ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3912/2016/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 10 tháng 10
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬT TƯ NÔNG
NGHIỆP VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ
Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ
các Nghị định của Chính phủ; số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm; số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 về quản lý phân bón;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương hướng dẫn việc
phân công, phối hợp trong
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ các Thông tư: số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT quy định điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ; số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công thương quy định cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công thương; số 57/2015/TT-BCT
ngày 31/12/2015 của Bộ
Công thương quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực
phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ
Công thương;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 205/TTr-SNN&PTNT ngày 23/9/2016 về việc ban
hành quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp
và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2016.
2. Quyết định này thay thế: Quyết định
số 1998/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phân công, phân cấp
nhiệm vụ kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Quyết
định số 2286/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa phân công,
phân cấp quản lý ATTP đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách
nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Nông nghiệp & PTNT, Y Tế, Công Thương; Công an tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng
các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Ban chỉ đạo Liên ngành VSATTP TW;
- Các Bộ: Nông nghiệp & PTNT, Y Tế, Công Thương (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để b/c);
- UBMTTQ VN tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo T.Hóa, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ AN TOÀN
THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3912/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này phân công trách nhiệm quản
lý nhà nước về vật tư nông nghiệp (VTNN) và an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý về VTNN và ATTP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. An toàn thực phẩm là việc đảm bảo để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con
người.
2. Buôn bán hàng rong là đối tượng kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.
3. Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ là cơ sở sản
xuất không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận kinh tế trang trại, giấy
chứng nhận thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP); phương tiện đánh bắt hải
sản không lắp máy hoặc lắp máy có tổng công suất máy chính nhỏ hơn 90CV.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ là
cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ
sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
5. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là cơ sở tổ chức chế biến, cung cấp thức
ăn, đồ uống để ăn ngay có địa điểm cố định bao gồm cơ sở chế biến suất ăn sẵn;
căng tin kinh doanh ăn uống; bếp ăn tập
thể; bếp ăn, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng;
nhà hàng ăn uống; cửa hàng ăn uống; cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn
ngay, thực phẩm chín.
6. Kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một
số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển
hoặc buôn bán thực phẩm.
7. Sản xuất thực phẩm là việc thực hiện
một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản
để tạo ra thực phẩm.
8. Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế,
chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng
như dược phẩm.
9. Thức ăn đường phố là thực phẩm được chế biến dùng để ăn, uống ngay, trong thực tế
được thực hiện thông qua hình thức bán rong, bày bán trên đường
phố, nơi công cộng hoặc những nơi tương tự.
10. Vật tư nông nghiệp bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi,
thức ăn thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học,
chất xử lý, cải tạo môi trường trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Trách nhiệm
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và
Chủ tịch UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về VTNN (trừ
phân bón vô cơ) và ATTP
nông lâm thủy sản thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công, phân cấp, cụ thể:
1. Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề
án, cơ chế chính sách, kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý VTNN và
ATTP nông lâm thủy sản thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân
công; là cơ quan đầu mối trong quản lý nhà nước về lĩnh vực VTNN.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về VTNN và ATTP thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý.
3. Chịu trách nhiệm quản lý và thanh
tra, kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở có giấy chứng nhận
đầu tư do Trung ương hoặc cấp tỉnh cấp; cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cấp tỉnh cấp, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh VTNN (trừ
cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón trong đó có phân bón vô cơ thuộc trách nhiệm quản
lý của Sở Công thương);
b) Cơ sở kinh doanh VTNN trong đó có
phân bón vô cơ (trừ cơ sở vừa kinh doanh
phân bón vô cơ, vừa kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công thương);
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm
thực phẩm (theo Phụ lục I) và cơ sở sản xuất nhiều
loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông
nghiệp và PTNT và Sở Công Thương;
d) Cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 2 Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
4. Chịu trách nhiệm quản lý và thanh
tra, kiểm tra, giám sát đối với chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản; tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở
lên.
5. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với các cơ sở
nêu tại Điểm c, Điểm d Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này.
