Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 39/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Phùng Quang Hùng
Ngày ban hành: 29/06/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 29 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC MẪU THÀNH PHẦN TÀI LIỆU CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/l l/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ban hành ngày 15/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 111/2004/ND-CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sô điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11/4/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử các cấp;

Căn cứ Chỉ thị 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Vĩnh Phúc tại tờ trình số 238/TT-NV ngày 10/6/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục mẫu thành phần tài liệu của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh là nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc (gồm 21 đơn vị, có danh mục kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ tỉnh hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu thập, phân loại và giao nộp đầy đủ hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phú theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị quy định tại Điều 1 và Giám đốc Trung tâm lưu trữ tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

DANH MỤC MẪU

THÀNH PHẦN TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

A- NHỮNG NHÓM TÀI LIỆU QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH PHỔ BIẾN Ở TẤT CẢ CÁC CƠ QUAN:

I. NHÓM TÀI LIỆU HÀNH CHÍNH

1.Tài liệu tổng hợp

1.1. Hồ sơ biên soạn những văn bản quản lý chung do các cơ quan thực hiện.

a) Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có).

b) Văn bản thành lập ban soạn thảo (nếu có).

c) Kế hoạch, chương trình soạn thảo văn bản.

d) Các bản dự thảo văn bản (kèm theo biên bản hội thảo, ý kiến đóng góp bằng văn bản cho mỗi bản thảo).

đ) Những văn bản khác có liên quan đến việc soạn thảo.

e) Tờ trình, bản thuyết minh kèm bản thảo cuối cùng.

f) Bản chính văn bản đã được ban hành.

1.2. Hồ sơ về việc lãnh đạo cấp trên đến kiểm tra tình hình, chỉ đạo công tác của cơ quan.

a) Chương trình, kế hoạch kiểm tra, chỉ đạo của cấp trên.

b) Báo cáo tình hình công tác của cơ quan với lãnh đạo cấp trên.

c) Biên bản ghi chép về các buổi làm việc của lãnh đạo cấp trên với lãnh đạo cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

d) Bài phát biểu kết luận, chỉ đạo của lãnh đạo cấp trên đối với công tác của cơ quan, đơn vị.

đ) Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình về đợt kiểm tra tình hình của lãnh đạo cấp trên tại cơ quan (nếu có).

1.3. Hồ sơ, tài liệu về các hội nghị (hội nghị do cấp trên triệu tập nhưng cơ quan được giao chuẩn bị nội dung, hội nghị tổng kết công tác năm hoặc nhiều năm của cơ quan tổ chức, lễ kỷ niệm ngày thành lập cơ quan).

a) Văn bản của cơ quan cấp trên về tổ chức hội nghị.

b) Kế hoạch tổ chức hội nghị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Chương trình hội nghị.

d) Các báo cáo trình bày tại hội nghị.

đ) Bài phát biểu của lãnh đạo cấp trên tại hội nghị.

e) Các báo cáo tham luận.

f) Báo cáo tổng kết hội nghị.

g) Biên bản hội nghị.

h) Những tài liệu khác có giá trị liên quan trực tiếp đến hội nghị.

i) Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình hội nghị (nếu có).

j) Thông báo kết quả hội nghị.

1.4. Phương hướng nhiệm vụ và báo cáo công tác năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

1.5. Tài liệu về lịch sử của cơ quan (nếu có)

2. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ

2.1. Hồ sơ tài liệu về công tác hành chính văn phòng của cơ quan.

a) Kế hoạch, chương trình về công tác hành chính văn phòng hàng năm của cơ quan.

b) Báo cáo vê công tác hành chính văn phòng hàng năm của cơ quan.

2.2. Hồ sơ về cải cách hành chính trong cơ quan.

a) Văn bản chỉ đạo của cấp trên.

b) Kế hoạch, chương trình, đề án về cải cách hành chính hàng năm, nhiều năm.

c) Báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm, nhiều năm.

d) Những văn bản khác có liên quan của cơ quan về cải cách hành chính.

2.3. Hồ sơ vê việc thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.

a) Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.

b) Văn bản thành lập ban rà soát văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).

c) Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản.

d) Biên bản ghi chép các cuộc họp về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật (cuộc họp ở nội bộ cơ quan hoặc cuộc họp với cơ quan có thẩm quyền).

đ) Các báo cáo chi tiết về việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật (văn bản hết hiệu lực, còn hiệu lực, văn bản chồng chéo, văn bản sai thẩm quyền, văn bản cần huỷ bỏ hoặc bổ sung, sửa đổi, những văn bản cần ban hành mới).

e) Báo cáo tổng hợp kết quả về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan.

2.4. Tập văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác văn thư và công tác lưu trữ do cơ quan ban hành.

2.5. Hồ sơ, tài liệu về việc tô chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan.

a) Kế hoạch, chương trình công tác văn thư, lưu trữ.

b) Báo cáo của cơ quan về công tác văn thư, lưu trữ.

2.6. Hồ sơ hội nghị công tác hành chính văn phòng do cơ quan triệu tập.

2.7. Các loại sổ sách trong công tác hành chính văn phòng.

a) Sổ ghi biên bản tổng hợp các cuộc họp của lãnh đạo cơ quan, các cuộc họp giao ban của lãnh đạo cơ quan với phụ trách các đơn vị.

b) Sổ đăng ký công văn đi của cơ quan.

c) Sổ đăng ký công văn đến của cơ quan.

d) Mục lục hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn và lâu dài của cơ quan.

