|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3887/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc quản lý Sở Văn hoá Quảng Nam
Số hiệu:
|
3887/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3887/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 28 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 1994/QĐ-BVHTTDL ngày 05/6/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Căn cứ
Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07/8/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số
418/TTr-SVHTTDL ngày 06/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính
được ban hành mới; 29 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 06 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Nam.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh theo địa chỉ: http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để
các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh nội
dung cấu thành của từng thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện
tử của Sở; đồng thời, gửi về Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông
(kèm theo bản mềm đến địa chỉ email: [email protected]) chậm
nhất 03 ngày làm việc kể từ khi Quyết định này có hiệu lực để đăng tải công
khai lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng dịch vụ công của
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác.
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thiện quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thiết lập quy trình
điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh
3. UBND các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn công
khai trên trang thông tin điện tử của địa phương; đồng thời, niêm yết đầy đủ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã tại bộ phận
một cửa các cấp và tổ chức thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính theo đúng
quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung
29 thủ tục hành chính cấp tỉnh (TTHC số thứ tự từ 66 đến 89, 91 đến 94, 97
phần I, mục B). Bãi bỏ 05 thủ tục hành chính cấp tỉnh (TTHC số thứ tự từ
38, 39 phần I, mục A5; số thứ tự từ 90, 95, 96 phần I, mục B) và 01 thủ tục
hành chính cấp huyện (TTHC số thứ tự 01 phần II, mục A1) tại Danh mục
ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi
quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Nam.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Trung tâm HCC&XTĐT;
- Trung tâm QTI;
- CVP, PCVP A.Quảng;
- Lưu: VT, HCTC, VX, KSTTHC (2).
E:\TUYEN\Cong bo\Tham dinh danh muc\Tham dinh nam 2019\SO VHTTDL\To trinh 418
ngay 22112019 sd 397\418 So VHTTDL .doc
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3887/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm
2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Danh mục thủ tục hành
chính được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực
Văn hóa
|
|
|
|
|
01
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke
|
05 ngày
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có)
|
Thực hiện theo Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số 212/2016/TT- BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
02
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
05 ngày
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có)
|
Thực hiện theo Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
|
03
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
04 ngày
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có)
|
Thực hiện theo Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
|
04
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
04 ngày
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có)
|
Không
|
II
|
Lĩnh vực Thể dục Thể thao
|
01
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
07 ngày
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có)
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Luật có liệu lực từ ngày
01/01/2019.
- Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25/11/2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao.
|
02
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi
trong giấy chứng nhận
|
05 ngày
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có)
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
03
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
05 ngày
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có)
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy định về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
01
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp
huyện cấp)
|
05 ngày
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có)
|
Thực hiện theo Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính ngày 10/11/2016
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ- CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
02
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
04 ngày
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có)
|
Thực hiện theo Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính ngày 10/11/2016
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nội dung được sửa đổi, bổ sung
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
01
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao.
|
Sửa đổi thành phần hồ sơ; cơ
quan có thẩm quyền quyết định; Mẫu đơn, Mẫu tờ khai; Phí, lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính
|
02
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
03
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Gofl
|
04
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
05
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
|
06
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
|
07
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao.
|
Sửa đổi thành phần hồ sơ; cơ
quan có thẩm quyền quyết định; Mẫu đơn, Mẫu tờ khai; Phí, lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính
|
08
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker
|
09
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
|
18
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao.
|
Sửa đổi thành phần hồ sơ; cơ
quan có thẩm quyền quyết định; Mẫu đơn, Mẫu tờ khai; Phí, lệ phí thực hiện
thủ tục hành chính
|
20
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
21
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
22
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
23
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
|
24
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
25
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
26
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
27
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao.
|
28
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
29
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
3. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
I.
|
Lĩnh vực
Văn hóa
|
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh Vũ
trường
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
|
2
|
Cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke
|
II.
|
Lĩnh vực
thể thao
|
|
1
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải
thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày
14/6/2019.
|
2
|
Thủ tục đăng cai giải thi
đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc
tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày
14/6/2019.
|
3
|
Thủ tục đăng cai giải thi
đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày
29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I.
|
Lĩnh vực
Văn hóa
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2019.
|
Quyết định 3887/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3887/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam
617
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|