BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3899/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công và
quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ, là người đứng
đầu, lãnh đạo Bộ và chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng Chính phủ, Chính
phủ và Quốc hội về quản lý nhà nước ngành giao thông vận tải (GTVT); thực hiện
đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, bảo đảm thống nhất
quản lý công tác giao thông vận tải trong phạm vi cả nước; trực tiếp chỉ đạo,
điều hành những vấn đề lớn, quan trọng, mang tính chiến lược trên tất cả các
lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ.
2. Bộ trưởng phân công các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng
trực tiếp chỉ đạo, xử lý thường xuyên, toàn bộ các công việc trong các lĩnh vực,
cơ quan, đơn vị và địa bàn công tác được phân công, chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công,
Thứ trưởng chủ động chỉ đạo, xử lý công việc; sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng
và nhân danh Bộ trưởng để kiểm tra, đôn đốc, giải quyết các công việc thuộc các
lĩnh vực, cơ quan, đơn vị, địa bàn công tác được phân công. Các Thứ trưởng đề
xuất hoặc báo cáo Bộ trưởng các điều kiện khác để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ;
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về chất lượng, tiến độ thực hiện nhiệm vụ, về
duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính, đoàn kết nội bộ; chăm lo, phát triển đội ngũ
cán bộ, công chức, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; về những vi phạm pháp
luật, tiêu cực, tham nhũng xảy ra ở các lĩnh vực, cơ quan, đơn vị phụ trách.
Thứ trưởng phải kịp thời báo cáo Bộ trưởng về những
vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm; những vấn đề do Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ hoặc các đồng chí Lãnh đạo Đảng, Nhà nước trực tiếp chỉ đạo; những vấn
đề lớn có ý kiến khác nhau giữa Bộ GTVT với các Bộ, ngành, địa phương; những vấn
đề mới phát sinh chưa có trong quy định của Đảng và Nhà nước.
Trong khi thực thi nhiệm vụ, nếu có vấn đề liên
quan đến lĩnh vực, cơ quan, đơn vị, địa bàn do Thứ trưởng khác phụ trách thì
các Thứ trưởng chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp các Thứ trưởng
có ý kiến khác nhau thì Thứ trưởng đang phụ trách giải quyết công việc đó báo
cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Ngoài các nhiệm vụ, lĩnh vực công tác cụ thể được
phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm quán xuyến hoạt động chung của Bộ để
có thể đảm nhiệm các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
3. Bộ trưởng, các Thứ trưởng và thành viên Ban Cán
sự đảng Bộ duy trì các cuộc họp định kỳ, hội ý đột xuất khi cần thiết để trao đổi
thông tin và phối hợp xử lý công việc.
4. Trong trường hợp cần thiết hoặc vì tính chất
quan trọng, cấp bách của công việc, Bộ trưởng có thể trực tiếp chỉ đạo xử lý
công việc thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan
tham mưu giúp việc của Bộ.
5. Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng, Thứ trưởng xử
lý công việc trực tiếp trên cơ sở hồ sơ, tài liệu trình của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan mà không nhất thiết phải có Phiếu trình của cơ quan tham mưu
giúp việc của Bộ.
6. Khi vắng mặt và nếu cần thiết, Bộ trưởng ủy quyền
một Thứ trưởng thay mặt Bộ trưởng lãnh đạo công tác của Bộ và giải quyết các
công việc do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách.
7. Trong trường hợp cần thiết hoặc khi Thứ trưởng vắng
mặt thì Bộ trưởng trực tiếp hoặc phân công Thứ trưởng khác xử lý công việc đã
phân công cho Thứ trưởng.
8. Đối với những công việc có sự chồng lấn về địa
bàn hoặc nội dung liên quan đến hai Thứ trưởng trở lên, Bộ trưởng sẽ phân công
một Thứ trưởng phụ trách.
9. Tùy theo tình hình thực tế, để bảo đảm yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ chung của Bộ, Bộ trưởng sẽ xem xét, điều chỉnh việc phân
công công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng quy định tại Điều 3 Quyết định
này.