2.8. Tập lưu văn bản đi của cơ quan.

a) Tập kế hoạch 6 tháng đầu năm, cuối năm và kế hoạch năm.

b) Tập báo cáo công tác, báo cáo chuyên đề 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm và cả năm.

c) Tập quyết định do cơ quan ban hành.

d) Tập công văn hướng dẫn thực hiện chế độ quy định của ngành, công văn hướng dẫn nghiệp vụ và các văn bản quan trọng khác do cơ quan ban hành.

3. Tài liệu và tố chức – cán bộ

3.1. Hồ sơ, tài liệu về việc thành lập, đổi tên cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

3.2. Hồ sơ, tài liệu về việc bổ sung hoặc thu hẹp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

3.3. Hồ sơ, tài liệu về việc hợp nhất, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

Trong các hồ sơ kể trên thường gồm có các văn bản sau:

a) Văn bản của cơ quan cấp trên về vấn đề liên quan.

b) Tờ trình của cơ quan, đơn vị

c) Văn bản quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

3.4. Hồ sơ, tài liệu về các đề án xây đựng tổ chức, bộ máy của ngành, của cơ quan và đơn vị trực thuộc (có thể có nhiều hồ sơ cụ thế).

3.5. Hồ sơ hội nghị về công tác tổ chức của ngành do cơ quan chủ trì (những văn bản cần lựa chọn tương tự như hồ sơ hội nghị đã nêu trên).

3.6. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện biên chế, lao động tiền lương hàng năm cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

a) Văn bản của cấp trên giao chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương hàng năm cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

b) Phân bổ chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương của cơ quan cho các đơn vị trực thuộc...

c) Báo cáo thực hiện chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

3.7. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan và các đơn vị.

a) Văn bản về chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan hàng năm do cấp trên giao.

b) Quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm, nhiều năm.

c) Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm, nhiều năm.

3.8. Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác đào tạo tại các trường, cơ sở dạy nghề trực thuộc cơ quan.

a) Văn bản của cấp trên, của cơ quan về công tác tuyển sinh, đào tạo tại trường;

b) Kế hoạch, báo cáo công tác tuyển sinh của trường;

c) Kế hoạch đào tạo ngành hoặc chuyên ngành của trường;

d) Báo cáo tổng kết năm học, khoá học của trường:

đ) Quy hoạch, kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác đào tạo chuyên ngành của cơ quan và của trường.

3.9. Hồ sơ về bổ nhiệm, miễn nhiệm điều động cán bộ lãnh đạo trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

3.10. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức - cán bộ - lao động - tiền lương hàng năm của cơ quan và các đơn vị.

3.11. Các báo cáo chuyên đề về cán bộ - lao động - tiền lương của cơ quan như: Thực hiện tiêu chuẩn chức danh, thi tuyển, nâng ngạch, định mức lao động, chế độ phụ cấp, bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, thống kê tai nạn, điều tra các yếu tố độc hại, nguy hiểm tại cơ sở, thống kê số lượng, chất lượng, thành phần cán bộ, thống kê tiền lương và mức sống cán bộ v..v..

3.12. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện công tác quốc phòng, an ninh, bảo vệ nội bộ cơ quan.

4. Tài liệu về kế hoạch - thống kê

4. 1. Hồ sơ về xây dựng quy hoạch hoạt động của ngành (do cơ quan lập).

a) Văn bản chi đạo của cơ quan cấp trên (nếu có).

b) Quy hoạch do cơ quan xây dựng và tờ trình của cơ quan.

c) Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.

4.2. Hồ sơ về xây dựng kế hoạch hàng năm của ngành (do cơ quan lập).

a) Văn bản của cơ quan cấp trên (nếu có).

b) Kế hoạch do các đơn vị gửi cho cơ quan.

c) Bản tổng hợp kế hoạch của cơ quan.

d) Văn bản phê duyệt giao chỉ tiêu của cơ quan có thẩm quyền về kế hoạch hàng năm của cơ quan.

đ) Tài liệu về điều chỉnh kế hoạch (nếu có).

4.3. Hồ sơ về xây dựng kế hoạch năm của các đơn vị trực thuộc trong cơ quan.

a) Bản kế hoạch của đơn vị.

b) Tờ trình của đơn vị.

c) Biên bản các cuộc họp của cơ quan chủ trì về kế hoạch của đơn vị.

d) Văn bản phê duyệt của cơ quan.

đ) Tài liệu về điều chỉnh kế hoạch (nếu có).

4.4. Hồ sơ tài liệu và kiểm tra thực hiện kế hoạch công tác năm ở các đơn vị trực thuộc.

a) Văn bản của cơ quan về việc kiểm tra thực hiện kế hoạch.

b) Biên bản ghi chép về đợt kiểm tra của cơ quan ở các đơn vị.

c) Báo cáo của đơn vị được kiểm tra về thực hiện kế hoạch công tác.

d) Báo cáo kết quả của đoàn kiểm tra của cơ quan.

4.5. Tập báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm hoặc nhiều năm của ngành (do cơ quan và các đơn vị trực thuộc lập).

4.6. Hồ sơ về các dự án, chương trình, mục tiêu của cơ quan (mỗi dự án là một hồ sơ).

a) Đề án.

b) Tờ trình.

c) Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.

d) Chương trình, kế hoạch thực hiện dự án.

đ) Những văn bản khác hình thành trong quá trình thực hiện dự án.

e) Báo cáo kết quả thực hiện dự án hàng năm của cơ quan và chủ dự án.