6. Cấp giấy xác nhận kiến thức về
ATTP cho các đối tượng thuộc cơ sở nêu tại Điểm c, Điểm d, Khoản 3 và Khoản 4 của
Điều này.
7. Xây dựng mô hình chuỗi cung cấp thực
phẩm nông lâm thủy sản an toàn để nhân rộng.
8. Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn; thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về VTNN và ATTP
nông lâm thủy sản đối với UBND huyện/thị xã/thành phố; hướng dẫn UBND xã/phường/thị
trấn xác nhận nguồn gốc xuất xứ các sản phẩm thuộc ngành quản lý.
9. Xử lý vi phạm và công khai hành vi
vi phạm, kết quả thanh tra, kiểm tra giám sát theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm
của Sở Công thương
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và
Chủ tịch UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về phân bón vô cơ và ATTP trong phạm
vi ngành, lĩnh vực được phân công, phân cấp, cụ thể:
1. Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, cơ chế chính
sách, kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý phân bón vô cơ và ATTP
trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về VTNN và ATTP thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý.
3. Chịu trách nhiệm quản lý và thanh
tra, kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở có giấy chứng nhận
đầu tư do Trung ương hoặc cấp tỉnh cấp; cơ sở có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do cấp tỉnh cấp, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh phân
bón trong đó có phân bón vô cơ;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm
thực phẩm (theo Phụ lục 2);
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT
ngày 22/12/2014 của Bộ Công thương.
4. Chịu trách nhiệm quản lý và thanh
tra, kiểm tra, giám sát đối với siêu thị, chợ hạng 1 (trừ chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản).
5. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với các cơ
sở nêu tại Điểm b, Điểm c, Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này;
6. Cấp giấy xác nhận kiến thức về
ATTP cho các đối tượng thuộc cơ sở nêu tại Điểm b, Điểm c, Khoản 3 và Khoản 4 của
Điều này.
7. Xây dựng mô hình chợ, siêu thị, cửa
hàng kinh doanh thực phẩm an toàn để nhân rộng.
8. Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn;
thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về phân bón vô cơ và ATTP thuộc phạm
vi ngành, lĩnh vực được phân công đối với UBND huyện/thị xã/thành phố; hướng dẫn
UBND xã/phường/thị trấn xác nhận nguồn gốc xuất xứ các sản phẩm thuộc ngành quản
lý.
9. Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường
kiểm tra, kiểm soát, phòng chống hàng giả, hàng nhập lậu, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại trong lưu thông, kinh doanh VTNN và thực phẩm.
10. Xử lý vi phạm và công khai hành
vi vi phạm, kết quả thanh tra, kiểm tra giám sát theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm
của Sở Y tế
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về ATTP thuộc
phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công, phân cấp, cụ thể:
1. Tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, cơ chế
chính sách, kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý
ATTP thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công; là cơ quan đầu mối trong quản
lý nhà nước về lĩnh vực ATTP.
2. Chủ trì xây dựng, trình UBND tỉnh
ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về ATTP đối với thực phẩm đặc thù của tỉnh.
3. Tổ chức thực
hiện công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về ATTP trên địa bàn tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm quản lý và thanh
tra, kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đầu tư do Trung
ương hoặc cấp tỉnh cấp; cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp do cấp tỉnh cấp, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất,
kinh doanh sản phẩm thực phẩm (theo Phụ lục 3);
b) Cơ sở sản xuất nhiều loại thực phẩm
thuộc thẩm quyền quản lý từ 02 Sở trở lên trong đó có thực phẩm thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở Y tế; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc trách nhiệm
quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
quy định tại Khoản 2, Điều 4 và Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 26/2012/TT-BYT
ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế;
5. Chịu trách nhiệm quản lý và thanh
tra, kiểm tra, giám sát đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, bao gồm:
a) Cơ sở có giấy chứng nhận đầu tư do
Trung ương hoặc cấp tỉnh cấp; cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cấp tỉnh cấp;
b) Cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện/thị xã/thành phố cấp có quy mô
từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên;
c) Khách sạn (không kể quy mô); bếp
ăn tập thể có quy mô từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên;
d) Cơ sở vừa kinh doanh dịch vụ ăn uống,
vừa sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm do Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công
Thương quản lý.
6. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP hoặc tổ chức ký cam
kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định đối với cơ sở
nêu tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này.
7. Cấp giấy xác nhận kiến thức về
ATTP cho các đối tượng thuộc cơ sở nêu tại Khoản 4, Khoản 5 của Điều này.
8. Kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước
ăn uống, nước sinh hoạt; giám sát ATTP đối với các khu du lịch, lễ hội, hội nghị
trên địa bàn tỉnh do Trung ương/cấp tỉnh tổ chức.
9. Xây dựng mô hình kiểm soát vệ sinh
ATTP tại các bếp ăn tập thể; hướng dẫn UBND huyện/thị xã/thành phố xây dựng mô
hình xã, phường, thị trấn, thôn, bản đạt tiêu chí vệ sinh ATTP để nhân rộng.
10. Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn; thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về ATTP thuộc phạm
vi ngành, lĩnh vực được phân công đối với UBND huyện/thị
xã/thành phố.
11. Xử lý vi phạm và công khai hành
vi vi phạm, kết quả thanh tra, kiểm tra giám sát theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm
của Công an tỉnh
1. Chỉ đạo lực lượng công an phối hợp
với các sở, ngành, các cấp nắm chắc tình hình tại các tuyến, địa bàn trọng điểm
để chủ động điều tra, đấu tranh, ngăn chặn và xử lý đối với
các hành vi vi phạm trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng
VTNN, thực phẩm theo quy định pháp luật;
2. Trao đổi
thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng VTNN và thực phẩm với các sở quản lý chuyên ngành;
3. Phối hợp với các sở, ngành trong
thanh tra, kiểm tra, xử lý và công khai vi phạm về VTNN và
ATTP trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình có
trách nhiệm phối hợp với các sở quản lý chuyên ngành thực hiện công tác quản lý
nhà nước, công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, giám
sát các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng VTNN và thực phẩm theo
quy định.
Điều 9. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về VTNN và
ATTP trên địa bàn, cụ thể:
1. Ban hành các quy định, chương
trình, đề án, cơ chế chính sách/cơ chế khuyến khích, kế hoạch triển khai thực
hiện công tác quản lý nhà nước về VTNN và ATTP theo thẩm quyền.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về VTNN và ATTP trên địa bàn.
3. Chịu trách nhiệm quản lý và thanh
tra, kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sau:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh VTNN có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện/thị xã/thành phố cấp;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận kinh tế trang trại do UBND huyện/thị xã/thành phố cấp và cơ sở quy định tại Khoản 3, Điều 2 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
c) Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện/thị
xã/thành phố cấp và cơ sở không thuộc đối tượng phải đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quy định tại Điểm
a, Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 57/2016/TT-BCT ngày 31/12/2015
của Bộ Công thương;
d) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện/thị xã/thành phố cấp quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống không thuộc đối tượng phải đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật có quy mô từ 50 đến dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; cơ sở dịch vụ ăn uống tại các Nhà nghỉ;
đ) Chợ hạng 2.
4. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP hoặc thực hiện ký cam kết bảo đảm ATTP theo quy định đối với
cơ sở nêu tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Khoản 3 Điều
này.
5. Cấp giấy xác
nhận kiến thức về ATTP cho các đối tượng thuộc cơ sở nêu tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Khoản 3 Điều này.
6. Tổ chức giám sát ATTP đối với các
lễ hội, hội nghị trên địa bàn do UBND huyện/thị xã/thành phố tổ chức.
7. Chủ trì xây dựng mô hình xã ATTP
theo hướng dẫn của các ngành; chủ trì/phối hợp với các ngành xây dựng các mô hình ATTP để
nhân rộng trên địa bàn.
8. Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn;
thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về VTNN và
ATTP đối với UBND xã/phường/thị trấn; đồng thời cung cấp
thông tin, phản ánh kịp thời tình hình sản xuất, kinh
doanh, sử dụng VTNN và ATTP đối với các cơ sở thuộc trách
nhiệm quản lý của cấp trên đóng trên địa bàn, phối hợp xử lý kịp thời các hành
vi vi phạm.
9. Xử lý vi phạm và công khai hành vi
vi phạm, kết quả thanh tra, kiểm tra giám sát theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
Chịu trách nhiệm trước UBND huyện/thị
xã/thành phố và Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố trong quản lý nhà nước về
VTNN và ATTP trên địa bàn, cụ thể:
1. Ban hành các quy định, chương
trình, cơ chế khuyến khích, kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về VTNN và ATTP theo thẩm
quyền.
2. Tổ chức thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, tập huấn về VTNN và ATTP trên địa bàn.
3. Chịu trách nhiệm quản lý và kiểm
tra, giám sát các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh, sử dụng VTNN
và thực phẩm trên địa bàn, bao gồm:
a) Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác sản
xuất, kinh doanh VTNN mà không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh;
b) Cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ quy định tại Chương III của Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT;
c) Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
(có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện/thị xã/thành phố cấp và cơ
sở không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật); cơ sở kinh doanh thực
phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt
theo quy định; buôn bán hàng rong, quy định tại Khoản 3, Điều 2 của Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương.
d) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
mà không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật có
quy mô dưới 50 suất ăn/lần phục vụ; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố;
đ) Chợ hạng 3;
e) Tổ chức giám sát ATTP đối với hội
nghị, lễ hội trên địa bàn do xã tổ chức và các đám hiếu, hỷ diễn ra trên địa
bàn.
4. Tổ chức ký cam kết và kiểm tra việc
thực hiện cam kết đảm bảo ATTP đối với cơ sở nêu tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm
đ, Điểm e, Khoản 3 của Điều này theo quy định; sử dụng thiết bị kiểm tra nhanh để kiểm tra, giám sát ATTP;
phát hiện và báo cáo kịp thời với cơ quan cấp trên để lấy
mẫu, xác định mức độ vi phạm và xử lý theo quy định pháp luật.
5. Tổ chức thực hiện cấp/thu hồi giấy
xác nhận nguồn gốc xuất xứ đối với các sản phẩm thực phẩm của cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
6. Cung cấp thông tin, phản ánh kịp
thời tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng VTNN và ATTP
thuộc trách nhiệm quản lý của cấp trên đóng trên địa bàn. Phối hợp với các đoàn
thanh tra, kiểm tra cấp trên xử lý kịp thời các hành vi vi
phạm.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
1. Văn phòng điều phối vệ sinh ATTP
giúp Ban Chỉ đạo vệ sinh ATTP và UBND cùng cấp chỉ đạo, điều
hành, hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước
về VTNN và ATTP trên địa bàn.
2. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Y tế trên cơ sở phân công, phân cấp
của Bộ chuyên ngành và căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc sở để quyết
định phân công quản lý nhà nước về VTNN và ATTP theo quy định này.
3. UBND huyện/thị xã/thành phố trên
cơ sở phân công, phân cấp tại Quy định này thực hiện phân công cụ thể trách nhiệm
quản lý cho cơ quan chuyên môn (Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế; Kinh tế và hạ tầng;
Y tế) thuộc phạm vi quản lý.
4. UBND xã/phường/thị
trấn trên cơ sở phân công, phân cấp tại Quy định này, chỉ đạo trưởng phố, thôn,
làng, bản thành lập tổ tự quản/tổ giám sát cộng đồng tại địa
phương giúp việc Ban Nông nghiệp xã (hoặc Trạm Y tế) để giám
sát các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng VTNN, sử dụng thực phẩm trên địa
bàn.
5. Tổ chức, cá nhân quản lý chợ, siêu thị xây dựng Nội quy kiểm soát các loại thực
phẩm đưa vào chợ, siêu thị để đảm bảo các loại thực phẩm đưa vào chợ, siêu thị
phải có nguồn gốc xuất xứ, trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ.