Khi có sự điều chỉnh việc phân công công tác giữa
các Thứ trưởng thì các Thứ trưởng phải bàn giao nội dung công việc, hồ sơ, tài
liệu liên quan cho nhau và báo cáo Bộ trưởng.
Điều 2. Trách nhiệm, quyền hạn
của Thứ trưởng trong phạm vi nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cơ
chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật quản lý ngành liên quan đến lĩnh vực
được phân công để trình Bộ trưởng ban hành, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc để Bộ
trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; tổ chức triển khai thực
hiện, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Bộ,
ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các chủ trương,
chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực mình phụ trách; kịp thời tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; đề nghị Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung
các cơ chế, chính sách, pháp luật cho phù hợp; trực tiếp chỉ đạo xử lý hoặc báo
cáo xin ý kiến Bộ trưởng để có biện pháp xử lý hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ
nếu vượt thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ
theo quy định của pháp luật.
3. Thường xuyên theo dõi và xử lý các vấn đề cụ thể
thuộc thẩm quyền được phân công và những vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa
các Bộ, ngành, địa phương, thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ; chủ động phối hợp công
tác với các cơ quan, tổ chức, các hội nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực được
phân công.
Đề xuất với Bộ trưởng các chủ trương, chính sách,
phương thức, giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của
Bộ đối với các lĩnh vực công tác được phân công.
4. Thứ trưởng không xử lý các vấn đề không được Bộ
trưởng phân công và các vấn đề không thuộc thẩm quyền của Thứ trưởng.
5. Hàng năm, báo cáo Bộ trưởng và tập thể Lãnh đạo
Bộ tình hình các cơ quan, đơn vị được phân công quản lý, đánh giá, nhận xét và
kiến nghị các vấn đề cần giải quyết.
6. Trong lĩnh vực được phân công, các Thứ trưởng:
chỉ đạo công tác cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý các kết luận thanh tra; kiêm chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng
nghiệm thu nhà nước, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đối với các dự án,
công trình được phân công phụ trách. Các Thứ trưởng được phân công thực hiện chỉ
đạo quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo giám sát,
đánh giá đầu tư các dự án thuộc doanh nghiệp.
Điều 3. Phân công công tác cụ
thể
1. Bộ trưởng Đinh La Thăng
a) Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện các mặt
công tác của Bộ được Chính phủ quy định tại Nghị định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT.
b) Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược quy hoạch, cơ chế đột phá, kế hoạch phát triển chung
của ngành giao thông vận tải; công tác tổ chức cán bộ, kế hoạch và đầu tư, hợp
tác quốc tế, thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, an toàn giao thông, thi đua, khen thưởng và kỷ luật. Chỉ đạo chung
các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh qua khu vực
các tỉnh Tây Nguyên đến Bình Phước.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Vụ
Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Cục Quản lý xây dựng và Chất
lượng công trình giao thông, Thanh tra Bộ.
d) Kiêm các chức danh:
- Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng Bộ GTVT;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Bộ
GTVT;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty
Công nghiệp tàu thủy của Chính phủ;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An toàn giao
thông Quốc gia;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An ninh hàng
không dân dụng Quốc gia;
- Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo các công
trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ
Trung ương;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo thực hiện quy hoạch di dời
các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son;
- Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo Chiến lược công nghiệp hóa của
Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam và Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy.
2. Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về đường bộ, an toàn giao thông
đường bộ;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bao
gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì;
- Sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp;
- Kinh tế GTVT;
- Tài chính - kế toán; dự toán và quyết toán thu,
chi ngân sách nhà nước;
- Chính sách, chế độ đối với cán bộ, công nhân viên
chức và người lao động;
- Công tác thương binh, gia đình liệt sĩ, người có
công với cách mạng;
- Công tác xuất khẩu lao động;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện về tiến độ và
chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách; chuẩn bị đầu tư và thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông các tỉnh trung du, miền
núi phía Bắc và Hà Nội; Dự án đường Hồ Chí Minh qua các tỉnh trung du và miền
núi phía Bắc, Hà Nội và các tỉnh Tây Nguyên; một số dự án do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam làm chủ đầu tư; các dự án khác do Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ
lục kèm theo); là đầu mối trong quan hệ với ADB;
- Chịu trách nhiệm theo dõi chung công tác quản lý
nhà nước về GTVT, giao thông nông thôn tại các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc
và Hà Nội;
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm phán huy động
các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho các dự án đầu
tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai các đề án thuộc
lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng phân công;
- Công tác thông tin, báo chí và xuất bản của ngành
giao thông vận tải;
- Công tác phòng chống lụt, bão;
- Công nghệ thông tin;
- Phối hợp với thành phố Hà Nội chỉ đạo và triển
khai các giải pháp khắc phục ùn tắc giao thông;
- Là người phát ngôn của Bộ trưởng.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Cải cách hành chính và cải cách thủ tục hành
chính;
- Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước;
- An toàn lao động;
- Quan hệ và phối hợp công tác với Công đoàn GTVT;
chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên chức và người lao động;
- Theo dõi và tổng hợp chung dự án đường Hồ Chí
Minh; chịu trách nhiệm chung về tiến độ, chất lượng, đúng quy định của pháp luật
các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được
phân công; theo dõi chung về hợp tác với Trung Quốc.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các cơ quan, đơn
vị: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Vụ Tài chính, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Vụ
Quản lý doanh nghiệp, Trung tâm Công nghệ thông tin, Báo Giao thông, Tạp chí
Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án Thăng Long, Ban Quản lý dự án Đường Hồ
Chí Minh, Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo quản lý nhà
nước đối với: Tổng công ty Xây dựng Thăng Long - CTCP, Tổng công ty Xây dựng
công trình giao thông 8 - CTCP.
đ) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão
Trung ương;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án thủy điện
Sơn La;
- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng quản lý Quỹ bảo
trì đường bộ Trung ương;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo Đổi mới và phát triển
doanh nghiệp Bộ GTVT;
- Trưởng Nhóm Công tác tạo thuận lợi cho vận tải quốc
gia trong khuôn khổ hợp tác tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) và ASEAN;
- Thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia về cơ chế một cửa
ASEAN và cơ chế hải quan một cửa quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành về hợp tác Tiểu
vùng (Hợp tác Vịnh Bắc Bộ mở rộng);
- Trưởng Tiểu ban chỉ đạo tái cơ cấu về tài chính Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam và Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão và
tìm kiếm, cứu nạn Bộ GTVT.
3. Thứ trưởng Phạm Quý Tiêu
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về hàng không, an toàn, an ninh
hàng không;
- Công tác quốc phòng và an ninh ngành GTVT;
- Công tác tìm kiếm, cứu nạn (trừ lĩnh vực tìm kiếm,
cứu nạn hàng hải);
- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng hàng không;
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm phán huy động
các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho các dự án đầu
tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện về tiến độ và
chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực phụ trách và các dự án khác do Bộ trưởng
phân công;
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai các đề án thuộc
lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng phân công;
- Kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng hàng
không.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được
phân công.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của cơ quan, đơn vị:
Cục Hàng không Việt Nam, Học viện Hàng không.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo quản lý nhà
nước đối với: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay
Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam và các doanh nghiệp hàng không khác.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với Hiệp hội Doanh
nghiệp hàng không, Hội Khoa học và công nghệ hàng không Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia tìm kiếm, cứu nạn;
- Phó Chủ tịch Ủy ban An ninh hàng không dân dụng
quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố Trung
ương; Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố Bộ GTVT;
- Thành viên Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân
dân Trung ương.
4. Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực đường sắt, an toàn
giao thông đường sắt;
- Xây dựng cơ bản, bao gồm: xây dựng thể chế, chính
sách chung; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống kết cấu
hạ tầng giao thông; xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
áp dụng trong quản lý xây dựng cơ bản và quản lý kết cấu hạ tầng giao thông; chất
lượng xây dựng cơ bản; chủ động bao quát, quán xuyến, theo dõi, đôn đốc thực hiện
công tác xây dựng cơ bản trong toàn ngành; theo dõi chung về các nguồn vốn ODA
và là đầu mối trong quan hệ với WB, JICA, EDCF và các nhà tài trợ khác (trừ
ADB);
- Cơ chế, chính sách chung về các dự án BOT, BT,
BTO, PPP;
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm và dài hạn;
- Theo dõi và chỉ đạo chung việc triển khai thực hiện
quy hoạch đường ven biển;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện về tiến độ và
chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách và các dự án khác do Bộ
trưởng phân công. Chuẩn bị đầu tư và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng giao thông khu vực các tỉnh, thành phố vùng Đông Nam bộ,
Tây Nguyên và Bình Thuận; Dự án Đường Hồ Chí Minh khu vực tỉnh vùng Đông Nam bộ;
một số dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt và các dự án khác do
Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm theo);
- Chịu trách nhiệm theo dõi chung công tác quản lý
nhà nước về GTVT, giao thông nông thôn tại các tỉnh, thành phố vùng Đông Nam bộ,
Tây Nguyên và Bình Thuận;
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm phán huy động
các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho các dự án đầu
tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng các
dự án cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa đường sắt hiện có và dự án xây dựng đường
sắt tốc độ cao;
- Công tác khoa học - công nghệ;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được
phân công;
- Phối hợp với thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo và triển
khai các giải pháp khắc phục ùn tắc giao thông;
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai các đề án thuộc
lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng phân công;
- Kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;
- Cam kết mở cửa thị trường dịch vụ GTVT.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Chỉ đạo chung công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch và các đề án khác; phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Kế hoạch vốn đầu tư phát triển;
- Tái cơ cấu đầu tư công;
- Chỉ đạo xây dựng cơ chế đột phá huy động nguồn vốn
và triển khai thực hiện các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông;
- Quản lý nhà nước về đấu thầu; giám sát, đánh giá
đầu tư chung toàn ngành;
- Công tác giải quyết chất vấn của đại biểu Quốc hội
và kiến nghị của cử tri;
- Phòng, chống tham nhũng;
- Hợp tác quốc tế ngành GTVT;
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
(kể cả thanh tra chuyên ngành).
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các cơ quan,
đơn vị: Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, Vụ
Khoa học - Công nghệ, Cục Đường sắt Việt Nam, Viện Chiến lược phát triển GTVT,
Viện Khoa học và Công nghệ GTVT, Ban Quản lý dự án 85, Ban Quản lý dự án 2, Ban
Quản lý dự án đường sắt.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo quản lý nhà
nước đối với: Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam, Tổng công
ty Tư vấn thiết kế GTVT - CTCP, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty
Xây dựng Công trình giao thông 1 - CTCP.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với Hội Khoa học kỹ
thuật cầu đường Việt Nam, Hội Kỹ thuật và vận tải đường sắt Việt Nam, Hội Trượt
đất GTVT Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ban Chỉ đạo Tây Nguyên;
- Thành viên Ban Chỉ đạo điều phối các vùng kinh tế
trọng điểm;
- Thành viên Hội đồng phối hợp công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật của Chính phủ; Phó Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
- Thành viên Ủy ban Điều phối chung Việt Nam - Nhật
Bản về 3 dự án hạ tầng quy mô lớn;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình đổi mới công
nghệ quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo các công trình, dự án trọng
điểm ngành GTVT;
- Thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia về ODA và vốn vay
ưu đãi;
- Thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước Dự án nhà
máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2;
- Ủy viên Ủy ban bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống
sông Đồng Nai;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo phối hợp công tác phòng,
chống tham nhũng Bộ GTVT;
- Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ.
5. Thứ trưởng Nguyễn Văn Công
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng hải, logistics;
công tác an toàn, an ninh và tìm kiếm, cứu nạn hàng hải;
- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng giao thông các tỉnh khu vực đồng bằng sông Hồng (trừ Hà Nội);
một số dự án kết cấu hạ tầng hàng hải, đường thủy nội địa và các dự án khác do
Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm theo);
- Chịu trách nhiệm theo dõi chung công tác quản lý
nhà nước về GTVT, giao thông nông thôn tại các tỉnh khu vực đồng bằng sông Hồng
(trừ Hà Nội);
- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng hàng hải và các dự án do Bộ trưởng phân công;
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm phán huy động
các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho các dự án đầu
tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện về tiến độ và
chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực và các dự án khác do Bộ trưởng phân công;
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai các đề án thuộc
lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng phân công;
- Kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải;
- Hoạt động của Cơ quan Bộ.
