ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2024/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
15 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT NHÀ Ở SỐ 27/2023/QH15 ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc
Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chi tiết một số nội dung của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Email: sotp@soctrang.gov.vn;
- Lưu: VT, XD, TH, VX, KT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
QUY ĐỊNH
CHI
TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT NHÀ Ở SỐ 27/2023/QH15 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết một số nội dung của
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, bao gồm:
1. Khoản 4 Điều 5: Quy định cụ thể các địa điểm, vị
trí phát triển nhà ở theo dự án.
2. Điểm c khoản 3 Điều 57: Quy định về đường giao
thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại nơi có nhà ở
nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân.
3. Khoản 3 Điều 83: Quy định tiêu chí đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại các đô thị không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 83 Luật Nhà ở phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án
đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố
trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí
khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc
đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
4. Khoản 2 Điều 120: Quy định việc phối hợp cung cấp
thông tin về nhà ở giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận và cơ quan quản lý nhà ở.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến sở
hữu, phát triển, quản lý, sử dụng và giao dịch về nhà ở trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực
nhà ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Điều 3. Quy định cụ thể các địa
điểm, vị trí phát triển nhà ở theo dự án đối với các khu vực không phải là đô
thị
1. Đối với khu vực chưa là đô thị nhưng nằm trong
ranh giới đồ án quy hoạch đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì việc phát triển nhà ở thực
hiện theo đồ án quy hoạch được duyệt, chủ yếu được thực hiện theo dự án, có cơ
cấu loại hình, quy mô, diện tích nhà ở phù hợp với chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở và nhu cầu của thị trường.
2. Ngoài khu vực quy định tại khoản 1 Điều này: Trường
hợp tại vị trí dự kiến xây dựng nhà ở đã có quy hoạch được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt là nhà ở phát triển theo dự án thì thực hiện theo đồ án
quy hoạch được duyệt; trường hợp còn lại thì khuyến khích phát triển nhà ở theo
dự án.
Điều 4. Quy định về đường giao
thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại nơi có nhà ở
nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân
Cá nhân có quyền sử dụng đất ở theo quy định tại
khoản 3 Điều 54 Luật Nhà ở, xây dựng nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô
dưới 20 căn hộ mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để cho thuê thì phải
đảm bảo điều kiện theo quy định về đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực
hiện nhiệm vụ chữa cháy quy định tại Mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư số
06/2022/TT- BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Sửa đổi
1:2023 QCVN 06:2022/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BXD ngày 16
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay
thế (nếu có).
Điều 5. Quy định về dành quỹ đất
nhà ở xã hội đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại các đô thị
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Nhà ở
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
có quy mô sử dụng đất ở từ 10 ha trở lên tại các khu vực đô thị không thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Nhà ở, chủ đầu tư dự án phải dành 20% tổng
diện tích đất ở (trừ đất ở hiện hữu, đất tái định cư) trong phạm vi dự án, đã đầu
tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
có quy mô sử dụng đất ở nhỏ hơn 10 ha tại các khu vực đô thị không thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Nhà ở, chủ đầu tư dự án được đề xuất hình
thức để cơ quan có thẩm quyền xem xét việc dành 20% tổng diện tích đất ở (trừ đất
ở hiện hữu, đất tái định cư) trong phạm vi dự án, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu
tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án tại đô
thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
3. Các trường hợp dành một phần diện tích đất ở đã
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở
thương mại để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây
dựng nhà ở thương mại hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này thì thực hiện theo các quy định như các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở thương mại tại các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III (được
quy định tại Điều 17, 18 và 19 Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội).
Điều 6. Quy định việc phối hợp
cung cấp thông tin về nhà ở giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp
giấy chứng nhận và cơ quan quản lý nhà ở
1. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện,
thị xã, thành phố khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, có trách nhiệm cung cấp thông tin về nhà ở theo
quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luật Nhà ở cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố để thiết lập hồ sơ nhà ở.
2. Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh khi làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với
tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và dự án đầu tư xây
dựng nhà ở, có trách nhiệm cung cấp thông tin về nhà ở theo quy định tại khoản
2 Điều 119 của Luật Nhà ở cho Sở Xây dựng để thiết lập hồ sơ nhà ở.
3. Chế độ, thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu:
a) Chế độ cung cấp thông tin: Định kỳ hàng tháng.
b) Thời hạn cung cấp thông tin: Chậm nhất ngày 15
hàng tháng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Sở,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định
này. Theo dõi tình hình thực hiện, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc (nếu có), đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy
định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố phối hợp cung cấp thông
tin về nhà ở theo Quy định này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Thực hiện công tác quản lý nhà nước về nhà ở trên địa
bàn theo quy định. Định kỳ rà soát, báo cáo khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong
quá trình thực hiện, gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.