Điều 12. Điều
khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật và các quy định phân công trách nhiệm được viện dẫn trong Quy định
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng
theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
Văn phòng điều phối vệ sinh ATTP;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Y tế;
Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố; Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quy định này. Tổng hợp báo cáo kết quả định kỳ, đột xuất
theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn vướng mắc hoặc phát hiện những vấn đề mới phát sinh
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo Văn phòng
điều phối vệ sinh ATTP cấp tỉnh để tổng hợp trình UBND tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM; HÀNG HÓA THỰC PHẨM
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3912/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên
sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
a
|
Ngũ cốc
|
|
b
|
Ngũ cốc đã sơ
chế, chế biến (xay
xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột
và chế biến từ bột, tinh bột.
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
a
|
Thịt dạng tươi,
ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...)
|
|
b
|
Phụ phẩm ăn được
của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ; máu,...)
|
|
c
|
Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm
ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin...)
|
Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y
tế quản lý
|
d
|
Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò,
chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột,
tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành Công
thương quản lý.
|
3
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
|
|
a
|
Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)
|
|
b
|
Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm
(da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản)
|
|
c
|
Sản phẩm chế
biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực
phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt,
xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen...
kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ
chế biến)
|
Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y
tế quản lý
|
d
|
Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc
chưa tinh chế dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng, dược
phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do ngành Y tế quản lý.
|
đ
|
Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm
cả phồng tôm, cá, mực,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành
Công thương quản lý.
|
5
|
Rong biển, tảo và các sản phẩm sản
xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc
từ rong, tảo do ngành Y tế quản lý.
|
4
|
Rau, củ, quả và sản phẩm
rau, củ, quả
|
|
a
|
Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh,
tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...)
|
Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
|
b
|
Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột,
đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước
ép,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo,
ô mai và nước giải khát do ngành Công thương quản lý
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
a
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
|
|
b
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt,
muối, ngâm ướp thảo dược,...)
|
|
c
|
Các loại thực phẩm phối chế có chứa
trứng, bột trứng
|
Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do ngành Công thương quản
lý.
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật
ong
|
|
a
|
Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha
loãng
|
|
b
|
Sáp ong, phấn
hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong
|
|
c
|
Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp
ong, phấn hoa, sữa ong chúa
|
Trừ bánh, mứt,
kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do ngành Công thương quản lý.
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm
do ngành Y tế quản lý.
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
9
|
Muối
|
|
a
|
Muối biển, muối mỏ
|
|
b
|
Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác
|
|
10
|
Gia vị
|
|
a
|
Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...)
|
Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế
biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do ngành
Công thương quản lý
|
b
|
Nước xốt và
các chế phẩm làm nước xốt
|
|
c
|
Tương, nước chấm
|
|
d
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum
hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
11
|
Đường
|
|
a
|
Đường mía hoặc đường củ cải và đường
sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
|
|
b
|
Đường khác (kể
cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza; tinh khiết về mặt hóa học; ở thể rắn; xirô
đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa
pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)
|
|
c
|
Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường
|
|
12
|
Chè
|
|
a
|
Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha
hương liệu
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do ngành
Công thương quản lý.
|
b
|
Các sản phẩm trà từ thực vật khác
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát, do ngành Công thương quản lý.
|
13
|
Cà phê
|
|
a
|
Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tính chất và các chất cô đặc từ cà phê
|
|
b
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc
chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có
chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà
phê
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do ngành Công thương
quản lý.
|
14
|
Ca cao
|
|
a
|
Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ
lụa và phế liệu ca cao khác; Bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, Bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; Bột
ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
|
b
|
Các chế phẩm từ
ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có
chứa ca cao
|
Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do ngành Công thương quản lý.
|
15
|
Hạt
tiêu
|
|
a
|
Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền
|
|
b
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum
hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
16
|
Điều
|
|
a
|
Hạt điều
|
|
b
|
Các sản phẩm chế biến từ hạt điều
|
Trừ bánh, mứt,
kẹo có chứa hạt điều do ngành Công thương
quản lý.
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
a
|
Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế
biến
|
|
b
|
Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng
nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm
từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,...)