4.7. Báo cáo kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 01 và 0 giờ ngày 01 tháng 7 hàng năm của cơ quan và các đơn vị.

4.8. Các loại biểu, báo cáo thống kê định kỳ hàng năm, nhiều năm hoặc đột xuất của cơ quan và các đơn vị.

5. Tài liệu về tài chính

5.1. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách hàng năm của cơ quan.

a) Dự toán ngân sách hàng năm do cơ quan lập.

b) Chỉ tiêu ngân sách hàng năm của cơ quan do cơ quan cấp trên giao (số kiểm tra, chính thức, điều chỉnh).

c) Báo cáo quyết toán năm của cơ quan đã dược cấp trên phê duyệt.

5.2.Hồ sơ, tài liệu về ngân sách hàng năm của các đơn vị trực thuộc.

a) Dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị lập.

b) Chỉ tiêu ngân sách hàng năm do cơ quan giao cho các đơn vị.

c) Báo cáo quyết toán năm của các đơn vị trực thuộc đã được cơ quan phê duyệt.

5.3. Hồ sơ về thanh tra tài chính tại cơ quan theo chế độ thường xuyên hoặc đột xuất.

a) Biên bản kiêm tra, thanh tra.

b) Báo cáo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra.

5.4. Sổ kế toán tổng hợp (sổ cái, sổ nhật ký) của cơ quan.

5.5. Hồ sơ thanh lý, biên bản bàn giao tài sản cố định của cơ quan.

6. Tài liệu về thi đua, khen thưởng

6.1. Quy định, quy chế của cơ quan về công tác thi đua, khen thưởng.

6.2. Hồ sơ khen thưởng cho các tập thể và cá nhân trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc (từ cấp tỉnh khen trở lên).

a) Bản khai thành tích của tập thể, cá nhân.

b) Danh sách đề nghị của của cơ quan, đơn vị.

c) Biên bản xét thi đua khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng của các đơn vị và cơ quan.

d) Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền.

6.3. Hồ sơ hội nghị về công tác thi đua, khen thưởng do cơ quan, tổ chức.

6.4. Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

7. Tài liệu của Đảng và các tổ chức đoàn thể trong cơ quan

7.1. Hồ sơ đại hội đảng bộ, chi bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

7.2. Tập báo cáo về công tác Đảng hàng tháng, quý, năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

7.3. Báo cáo của các chi bộ, đảng bộ của cơ quan và các đơn vị về việc triển khai các Nghị quyết, các đợt sinh hoạt chính trị, các cuộc vận động lớn.

7.4. Sổ ghi biên bản họp Đảng uỷ, chi bộ.

7.5. Hồ sơ phân loại và xét tổ chức Đảng, Đảng viên trong sạch, vững mạnh.

7.6. Hồ sơ, tài liệu về khen thưởng, kỷ luật Đảng viên.

7.7. Hồ sơ đại hội công nhân viên chức của cơ quan.

7.8. Hồ sơ đại hội Công đoàn, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên, Phụ nữ trong cơ quan hàng năm.

7.9. Báo cáo hoạt động Công đoàn, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên, Phụ nữ trong cơ quan hàng năm.

8. Những tài liệu phổ biến khác

8.1. Tài liệu xây dựng cơ bản.

8.1.1. Hồ sơ xây dựng các công trình thuộc phạm vi quản lý của cơ quan do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.

8.1.2. Kế hoạch, báo cáo về công tác xây dựng cơ bản hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc

8.1.3. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác xây dựng cơ bản của cơ quan ở đơn vị trực thuộc.

8.1.4. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác xây dựng cơ bản của cơ quan cấp trên tại cơ quan.

8.2. Tài liệu về công tác thanh tra.

8.2.1. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra hàng năm của cơ quan.

8.2.2. Hồ sơ các đợt thanh tra điểm do cơ quan thực hiện tại các đơn vị trực thuộc.

8.2.3. Hồ sơ thanh tra các vụ việc lớn do cơ quan thực hiện.

8.2.4. Hồ sơ thanh tra các vụ việc vi phạm chế độ do cơ quan tổ chức thanh tra ở các đơn vị trực thuộc.

II. TÀI LIỆU VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT

1. Tài liệu về hợp tác quốc tế

1.1. Hồ sơ, tài liệu về các hoạt động hợp tác quốc tế của cơ quan;

1.2. Kế hoạch, chương trình, báo cáo hoạt động đối ngoại hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

1.3. Hồ sơ, tài liệu về các đoàn cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc đi công tác, học tập, tham quan khảo sát ở nước ngoài.

a) Những văn bản của cơ quan, tổ chức nước ngoài có liên quan (nêu có).

b) Tờ trình của cơ quan về đoàn đi.

c) Quyết định cử đoàn đi của cơ quan có thẩm quyền.

d) Báo cáo kết quả chuyến đi của đoàn công tác.

đ) Những văn bản khác có liên quan.

1.4. Hồ sơ về các đoàn của cơ quan, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc:

a) Văn bản của cơ quan, tổ chức nước ngoài có liên quan đến đoàn vào (nêu có).

b) Chương trình, kế hoạch làm việc của cơ quan, đơn vị với đoàn vào.

c) Biên bản ghi chép các buổi làm việc của cơ quan, đơn vị với đoàn.

d) Báo cáo kết quả làm việc với đoàn nước ngoài của cơ quan, đơn vị.

đ) Những văn bản khác có liên quan.

