ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2023/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
19 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2022/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM
2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Công Thương hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
15/2023/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ- UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
"Sở Công Thương là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực:
cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả; dầu khí (nếu có); hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp;
công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông
thường và sản xuất xi măng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công
nghiệp hỗ trợ; công nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công
nghiệp; khuyến công; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hoá trên địa bàn; sản
xuất và tiêu dùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; dịch vụ logistics; xúc tiến
thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;
phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cụm công nghiệp trên địa
bàn.”
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản của Điều 2
a) Sửa đổi,
bổ sung đoạn 5 điểm c khoản 4 như sau:
“Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện công tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm tra viên điện
lực theo quy định của Bộ Công Thương”.
b) Sửa đổi,
bổ sung đoạn 9 điểm c khoản 4 như sau:
“Tổ chức lập kế hoạch kiểm
tra, đôn đốc các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng mô
hình quản lý năng lượng; Kiểm tra, giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, định mức,
quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành trong công nghiệp, kinh doanh, thương mại và dân dụng;
Tổng hợp danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh để gửi văn bản về Bộ Công Thương.”
c) Sửa đổi,
bổ sung đoạn 4 điểm k khoản 4 như sau:
“Chủ trì hoặc tham gia ý
kiến các hồ sơ, thủ tục liên quan đến triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
theo quy định của pháp luật.”
d) Bổ sung
điểm p khoản 4 như sau:
“p) Quản lý nhà nước và kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình chuyên ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định pháp
luật về xây dựng.”
đ) Sửa đổi,
bổ sung đoạn 1 điểm a khoản 5 như sau:
“Tham mưu xây dựng và tổ
chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý và
phát triển theo chức năng, thẩm quyền: các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại
như chợ, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, sở
giao dịch hàng hóa, trung tâm hội chợ, triển lãm, trung tâm đấu giá hàng hóa,
trung tâm logistics và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác; các loại
hình tổ chức, hình thức và phương thức kinh doanh thương mại, như hợp tác xã
thương mại, bán buôn, bán lẻ, đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại, dịch
vụ thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;”
e) Bổ sung
điểm m khoản 5 như sau:
“m) Về dịch vụ logistics:
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và đơn vị liên quan tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện
các cơ chế, chính sách, pháp luật, phương án phát triển dịch vụ logistics và
chương trình, đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh;
Điều phối, hỗ trợ các sở, ban,
ngành, các Hiệp hội địa phương phát triển dịch vụ logistics và nâng cao năng lực
doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh;
Tuyên truyền, phổ biến, phát
triển thị trường, kết nối doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh nghiệp sản
xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.”
Điều 2. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành, kể từ ngày 01/01/2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Nội vụ;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, P.CT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Long;
- Ban TCTU;
- BLĐ VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- Báo Vĩnh Long;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Ban TCDNC tỉnh;
- Lưu: VT, 2.06.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|