b) Giúp Bộ trưởng công tác:
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được
phân công.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của: Văn phòng Bộ,
Cục Hàng hải Việt Nam.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo quản lý nhà
nước đối với: Tổng công ty Xây dựng đường thủy - CTCP, Tổng công ty Công nghiệp
tàu thủy, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải
miền Bắc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam và các doanh nghiệp
khác thuộc Bộ hoạt động trong lĩnh vực hàng hải; Trường Đại học Hàng hải.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với các hội, hiệp
hội: Hiệp hội Cảng biển Việt Nam, Hiệp hội Chủ tàu Việt Nam, Hiệp hội Đại lý và
môi giới hàng hải Việt Nam, Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam, Hiệp hội Hoa
tiêu hàng hải Việt Nam, Hội Khoa học kỹ thuật công nghiệp tàu thủy Việt Nam, Hội
những người đi biển Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Tham gia Ban Chỉ đạo nhà nước về tổ chức điều phối
phát triển các vùng kinh tế trọng điểm khu vực Bắc bộ;
- Thành viên Ban Chỉ đạo biển Đông - Hải đảo;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty
Công nghiệp tàu thủy;
- Thành viên Ủy ban bảo vệ môi trường lưu vực sông
Cầu, Ủy ban bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy;
- Trưởng tiểu ban chỉ đạo tái cơ cấu về sản xuất,
kinh doanh Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
- Thủ trưởng Cơ quan Bộ;
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng, thi nâng ngạch công
chức.
6. Thứ trưởng Lê Đình Thọ
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Thể chế, chính sách chung về vận tải; kết nối các
phương thức vận tải và giao thông tiếp cận;
- Đào tạo và cấp giấy phép lái xe;
- Kinh tế tập thể và hợp tác xã ngành GTVT;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện về tiến độ và
chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách; chuẩn bị đầu tư và thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông các tỉnh, thành phố
miền Trung từ Thanh Hóa đến Quảng Ngãi, Dự án đường Hồ Chí Minh qua các tỉnh,
thành phố miền Trung từ Thanh Hóa đến Quảng Nam; các dự án an toàn giao thông
và dự án khác do Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm theo);
- Chịu trách nhiệm theo dõi chung công tác quản lý
nhà nước về GTVT, giao thông nông thôn tại các tỉnh, thành phố miền Trung từ
Thanh Hóa đến Quảng Ngãi;
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm phán huy động
các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho các dự án đầu
tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai các đề án thuộc
lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng phân công;
- Công tác đào tạo: kế hoạch, chương trình đào tạo,
bồi dưỡng của các trường đào tạo thuộc ngành;
- Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phương tiện,
thiết bị giao thông vận tải;
- Công tác đăng kiểm, kiểm tra chất lượng và an
toàn kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao thông vận tải; công tác xuất, nhập khẩu
phương tiện, thiết bị vận tải;
- Bảo vệ môi trường; Chương trình mục tiêu quốc gia
về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; Chiến lược phát triển bền vững và
Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh trong ngành GTVT.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Công tác an toàn giao thông và xử lý ùn tắc giao
thông toàn ngành;
- Tái cơ cấu vận tải;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được
phân công; theo dõi chung về hợp tác với Lào;
- Theo dõi, tổng hợp và chịu trách nhiệm chung về
tiến độ, chất lượng, đúng quy định của pháp luật các dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp Quốc lộ 1;
- Quản lý nhà nước đối với kinh doanh vận tải và
công tác kiểm soát tải trọng phương tiện.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của: Vụ Vận tải, Vụ
An toàn giao thông, Vụ Môi trường, Cục Đăng kiểm Việt Nam; các trường thuộc Bộ
(trừ Học viện Hàng không và Đại học Hàng hải Việt Nam); Ban Quản lý dự án An
toàn giao thông, Ban Quản lý dự án 6.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo quản lý nhà
nước đối với: Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4 - CTCP, Tổng công
ty Xây dựng công trình giao thông 5 - CTCP, Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt
Nam - CTCP.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với Hiệp hội Vận tải
ô tô Việt Nam, Hội Môi trường GTVT Việt Nam, Hội Cơ khí GTVT Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước về Du lịch;
- Trưởng Ban Chỉ đạo phát triển vận tải công cộng;
- Tham gia Hội đồng Trung ương Liên minh các Hợp
tác xã Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Chương trình phòng, chống thương
tích quốc gia;
- Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt - Lào;
- Tham gia Ban Chỉ đạo nhà nước về tổ chức điều phối
phát triển vùng kinh tế trọng điểm khu vực Trung bộ;
- Tham gia Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả;
- Nhóm trưởng công tác về dự án kết nối mạng giao
thông tại khu vực tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia.