1.5. Hồ sơ hội thảo do cơ quan, đơn vị tổ chức có tham gia cua cơ quan, tô chúc, cá nhân nước ngoài.

1.6. Hồ sơ thực hiện các dự án, chương trình hợp tác với cơ quan tổ chức nước ngoài.

1.7. Các hiệp định, hợp đồng, bản ghi nhớ ký kết với nước ngoài và hồ sơ theo dõi thực hiện.

2. Tài liệu về hoạt động khoa học kỹ thuật

2.1. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hoạt động khoa học - công nghệ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm hoặc nhiều năm.

2.2. Hồ sơ, tài liệu về các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

2.3. Hồ sơ về các sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ của các tập thể, cá nhân trong cơ quan, đơn vị.

2.4. Hồ sơ về việc chuyển giao công nghệ của các cơ quan, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

2.5. Hồ sơ hội nghị khoa học của cơ quan tổ chức hoặc được cơ quan cấp trên giao cho cơ quan tô chức (nêu có).

2.6. Hồ sơ tài liệu về các hoạt động khoa học kỹ thuật của cơ quan (Đề tài, báo cáo khoa học);

B- NHÓM TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN CHỦ YẾU CỦA TỪNG CƠ QUAN LÀ NGUỒN NỘP LƯU:

I. KHỐI KINH TẾ TỔNG HỢP

1 Sở Giao thông Vận tải

1.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác Giao thông vận tải của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);

1.2. Sơ đồ, bản đồ, kèm hồ sơ về quy hoạch chi tiết và tổng thể phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh qua các thời kỳ;

1.3. Hồ sơ về xây dựng, tu bổ các tuyến đường giao thông, cầu cống do UBND tỉnh quản lý;

1.4. Hồ sơ, tài liệu quản lý hoạt động của các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ trong tỉnh (bao gồm đăng ký đăng kiểm);

1.5. Tài liệu về công tác quản lý các tuyến đường bộ, đường thuỷ trên địa bàn tỉnh;

1.6. Hồ sơ về hệ thống giao thông đô thị do UBND tỉnh quản lý;

1.7. Hồ sơ về thanh tra, kiểm tra, bảo vệ các công trình giao thông;

1.8. Hồ sơ quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe ôtô và mô tô

1.9. Tài liệu về thanh tra an toàn giao thông;

1.10. Tài liệu hình thành khi thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

2.1. Hồ sơ, chương trình, kế hoạch, báo cáo tình hình phát triển thông tin và truyền thông (hàng năm, 6 tháng, quý),

2.2. Hồ sơ các dự án phát triển mạng lưới về thông tin và truyền thông;

2.3. Tài liệu quản lý về các hoạt động báo chí, xuất bản;

2.4. Tài liệu quản lý về các hoạt động về bưu chính và viễn thông;

2.5. Tài liệu về quản lý phát triển công nghệ thông tin, điện tử;

2.6. Hồ sơ về quản lý hoạt động quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và trên xuất bản phẩm;

2.7. Tài liệu quản lý các hoạt động về truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện;

2.8. Tài liệu quản lý các hoạt động về quyền tác giả, bản quyền và sở hữu trí tuệ;

2.9. Hồ sơ, tài liệu về đầu tư hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tin vả truyền thông;

2.10. Tài liệu về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực ngành quản lý.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

3.1. Hồ sơ về chương. trình, kế hoạch, báo cáo về công tác quan lý, bảo vệ, khai thác tài nguyên và môi trường của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);

3.2. Hồ sơ về báo cáo công tác quản lý tài nguyên và môi trường của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 thang, quý);

3.3. Tài liệu đo đạc, bản đồ đất đai, thổ nhưỡng kèm hổ sơ về quy hoạch chi tiết và tổng thể phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh qua các thời kỳ;

3.4. Hồ sơ về quản lý, sử dụng, khai thác tài nguyên của tỉnh (thẩm định phê duyệt khai thác tài nguyên khoáng sản...);

3.5. Hồ sơ cấp phép, thu hồi, giao đất, cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất cho các tổ chức và cá nhân theo thấm quyền dược giao;

3.6. Báo cáo hoạt động của các đơn vị trực thuộc Sở hàng năm, nhiều năm;

3.7. Hồ sơ về thanh tra, kiếm tra, bảo vệ môi trường và các nguồn lợi khoáng sản, các vấn đề về đất đai của tỉnh;

3.8. Hồ sơ đăng ký cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản do tỉnh quản lý;

3.9. Hồ sơ vê thẩm định thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng; quản lý môi trường và đánh giá tác động môi trường;

3.10. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.

4. Sở Xây dựng

4.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác Xây đựng cơ bản của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);

4.2.Hồ sơ về báo cáo công tác Xây dựng cơ bản của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm. 6 tháng, quý);

4.3. Sơ đồ, bản đồ, về quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết phát triển Xây dựng trên địa bàn tỉnh;

4.4. Hồ sơ về quản lý trong lĩnh vực xây đựng cơ bản (thẩm định dự án, đô thị mới, tham ra thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình).