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược
liệu, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
c
|
Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến
|
Trừ đối tượng
được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức
năng do ngành Y tế quản lý.
|
d
|
Sản phẩm nguồn
gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế,
nhộng tằm, ...)
|
|
18
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh
vực được phân công quản lý
|
|
19
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM: HÀNG HÓA THỰC
PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3912/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
I
|
Bia
|
|
1
|
Bia hơi
|
|
2
|
Bia chai
|
|
3
|
Bia lon
|
|
II
|
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
|
Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do
ngành Y tế quản lý
|
1
|
Rượu vang
|
|
1.1
|
Rượu vang không có gas
|
|
1.2
|
Rượu vang có gas (vang nổ)
|
|
2
|
Rượu trái cây
|
|
3
|
Rượu mùi
|
|
4
|
Rượu cao độ
|
|
5
|
Rượu trắng, rượu
vodka
|
|
6
|
Đồ uống có cồn khác
|
|
III
|
Nước
giải khát
|
Không bao gồm
nước khoáng, nước tinh khiết do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước
ép rau, quả
|
|
2
|
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
|
|
3
|
Nước giải khát dùng ngay
|
Không bao gồm
nước khoáng, nước tinh khiết do ngành Y tế quản lý
|
IV
|
Sữa chế biến
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi
chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các
phụ gia thực phẩm khác)
|
|
1.1
|
Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur
|
|
1.2
|
Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao
khác
|
|
2
|
Sữa lên men
|
|
2.1
|
Dạng lỏng
|
|
2.2
|
Dạng đặc
|
|
3
|
Sữa dạng bột
|
|
4
|
Sữa đặc
|
|
4.1
|
Có bổ sung đường
|
|
4.2
|
Không bổ sung đường
|
|
5
|
Kem sữa
|
|
5.1
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur
|
|
5.2
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
|
|
6
|
Sữa đậu nành
|
|
7
|
Các sản phẩm khác từ sữa
|
|
7.1
|
Bơ
|
|
7.2
|
Pho mát
|
|
7.3
|
Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
|
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm
các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản
lý
|
1
|
Dầu hạt vừng (mè)
|
|
2
|
Dầu cám gạo
|
|
3
|
Dầu đậu tương
|
|
4
|
Dầu lạc
|
|
5
|
Dầu ô liu
|
|
6
|
Dầu cọ
|
|
7
|
Dầu hạt hướng dương
|
|
8
|
Dầu cây rum
|
|
9
|
Dầu hạt bông
|
|
10
|
Dầu dừa
|
|
11
|
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
|
|
12
|
Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
|
|
13
|
Dầu hạt lanh
|
|
14
|
Dầu thầu dầu
|
|
15
|
Các loại dầu khác
|
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm
các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản
lý
|
1
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
|
2
|
Bột ngũ cốc
|
|
3
|
Bột khoai tây
|
|
4
|
Malt: rang hoặc chưa rang
|
|
5
|
Tinh bột: mì, ngô, khoai tây, sắn,
khác
|
|
6
|
Inulin
|
|
7
|
Gluten lúa mì
|
|
8
|
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa
làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni,
cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...
|
|
9
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột
xay, bột rây hay các dạng tương tự
|
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các
sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản
lý
|
1
|
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt,
mặn
|
|
2
|
Bánh bít cốt,
bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự
|
|
3
|
Bánh bột nhào
|
|
4
|
Bánh mì giòn
|
|
5
|
Bánh gato
|
|
6
|
Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao
|
|
7
|
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
|
|
8
|
Kẹo sô cô la các loại
|
|
9
|
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã
hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
10
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã
hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
11
|
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
|
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM; HÀNG HÓA THỰC
PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3912/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên
sản phẩm/ nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực
phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm
|
|
8
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
|
Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói
chứa đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và PTNT và
ngành Công thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản
phẩm thực phẩm của cơ sở đó
|
9
|
Đá thực phẩm
(Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế
biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và PTNT
|
10
|
Các sản phẩm khác không được quy định
tại danh mục của Bộ Công thương và Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|