7. Thứ trưởng Nguyễn Văn Thể
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về đường thủy nội địa, an toàn
giao thông đường thủy nội địa;
- Cơ chế, chính sách chung về giao thông địa
phương, giao thông nông thôn - miền núi;
- Công tác y tế giao thông vận tải;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện về tiến độ và
chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách và các dự án khác do Bộ
trưởng phân công. Chuẩn bị đầu tư và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khu vực các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long và các tỉnh duyên hải miền Trung từ Bình Định đến Ninh Thuận; dự án Đường
Hồ Chí Minh khu vực đồng bằng sông Cửu Long, các dự án khác do Bộ trưởng phân
công (chi tiết tại Phụ lục kèm theo);
- Chịu trách nhiệm theo dõi chung công tác quản lý
nhà nước về GTVT, giao thông nông thôn các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và các
tỉnh duyên hải miền Trung từ Bình Định đến Ninh Thuận;
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm phán huy động
các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho các dự án đầu
tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai các đề án thuộc
lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng phân công;
- Kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Chỉ đạo cụ thể về chất lượng, tiến độ của Dự án
WB5, WB6;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được
phân công; theo dõi chung về hợp tác với Campuchia.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Y tế Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án 1,
Ban Quản lý dự án 7, các Ban Quản lý dự án đường thủy nội địa.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo quản lý nhà
nước đối với: Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao
thông Cửu Long, Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6 - CTCP, Tổng công
ty cổ phần Đường sông miền Nam, Tổng công ty Vận tải thủy - CTCP.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với các hội: Hội Vận
tải thủy nội địa, Hội Cảng đường thủy thềm lục địa Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ;
- Thành viên Ban Chỉ đạo công nghiệp hóa - hiện đại
hóa nông nghiệp - nông thôn;
- Tham gia Ban Chỉ đạo về tổ chức điều phối phát
triển vùng kinh tế trọng điểm khu vực Nam bộ;
- Thành viên Ủy ban sông Mê Công của Việt Nam;
- Trưởng ban Phòng, chống AIDS và các tệ nạn xã hội;
- Trưởng ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
- Trưởng ban vì sự tiến bộ của phụ nữ Bộ GTVT;
- Ủy viên Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11
năm 2014 và thay thế Quyết định số 1578/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ GTVT về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và các đồng chí được phân công công tác
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ; Các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tổ chức TW;
- Ủy ban Kiểm tra TW;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Đảng ủy Khối các cơ quan TW;
- Đảng ủy Khối doanh nghiệp TW;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT VN;
- Đoàn TNCSHCM Bộ;
- VP Ban Cán sự đảng Bộ GTVT;
- Các TCT 91, TCT 90 ngành GTVT;
- Các hội, hiệp hội ngành GTVT;
- Lưu: VT, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
LÃNH ĐẠO BỘ PHỤ TRÁCH CÁC DỰ ÁN LỚN VÀ DỰ
ÁN NGOÀI ĐỊA BÀN, LĨNH VỰC PHỤ TRÁCH
(Kèm theo Quyết định số 3899/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ GTVT v/v phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ)
TT
|
Dự án
|
Thứ trưởng phụ
trách
|
1.
|
Dự án xây dựng đường cao tốc Giẽ - Ninh Bình
|
Nguyễn Hồng Trường
|
2.
|
Dự án đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
3.
|
Dự án xây dựng cầu Vĩnh Thịnh
|
4.