4.5. Hồ sơ cấp thu hồi các loại chứng chỉ, Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền;

4.6. Báo cáo hoạt động của các đơn vị trực thuộc Sở hàng năm, nhiều năm.

4.7. Hồ sơ về thanh tra, kiểm tra, công tác xây dựng cơ bản hàng năm.

4.8. Hồ sơ xây dựng các công trình đầu tư bằng ngân sách nhà nước gồm: Công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về công nghệ, thiết bị vật liệu mới; công trình có tính chất đặc thù, công trình là di tích lịch sử được xếp hạng và các công trình khác;

4.9. Hồ sơ về quản lý nhà ở, công sở; quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và quản lý vật liệu xây dựng

4.10. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Xây dựng cơ bản.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

5.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo về các hoá động khoa học, công nghệ của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);

5.2. Hồ sơ về báo cáo về các hoạt động khoa học, công nghệ của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng, quý);

5.3. Hồ sơ về xây dựng, chỉ đạo điểm các mô hình trình diễn giới thiệu sản phẩm khoa học, công nghệ;

5.4. Hồ sơ về thẩm định, phê duyệt các Đề tài nghiên cứu khoa học do tỉnh thực hiện:

a) Đề tài cấp nhà nước,

b) Đề tài cấp tỉnh,

5.5. Hồ sơ về xây đựng, hướng dẫn, quản lý: tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ;

5.6. Hồ sơ về cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong phạm vi quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ;

5.7.Tài liệu về thanh tra các vụ việc quan trọng liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ;

5.8. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ.

6. Sở Tài chính

6.1. Tài liệu về quản lý lĩnh vực tài chính ở địa phương; chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài chính ngân sách.

6.2. Hồ sơ về quản lý các nguồn thu và phân bổ ngân sách, điều chỉnh dự toán ngân sách theo phân cấp quản lý.

6.3. Tài liệu hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và cơ quan tài chính cấp dưới xây đựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.

6.4. Tài liệu quản lý thực hiện công tác quản lý thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác, quyết định một số chế độ thu phí và các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định.

6.5. Tài liệu về thẩm định quyết toán thu, chí ngân sách huyện; các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác có sử dụng ngân sách tỉnh; 6.6. Tài liệu về xây dựng cơ bản: Thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm, kế hoạch giải ngân các nguồn vốn XDCB khác;

6.7. Tài liệu thẩm định tài chính các dự án đầu tư do tỉnh quản lý tham gia xét thầu đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh và các dự án khác trên địa bàn.

6.8. Tài liệu quản lý các khoản vay, nguồn viện trợ, phát hành trái phiếu theo đúng định;

6.9. Tài liệu chỉ đạo điều hành hoạt động của các quỹ đầu tư phát triển của địa phương; việc thực hiện các chính sách về tài chính đối với doanh nghiệp;

6. 10. Tài liệu hướng dẫn các cơ quan HCSN thuộc địa phương, các tổ chức hội; tổ chức bán công thực hiện chế độ quản lý tài sản và công sản nhà nước tại địa phương;

6.11. Tài liệu quản lý công tác giá tại địa phương;

6.12. Tài liệu hướng dẫn, quản lý và kiếm tra việc thực hiện các dịch vụ tài chính, kinh doanh xổ số kiến thiết,

6.13. Tài liệu về kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm về tài chính đối với các cơ quan HCSN, tổ chức kinh tế, văn hoá - xã hội, doanh nghiệp và công dân theo thẩm quyền;

6.14. Tài liệu hình thành khi thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do UBND tỉnh giao.

7. Sở Kế hoạch và Đầu tư

7.1. Tài liệu về quy hoạch:

Hồ sơ về quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh (từng thời kỳ);

7.2. Tài liệu về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội:

Báo cáo thường xuyên, đột xuất thực hiện kế hoạch năm, 6 tháng quý của tỉnh tài liệu hướng dẫn chỉ đạo UBND các huyện thị, thành phố xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, tờ trình, hồ sơ thẩm định phê duyệt kế hoạch kinh phí ngân sách phân bổ cho các lĩnh vực đầu tư...

7.3. Hồ sơ tài liệu về quản lý đầu tư trong nước và nước ngoài; Hồ sơ các dự án đầu tư XDCB do Sở làm đầu mối thẩm định;

7.4.Tài liệu về quản lý công tác đấu thầu, xét thầu và chì định thầu theo thẩm quyền;

7.5.Tài liệu hồ sơ về việc thực hiện các quy định trong đăng ký kinh doanh, thành lập các Doanh nghiệp, Công ty: Bao gồm các hồ sơ, tờ trình, quyết định, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh...

7.6. Tài liệu về quản lý các doanh nghiệp,

7.7. Tài liệu về công tác thanh tra kiểm tra trong lĩnh vực thực hiện kế hoạch và quy định đề đầu tư trong địa bàn của tỉnh;

7.8. Các loại biểu đồ, bản đồ chuyên ngành của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;

7.9. Phím, ảnh, băng ghi âm, ghi hình phản ánh các sự kiện quan trọng của cơ quan, của ngành.

7.10. Tài liệu hình thành trong hoạt động chuyên môn của Sở và các đơn vị trực thuộc Sở khi thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

8. Sở Công Thương

8.1. Tài liệu về quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm của ngành Công Thương;

8.3. Tài liệu hướng dẫn, quản lý các hoạt động toàn ngành Công Thương;

8.4. Tài liệu về thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng các công trình phát triển ngành công thương; thẩm định, cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận trong lĩnh vực hoạt động của ngành công thương đối với các tổ chức và công dân;

8.7. Tài liệu về quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, hiệp hội và tố chức phi chính phủ trong lĩnh vực công thương ở địa phương;

8.8. Tài liệu về thực hiện hợp tác quốc tế, liên doanh liên kết trong lĩnh vực công thương;

8.9. Tài liệu về hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công thương đối với các Phòng Công Thương thuộc UBND huyện, Phòng kinh tế thuộc UBND thành phố, thị xã;

8.10. Tài liệu về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực công thương;

8.11.Tài liệu về tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực công thương thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;

8.12. Tài liệu hình thành khi thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9.1.Tài liệu về nông nghiệp:

Hồ sơ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định cửa nhà nước về: giống cây trồng giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các vật tư khắc phục vụ sản xuất nông nghiệp;

Các văn bản chỉ đạo sân xuất nông nghiệp của sở đối với huyện, thị, thành phố;

Báo cáo của các huyện thị, thành phố gửi sở và thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng;

9.2. Tài liệu về lâm nghiệp:

Tài liệu triển khai phương án giao đất, giao rừng cho cấp huyện và cấp xã sau khi được phê duyệt cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu sản xuất là rừng trong cho tổ chức, cá nhân.

