ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 386/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
24 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUY HOẠCH CHỨC DANH CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH QUẢNG
NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và
Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết so 09-NQ/TU ngày 01/6/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức và người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 972/QĐ-UBND ngày 31/8/2022
của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng cán bộ, công chức và người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Hiệu trưởng Trường Chính trị tại
Công văn số 891-CV/TCT ngày 06/3/2023 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 94/TTr-SNV ngày 16/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Chương trình bồi dưỡng đối với cán bộ quy hoạch chức danh Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Hiệu trưởng
Trường Chính trị tổ chức biên soạn và ban hành Tài liệu bồi dưỡng đối với cán bộ
quy hoạch chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Ngãi theo Chương trình bồi dưỡng được
ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: PCVP (NC), CBTH;
- Lưu: VT, NC(Vi143).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI
DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUY HOẠCH CHỨC DANH CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN VÀ CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHƯƠNG
TRÌNH
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Nguồn quy hoạch chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã).
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
I. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ năng cho cán bộ được
quy hoạch đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý ở cấp xã, đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao khi được bổ nhiệm.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Trang bị, cập nhật kiến thức về hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, công tác lãnh đạo, quản lý ở cấp xã nhằm giải quyết
có hiệu quả những vấn đề thực tiễn ở địa phương.
b) Bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết để thực hiện có
chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản lý ở cấp xã.
c) Nâng cao phẩm chất, tinh thần trách nhiệm, chủ động,
sáng tạo của người lãnh đạo, quản lý cấp xã khi được bổ nhiệm vị trí lãnh đạo,
quản lý ở địa phương cơ sở.
III. KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình bao gồm 07 chuyên đề và đi nghiên cứu
thực tế, viết bài thu hoạch cuối khóa, cụ thể:
- Phần I: Kiến thức chung, gồm 02 chuyên đề nhằm cập
nhật, bổ sung kiến thức về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân
(sau đây viết tắt là HĐND), Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND), Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND, HĐND cấp xã.
- Phần II: Kỹ năng cơ bản, gồm 05 chuyên đề kỹ năng
phát triển kỹ năng thực thi công vụ của lãnh đạo, quản lý cấp xã.
- Phần III: Đi nghiên cứu thực tế, viết bài thu hoạch
cuối khóa.
b) Thời gian bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng là 05 ngày (05 ngày x 8 tiết/ngày
= 40 tiết), trong đó:
- Lý thuyết và thảo luận: 28 tiết.
- Đi nghiên cứu thực tế, viết thu hoạch cuối khóa:
12 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
STT
|
Tên chuyên đề
|
Số tiết
|
Lý thuyết
|
Thảo luận/ Thực
hanh
|
Tổng
|
Phần I. Kiến thức chung
|
1
|
Chuyên đề 1: Tổng quan chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã; yêu cầu năng lực,
phong cách lãnh đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
2
|
2
|
4
|
2
|
Chuyên đề 2: Quản lý hoạt động kinh tế, văn hóa,
xã hội của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
2
|
4
|
Phần II. Kỹ năng, nghiệp vụ
|
3
|
Chuyên đề 3: Kỹ năng xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã
|
2
|
2
|
4
|
4
|
Chuyên đề 4: Kỹ năng quản lý, điều hành công việc
của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
2
|
4
|
5
|
Chuyên đề 5: Kỹ năng tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, yêu cầu của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
2
|
2
|
4
|
6
|
Chuyên đề 6: Kỹ năng giải quyết tình huống đột xuất
về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã
|
2
|
2
|
4
|
7
|
Chuyên đề 7: Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp
của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
2
|
4
|
Phần III. Đi thực tế, viết thu hoạch cuối khóa
|
8
|
Nghiên cứu thực tế
|
|
|
8
|
9
|
Viết bài thu hoạch cuối khóa
|
|
|
4
|
Tổng số
|
|
|
40
|
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN,
GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
1. Đối với việc biên soạn tài liệu
a) Các chuyên đề lý luận cần cập nhật những kiến thức
về nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND, UBND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã
cho người học.
b) Các chuyên đề kỹ năng gắn với nhiệm vụ, quyền hạn,
công việc của vị trí của lãnh đạo, quản lý cấp xã.
c) Các chuyên đề được thiết kế theo cấu trúc “mở”, để
giảng viên cập nhật, cung cấp cho học viên những kiến thức, kỹ năng phù hợp thực
tiễn của địa phương tỉnh Quảng Ngãi.
d) Nội dung chương trình không chồng chéo và trùng
lặp với các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ cán bộ,
công chức xã khác. Các chuyên đề phải được bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức
và thời lượng thực hiện.