|
Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn Uông Bí -
Hạ Long
|
5.
|
Dự án khôi phục mặt đường Quốc lộ 5
|
6.
|
Dự án cải tạo nâng cấp QL3 đoạn Hà Nội - Thái
Nguyên
|
7.
|
Dự án Quốc lộ 3 mới Hà Nội - Thái Nguyên
|
8.
|
Dự án Trung tâm điều hành hệ thống ITS khu vực
phía Bắc
|
9.
|
Dự án tín dụng ngành để cải tạo hệ thống đường (cải
tạo cầu yếu trên Quốc lộ)
|
10.
|
Dự án tín dụng ngành GTVT giai đoạn 3
|
11.
|
Dự án đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông
|
12.
|
Dự án nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường bộ (WB4)
|
13.
|
Dự án Quản lý tài sản đường bộ (VRAMP)
|
14.
|
Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp đường Hồ Chí
Minh đoạn qua Tây Nguyên
|
15.
|
Dự án đầu tư xây dựng các cầu treo vùng miền núi
phía Bắc, miền Trung, Tây Nguyên
|
16.
|
Dự án hầm chui Quốc lộ 6 - Nút giao Thanh Xuân
|
17.
|
Dự án cầu cạn đoạn Mai Dịch - Nam Thăng Long
|
18.
|
Dự án nâng cấp đường Pháp Vân - cầu Giẽ thành đường
cao tốc
|
19.
|
Dự án cầu đường bộ Việt Trì
|
20.
|
Dự án BOT đầu tư xây dựng đường cao tốc Hà Nội -
Hải Phòng
|
21.
|
Dự án đường cao tốc Hải Phòng - Hạ Long
|
22.
|
Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn Cam Lộ - La Sơn -
Túy Loan
|
23.
|
Dự án cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn
|
24.
|
Dự án BOT đường Hòa Lạc - Hòa Bình và cải tạo,
nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Xuân Mai - Hòa Bình
|
25.
|
Dự án cao tốc Thái Nguyên - Bắc Kạn
|
26.
|
Dự án BOT Quốc lộ 18 đoạn Bắc Ninh - Uông Bí
|
27.
|
Dự án BOT tuyến tránh thành phố Sơn La
|
28.
|
Dự án xây dựng cầu Việt Trì - Ba Vì
|
29.
|
Dự án đường Sa Pa - thành phố Lào Cai
|
30.
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Hạ
Long
|
31.
|
Dự án xây dựng Trụ sở mới của Bộ
|
|
|
|
32.
|
Xây dựng nhà ga hành khách T2 cảng hàng không quốc
tế Nội Bài
|
Phạm Quý Tiêu
|
33.
|
Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành
|
34.
|
Dự án kéo dài, nâng cấp đường cất hạ cánh, đường
lăn và sân đậu máy bay Cảng hàng không Pleiku
|
35.
|
Các dự án khác của ngành hàng không
|
|
|
Nguyễn Ngọc
Đông
|
36.
|
Dự án đường cao tốc Bến Lức - Long Thành
|
37.
|
Dự án cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành
- Dầu Giây
|
38.
|
Dự án đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết
|
39.
|
Dự án đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương
|
40.
|
Dự án đường cao tốc Phan Thiết - Nha Trang
|
41.
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Đắk Đang, tỉnh Đắk Nông
(biên giới Việt Nam - Campuchia)
|
42.
|
Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 51 (BOT)
|
43.
|
Các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1
(đoạn Bình Thuận - Đồng Nai)
|
44.
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Biên Hòa -
Vũng Tàu (BOT)
|
45.
|
Dự án đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu
|
46.