Phương án kiểm tra việc trồng rừng bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ theo quy định; quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng.

9.3. Tài liệu về thuỷ lợi:

Các văn bản quản lý chỉ đạo về các vấn đề thuỷ lợi như thuỷ điện, trạm bơm, cống, đập, đê, kè, khai thác nước. Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về những vấn đê thuỷ lợi trong tỉnh: xây dựng các trạm thuỷ lợi nhỏ, hồ sơ xây dựng, tu bổ, củng cố hệ thống đê điều, phòng chống lụt bão trong tỉnh;

Tài liệu quản lý các công trình thủy lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh: xây dựng, khai thác sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi;

Tài liệu về quản lý sông suối, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy định.

9.4. Tài liệu về chính sách phát triển nông thôn:

Hồ sơ về xây dựng, chuyển đối hợp tác nông nghiệp; khoán trong nông nghiệp chính sách khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư (chương trình xoá đói giảm nghèo, phát triển chế biến nông sản và hành nghề nông thôn);

Chương trình vệ sinh môi trường nông thôn (nước sạch nông thôn, nhà ở nông thôn); di dân kinh tế mới... những văn bản quản lý chỉ đạo về các chính sách phát triển nông thôn trong tỉnh.

9 5. Tài liệu về thuỷ sản:

Hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch chi tiết các vùng nuôi trồng thuỷ sản, thẩm định quy hoạch kế hoạch nuôi trồng thủy sản của cấp huyện và tổ chức thực hiện việc quản lý vùng nuôi trồng thủy sản tập trung;

Hồ sơ kiểm tra chất lượng và kiểm dịch giống thủy sản ở các cơ sở sản xuất giống thủy sản, tổ chức thực hiện phòng trừ và khắc phục hậu quả dịch bệnh thủy sản trên địa bàn theo quy định;

9.6. Tài liệu hình thành trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

II.KHỐI NỘI CHÍNH

10. Sở Tư pháp

10.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác Tư pháp của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý),

10.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác tư pháp của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng, quý),

10.3. Tài liệu về quản lý công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

10.4. Tài liệu về phổ biến, tuyên truyền, giáo dục phát luật;

10.5. Tài liệu về Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Doanh nghiệp nhà nước của tỉnh;

10.6. Tài liệu hướng dẫn, kiểm tra công tác hoà giải ở cơ sở;

10.7. Hồ sơ về quản lý các hoạt động công chứng của phòng công chứng tài liệu hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về chứng thực của UBND cấp huyện, cấp xã;

10.8. Hồ sơ về quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự trong phạm vi tỉnh theo quy định của pháp luật.

10.9. Hồ sơ quản lý hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài và lý lịch tư pháp;

10.10. Hồ sơ về quản lý luật sư và hoạt động tư vấn pháp luật;

10.11. Tài liệu hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách;

10.12.Hồ sơ về công tác giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại;

10.13. Tài liệu về thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về lĩnh vực tư pháp; giải quyết khiếu nại, tố cáo chống tham nhũng, lãng phí;

10.14. Tài liệu về hợp tác quốc tế về lĩnh vực Tư pháp.

11. Sở Nội vụ

11.1.Tài liệu về tổ chức bộ máy:

Các đề án thành lập, chia tách, sát nhập, giải thể các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp nhà nước.

11.2. Tài liệu vè quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp: Báo cáo, kế hoạch việc giao chỉ tiêu biên chế hàng năm cho các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh; các văn bản về hướng dẫn quản lý, sử dụng biên chế đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện;

11.3. Tài liệu về xây dựng chính quyền: hồ sơ bầu cử HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh; các quyết định phê duyệt các chức danh bầu cử theo quy định, đào tạo bồi dưỡng cán bộ là đại biểu HĐND các cấp; báo cáo thống kê chất lượng đại biểu theo quy định.

11.4. Tài liệu về quản lý địa giới hành chính, phân loại đơn vị hành chính của tỉnh, huyện, xã, bản làng trong phạm vi toàn tỉnh (Hổ sơ gốc của Chính phủ, Bộ); tài liệu về: Chia tách sát nhập, đặt đổi tên thị xã, thành phố, huyện, thí xã, thị trấn, xã, thôn xóm;

11.5. Tài liệu về công tác cải cách hành chính:

Tài liệu báo cáo việc thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn toàn tỉnh;

11.6. Tài liệu về quản lý hoạt động của các tổ chức hội và tổ chức phi Chính phủ;

11.7. Tài liệu về quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh;

11.8. Tài liệu về công tác thi đua khen thưởng:

a) Hồ sơ tài liệu về công tác thi đua khen thưởng đối với các tập thể cá nhân trên địa bàn tỉnh qua các thời kỳ.

b) Tài liệu về quản lý nhà nước đối với công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh, về hướng dẫn nghiệp vụ công tác thi đua khen thưởng;

11.9 Tài liệu về công các thanh tra, kiểm tra các mặt hoạt động thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.

11.10. Tài liệu về nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực chuyên môn của Sở; tài liệu về hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực của ngành Nội vụ;

11.11. Tài liệu hình thành trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ khác được UBND tỉnh giao.

12. Thanh tra tỉnh

12.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý).

