thư
điện tử công việc
|
5
|
|
BC tự
đánh giá và theo dõi, đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
a
|
Tỷ lệ sử dụng Email
đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
Trên 70%
|
3
|
|
|
|
|
Từ 30 - 70%
|
2
|
|
|
|
|
Dưới 30%
|
1
|
|
|
|
b
|
Tỷ lệ lãnh đạo sử dụng
Email đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Trên 30%
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 30%
|
0
|
|
|
|
c
|
Thông báo Sở Thông
tin và Truyền thông trong trường hợp thay đổi người sử dụng Email đơn vị (bằng
công văn hoặc bằng email)
|
1
|
|
|
|
|
Có thông báo
|
1
|
|
|
|
|
Không có thông báo
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Cung cấp thông tin
trên trang thông tin điện tử của đơn vị
|
3
|
|
nt
|
|
|
Cung cấp đầy đủ thông
tin theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP đạt trên 80%
|
1
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin
kịp thời và thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên trang thông tin điện tử đơn vị
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý văn bản tại đơn vị
|
3
|
|
nt
|
|
a
|
Lưu trữ văn bản
|
2
|
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt
trên 80%
|
2
|
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt
dưới 80%
|
1
|
|
|
|
b
|
Liên thông quản lý văn
bản với các phòng ban, đơn vị trực thuộc và thành phố
|
1
|
|
|
|
|
Liên thông giữa các
phòng, ban
|
0.5
|
|
|
|
|
Liên thông với các
đơn vị trực thuộc và thành phố
|
0.5
|
|
|
|
5.4
|
Hệ thống mạng LAN
và An toàn thông tin
|
2
|
|
nt
|
|
|
Có hệ thống mạng
LAN
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành chính
sách đảm bảo an toàn thông tin trong đơn vị
|
1
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện chế độ
báo cáo về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của
đơn vị
|
2
|
|
nt
|
|
|
Báo cáo đúng thời
gian, nội dung và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm đảm
bảo thời gian
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo không đảm bảo
thời gian, nội dung và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng
năm không đảm bảo thời gian
|
1
|
|
|
|
|
Không báo cáo và
không xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm hoặc báo cáo, xây
dựng kế hoạch không đảm bảo thời gian
|
0
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện ứng dụng
ISO 9001:2008
|
5
|
|
BC tự
đánh giá của đơn vị và theo dõi, đánh giá của Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
Đã được cấp giấy chứng
nhận
|
5
|
|
|
|
|
Đang triển khai
nhưng chưa cấp giấy chứng nhận
|
3
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
0
|
|
|
|
6
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
15
|
|
BC tự
đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ
|
|
6.1
|
Triển khai thực hiện
việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông theo đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Bố trí trang thiết bị
cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in, bàn làm việc,
điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa),
nước uống.
|
3
|
|
nt
|
|
|
Bố trí đầy đủ các
loại trên
|
3
|
|
|
|
|
Bố trí không đầy đủ
(từ 4 - 7 loại)
|
2
|
|
|
|
|
Bố trí quá ít (dưới
4 loại)
|
0
|
|
|
|
6.3
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả quản lý việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thong
|
2
|
|
|
|
a
|
Tiếp nhận hồ sơ có
phiếu hẹn
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
b
|
Theo dõi việc tiếp
nhận và giải quyết thủ tục hành chính (bằng sổ hoặc bằng máy…)
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
6.4
|
Công khai họ tên
công chức tiếp nhận hồ sơ; số điện thoại của người có trách nhiệm trong tiếp
nhận ý kiến phản ánh của tổ chức, công dân
|
1
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
Công khai không đầy
đủ
|
0.5
|
|
|
|
|
Không công khai
|
0
|
|
|
|
6.5
|
Hiệu quả tiếp nhận
và trả kết quả trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tỷ
lệ hồ sơ giải quyết đúng và sớm hẹn) của UBND huyện/thành phố
|
10
|
|
|
|
|
Từ 90% - 100%
|
10
|
|
|
|
|
Từ 80 - dưới 90%
|
9
|
|
|
|
|
Từ 70 - dưới 80%
|
8
|
|
|
|
|
Từ 60 - dưới 70%
|
7
|
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 60%
|
6
|
|
|
|
|
Dưới 50%
|
5
|
|
|
|
6.7
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
nt
|
|
|
Đạt 100%
|
3
|
|
|
|
|
Dưới 100% (trừ các xã
đặc biệt khó khăn được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa triển khai)
|
0
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
* Căn cứ các tiêu chí đánh giá trên xếp loại
theo thang điểm:
1. Loại Tốt: A: Tổng số điểm đạt 100 điểm; A1:
Tổng số điểm từ 95 - 99 điểm A2: Tổng số điểm từ 91 - 94 điểm A3: Tổng số điểm
đạt 90 điểm
2. Loại Khá: Tổng số điểm đạt từ 80 - 89 điểm;
3. Loại Trung bình: Tổng số điểm đạt từ 70 -
79 điểm;
4. Loại kém: Tổng số điểm đạt được dưới 69 điểm;
Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2013 chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3923/QĐ-UBND ngày 19/07/2013 chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
5.337
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|