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Đồng Nai mới (BOT)
|
47.
|
Dự án đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long -
Cái Lân
|
48.
|
Dự án cải tạo đường sắt Yên Viên - Lào Cai
|
49.
|
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi
|
50.
|
Dự án cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa đường sắt
hiện có
|
51.
|
Dự án đường sắt tốc độ cao
|
52.
|
Dự án cầu đường sắt Bình Lợi
|
53.
|
Các dự án liên quan đến an toàn đường sắt (dự án
cầu vượt đường sắt; dự án tách cầu đường bộ và đường sắt còn lại)
|
54.
|
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cửa ngõ quốc tế
Hải Phòng
|
Nguyễn Văn Công
|
55.
|
Dự án luồng cho tàu tải trọng lớn vào Sông Hậu
|
56.
|
Dự án phát triển cảng quốc tế Cái Mép - Thị Vải
|
57.
|
Dự án kênh Chợ Gạo
|
58.
|
Dự án xây dựng cầu đường Tân Vũ - Lạch Huyện
|
59.
|
Dự án cầu Thái Hà
|
60.
|
Dự án BOT Quốc lộ 38 (nối Quốc lộ 1 và Quốc lộ 5)
|
61.
|
Dự án đường hành lang ven biển Quảng Ninh - Nghi
Sơn
|
62.
|
Dự án cao tốc Quảng Ninh - Ninh Bình
|
63.
|
Dự án xây dựng cảng hàng không quốc tế Cát Bi
|
64.
|
Dự án xây dựng đường nối đường cao tốc Giẽ - Ninh
Bình với Quốc lộ 1
|
Lê Đình Thọ
|
65.
|
Các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1
(đoạn Hà Nam - Quảng Ngãi)
|
66.
|
Dự án mạng lưới giao thông miền Trung (ADB5)
|
67.
|
Dự án đầu tư mở rộng Quốc lộ 217
|
68.
|
Các dự án an toàn giao thông đường bộ
|
69.
|
Dự án Quốc lộ 15
|
70.
|
Đoạn cải tạo tuyến QL1A từ cầu Ba Gian đến nút
giao tuyến tránh TP.Thanh Hóa với Đại lộ Lê Lợi
|
71.
|
Các dự án đường bộ cao tốc từ Ninh Bình - Hà Tĩnh
|
72.
|
Các dự án BOT sắp triển khai trên địa bàn các tỉnh
Hà Nam - Thái Bình
|
73.
|
Dự án cầu Thịnh Long
|
74.
|
Dự án đường nối Nghi Sơn - Sân bay Thọ Xuân
|
75.
|
Dự án Cảng hàng không Thọ Xuân
|
76.
|
Dự án BOT Quốc lộ 38 từ cầu Yên Lệnh đến nút giao
Vực Vòng
|
77.
|
Dự án BOT tuyến tránh Phủ Lý
|
78.
|
Dự án hành lang ven biển phía Nam
|
Nguyễn Văn Thể
|
79.
|
Dự án kết nối khu vực trung tâm đồng bằng sông Cửu
Long
|
80.
|
Dự án xây dựng cầu Vàm Cống
|
81.
|
Dự án xây dựng cầu Cao Lãnh
|
82.
|
Dự án xây dựng cầu Cổ Chiên
|
83.
|
Các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1
(đoạn từ Bình Định đến Ninh Thuận)
|
84.
|
Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1 (đoạn Cần
Thơ - Phụng Hiệp)
|
85.
|
Dự án đường bộ cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần
Thơ
|
86.
|
Dự án xây dựng cầu Long Bình
|
87.
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Năm Căn
|
88.
|
Dự án Giao thông nông thôn 3 (WB3)
|
89.
|
Dự án xây dựng hầm Đèo Cả
|
90.
|
Dự án WB5
|
91.
|
Dự án WB6
|
92.
|
Dự án BOT Quốc lộ 91
|
93.
|
Dự án BOT mở rộng Quốc lộ 1 cửa ngõ phía bắc Thị
xã Bạc Liêu
|
94.
|
Dự án Quốc lộ 1D
|
95.
|
Dự án BOT tuyến tránh Sóc Trăng
|
96.
|
Dự án xóa các “cầu khỉ” vùng đồng bằng sông Cửu
Long
|
Ghi chú:
Đối với dự án cải tạo, nâng cấp các Quốc lộ liên quan đến địa bàn của hai đồng
chí Thứ trưởng, hợp phần dự án trên địa bàn của Thứ trưởng nào phụ trách sẽ do
Thứ trưởng đó chịu trách nhiệm theo dõi hoặc theo phân công của Bộ trưởng.