12.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác Thanh tra của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng, quý)

12.3. Tài liệu về quản lý, chỉ đạo các hoạt động thanh tra, kiểm tra trong tỉnh;

12.4. Tài liệu về thanh tra chuyên đề (do cấp trên chỉ đạo) thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hoá xã hội trong tỉnh,

12.5. Hồ sơ thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật.

III. KHỐI VĂN XÃ

13. Ban Dân tộc

13.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác Dân tộc của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);

13.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch báo cáo công tác Dân tộc của các huyện (hàng năm, 6 tháng, quý);

13.3. Hồ sơ về chế độ, chính sách quản lý phát triển kinh tế xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tinh;

13.4. Hồ sơ về điều tra, nghiên cứu, tổng hợp về nguồn gốc lịch sử, sự phát triển của các dân tộc;

13.5. Tài liệu về kế hoạch, quy hoạch đầu tư và các dự án phát triển đối với đồng bào dân tộc thiểu số, các xã đặc biệt khó khăn;

13.6. Tài liệu về điều tra dân số, đời sống nhân dân vùng kinh tế đặc biệt khó khăn;

13.7. Tài liệu về việc xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, dự án, mô hình thí điểm, các chính sách ưu đãi đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn do UBND tỉnh, ủy ban Dân tộc giáo;

13.8. Tài liệu về kế hoạch tổ chức thực hiện, kết luận, kiến nghị sau thanh tra thực hiện chính sách dân tộc và miền núi.

14. Sở Ngoại vụ

14.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác ngoại vụ (hàng năm, 6 tháng, quý);

14.2. Hồ sơ về quản lý các đoàn ra và đoàn vào;

14.3. Tài liệu về công tác lễ tân lãnh sự;

14.4. Tài liệu quản lý các hoạt động đối với tổ chức phi Chính phủ và cá nhân người nước ngoài;

14.5. Tài liệu về công tác kinh tế đối ngoại;

14.6. Tài liệu về Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài;

14.7. Tài liệu về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế;

14.8. Tài liệu về các hoạt động kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh.

14.9. Tài liệu về việc thu thập, Phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực có tác động đến tỉnh.

15. Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch

15.1. Hồ sơ tài liệu về quán lý các hoạt động Văn hoá – Thể thao và Du lịch

15.2. Tài liệu về báo cáo hoạt động của các đoàn nghệ thuật, thể thao trong nước và nước ngoài tại tỉnh;

15.3. Tài liệu báo cáo kết quả công tác của các đơn vị trực thuộc sở hàng năm;

15.4. Tài liệu, hồ sơ tổ chức các ngày hội, ngày lễ trong tỉnh;

15.5. Hồ sơ quản lý các hoạt động về di sản văn hoá, quản lý bảo quản các di vật, cổ vật và xếp hạng các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh;

15.6. Tài liệu quản lý các hoạt động về quyền tác giả, tác phẩm văn học nghệ thuật, bản thảo, các tác phẩm nghệ thuật, các công trình nghiên cứu có giá trị nghệ thuật cao trên địa bàn tỉnh;

15.7. Hồ sơ báo cáo kết quả các giải thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật do tỉnh và khu vực tổ chức có đội tỉnh tham gia;

15.8. Tài liệu về xây dựng các phong trào thể dục thể thao;

15.9. Hồ sơ quản lý đầu tư các dự án về hoạt động du lịch;

15.10. Tài liệu về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực ngành quản lý.

16. Sở Lao động thương binh và Xã hội

16.1. Hồ sơ, kế hoạch báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và xã hội về tình hình công tác quý, 6 tháng và hàng năm;

16.2. Báo cáo công tác lao động, thương binh và xã hội của các huyện, thị, thành phố hàng năm, 6 tháng, quý;

16.3. Tài liệu về quản lý lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp;

16.4. Tài liệu quản lý về lĩnh vực người lao động Vĩệt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

16.5. Tài liệu về quản lý các hoạt động dạy nghề, đào tạo nghề;

16.6. Tài liệu về quản lý các lĩnh vực lao động, tiền lương, tiền công và bảo hiểm xã hội;

16.7. Tài liệu quản lý các hoạt động vê thực hiện an toàn lao động;

16.8. Tài liệu quy định thực hiện chế độ chính sách đối với gia đình có công với cách mạng;

16.9. Tài liệu về hướng dẫn việc thực hiện các chế độ chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;

16.10. Tài liệu về quản lý các hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em của tỉnh;

16.11. Hồ sơ, tài liệu về quản lý các hoạt động phòng chống các tệ nạn xã hội và lĩnh vực bình đẳng giới;

16.12.Tài liệu về thanh tra, giai quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực ngành quản lý.

17. Sở Giáo dục và Đào tạo

17.1. Tài liệu vê chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác Giáo dục và Đào tạo của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);

17.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch báo cáo công tác Giáo dục và Đào tạo của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng, quý);

17. 3. Hồ sơ về quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm về lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

17.4. Hồ sơ về mức thu học phí cụ thế nói với các cơ sở giáo dục và đào tạo;

17.5. Hồ sơ về công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định;

17.6. Hồ sơ về công tác tuyển sinh, thi cử, xét tuyển, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định, phân cấp quản lý chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của tỉnh;

17.7. Hồ sơ về cấp và thu hồi đăng ký hoạt động của các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các bậc học thuộc phạm vị quản lý nhà nước của Sở thống kê tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh

17.8. Hồ sơ về biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo giáo dục hàng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật,

17.9. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác quản lý hệ thống giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh hàng năm, nhiều năm;

17.10. Hồ sơ về hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của tỉnh.

18. Sở Y tế

18.1. Tài liệu về quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch mang lưới các cơ sở Y tế; kế hoạch dài hạn 5 năm, hàng năm;

18.2. Tài liệu về Y tế dự phòng gồm các báo cáo chuyên đề về vệ sinh phòng dịch, tiêm chủng mở rộng phòng chống sốt rét, phòng chống lao, phòng chống HIV/AIDS;

18.3. Tài liệu về tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh thực phẩm;

18.4. Tài liệu hướng dẫn, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quy định tiêu chuẩn hoá các trang thiết bị và công trình y tế; tài liệu kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong việc thực hiện các quy định;

18.5. Tài liệu về tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu, thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình, chăm sóc sức khoẻ sinh sản;

18.6. Về Bảo hiểm y tế: Tài liệu về tổ chức triển khai thực hiện các quy định về bảo hiểm y tế, quản lý quỹ bảo hiểm y tế ở địa phương;

18.7. Về đào tạo nhân lực y tế: Tài liệu về tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế việc quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế trên địa bàn tỉnh;

18.8. Tài liệu về quản lý đối với các doanh nghiệp, số chức y tế tập thể, y tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực y tế ở địa phương; 18.9. Tài liệu về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế, các dự án tài trợ cho ngành y tế đã kết thúc;

18.10. Tài liệu quản lý hệ thống y tế cơ sở;

18.11.Tài liệu về tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thông thông tin, lưu trữ phục vụ ngành y tế;

18.12. Tài liệu về thanh tra, kiếm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại , tố cáo trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật;

18.13. Hồ sơ công nhận các danh hiệu thầy thuốc ưu tú, thày thuốc nhân dân, hội thi y tá giỏi;

18.14. Tài liệu về thực hiện công tác thông tin, báo cáo định uỷ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo quy định (hàng năm, 6 tháng, quý);

18.15. Tài liệu hình thành khi thực hiện một số nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao;

19. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

19.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo về các hoạt động phát thanh truyền hình của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);

19.2. Hồ sơ về báo cáo về các hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng, quý);

19.3. Hồ sơ về phát triển mạng lưới phát thanh, truyền thanh truyền hình của tỉnh;

19.4. Băng ghi âm, ghi hình những sự kiện quan trọng của tỉnh;

19.5. Băng ghi âm ghi hình những phóng sự điều tra, phim tài liệu nghệ thuật xuất sắc của tỉnh;

19.6. Băng ghi âm, ghi hình những nhân vật, những văn nghệ sỹ tiêu biếu của tinh;

19.7. Tư liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát thanh - truyền hình.

IV. CÁC BAN QUẢN LÝ

20. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc

20.1. Hồ sơ về tổ chức quy hoạch, xây dựng, phát triển và quản lý thực hiện chi tiết phát triển các KCN bao gồm việc cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án FDI, dự án DDI;

20.2. Tài liệu quản lý việc xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng trong và ngoài KCN;

20.3. Tài liệu hỗ trợ vận động đầu tư vào KCN;

20.4. Hồ sơ xét duyệt đầu tư kèm theo dự án đầu tư, tổ chức thẩm định và cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư nước ngoài theo thẩm quyền;

20.5. Tài liệu kiểm tra, thanh tra việc thực hiện giấy phép đầu tư, hợp đồng gia công sản phẩm, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng kinh doanh, các tranh chấp kinh tế;

20.6 Tài liệu quản lý hoạt động dịch vụ trong KCN;

20.7. Hồ sơ về thỏa thuận với Công ty phát triển hạ tầng KCN trong việc định giá cho thuê lại đất, các loại phí dịch vụ theo quy định;

20.8. Tài liệu cấp, điều chỉnh và thu hồi các loại giấy chứng chỉ thuộc thẩm quyền hoặc theo ủy quyền; cấp, điều chỉnh và thu hồi các loại giấy phép theo ủy quyền;

20.9. Báo cáo định kỳ, báo cáo hàng năm theo quy định về tình hình thực hiện xây dựng, phát triển và quản lý các KCN;

20.10.Tài liệu về thực hiện xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp theo quy định;

20.11. Tài liệu hình thành khi thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do UBND tỉnh giao.

21. Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc

21.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo về quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);

21.2. Hồ sơ các Dự án xây dựng do UBND tỉnh giao đã được thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện;

21.3. Hồ sơ mời thầu, tổ chức đánh giá lựa chọn nhà thầu và ký kết Hợp đồng kinh tế;

21.4. Hồ sơ về Giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình và nghiệm thu thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế;

21.5. Hồ sơ về nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng;

21.6. Hồ sơ tư vấn quản lý điều hành dự án đối với các cơ quan được giao làm chủ đầu tư không có đủ điều kiện trực tiếp quản lý dự án;

21.7. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng;

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 39/QĐ-UBND ngày 29/06/2009 về danh mục mẫu thành phần tài liệu của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh là nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.508

DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.31.159
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!