đ) Tài liệu bồi dưỡng: Phải có câu hỏi gợi ý thảo
luận, danh mục tài liệu tham khảo sau mỗi chuyên đề.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên giảng dạy phải đạt tiêu chuẩn theo quy
định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày
18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức; Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời, có kiến
thức, nhiều kinh nghiệm trong quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.
- Giảng viên và giảng viên thỉnh giảng cần nghiên cứu
tài liệu, cập nhật các văn bản mới, kiến thức mới, tập hợp, biên soạn các bài tập,
tình huống điển hình trong thực tiễn để bảo đảm giảng dạy có chất lượng, sát với
nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản lý cấp xã; chuẩn bị giáo án, tài liệu
trước khi giảng dạy; giới thiệu tài liệu tham khảo phù hợp với từng chuyên đề.
b) Phương pháp và phương tiện giảng dạy
- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực, tăng cường
thảo luận và giải quyết tình huống để học viên cùng học tập, rèn luyện, rút ra
kinh nghiệm sau mỗi chuyên đề.
- Đồ dùng giảng dạy: Tăng cường sử dụng công nghệ
thông tin trong giảng dạy, bảng viết, bảng giấy, bút viết, máy chiếu, giấy A4,
A0... và phòng học thích hợp cho thảo luận nhóm.
c) Số lượng học viên: Căn cứ vào tình hình thực tế,
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí số lượng học viên/lớp để phù hợp với việc sử dụng
phương pháp giảng dạy của chương trình.
3. Đối với việc học tập của học viên
a) Tham gia học tập đầy đủ thời gian của chương
trình theo quy định.
b) Chủ động, trách nhiệm trong học tập, nghiên cứu
trước tài liệu học tập.
c) Chuẩn bị câu hỏi, bài tập tình huống và tích cực
tham gia thảo luận.
d) Tích cực, sáng tạo trong thực hành các kỹ năng.
VI. ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP
1. Đánh giá kết quả học tập của học viên theo Quy
chế Quản lý hoạt động bồi dưỡng của trường chính trị, thành phố trực thuộc
Trung ương (ban hành kèm theo Quyết định số 6468-QĐ/HVCTQG ngày 21 tháng 12
năm 2021 của Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh).
2. Việc học lại của học viên
a) Học bổ sung
Học viên nghỉ học dưới 25% thời gian của chương
trình được cấp có thẩm quyền đồng ý thì sẽ học bổ sung nội dung chưa học.
b) Học toàn bộ chương trình
- Học viên nghỉ học từ 25% trở lên thời gian của
chương trình được cấp có thẩm quyền đồng ý thì phải học lại cả chương trình.
- Học viên nghỉ học không được cấp có thẩm quyền đồng
ý thì phải học lại cả chương trình và bị xem xét kỷ luật theo quy định.
- Điểm của bài thu hoạch cuối khoá (chấm lần 2)
dưới 5 điểm;
3. Đánh giá chung cho khoá học thông qua bài viết
thu hoạch cuối khoá của học viên, chấm theo thang điểm 10. Trường hợp điểm của
bài thu hoạch cuối khoá (chấm lần 1) dưới 5 điểm thì học viên viết lại
bài thu hoạch.
4. Xếp loại
- Giỏi từ 9,0 - 10 điểm.
- Khá: 7,0 - 8,9 điểm.
- Trung bình: 5,0 - 6,9 điểm.
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
B. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Phần I: KIẾN THỨC CHUNG
Chuyên đề 1: TỔNG QUAN CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HĐND, UBND; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHỦ TỊCH, PHÓ
CHỦ TỊCH HĐND, UBND CẤP XÃ; YÊU CẦU NĂNG LỰC, PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA CHỦ TỊCH,
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND, UBND CẤP XÃ
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học cơ sở lý luận về Ủy ban nhân
dân và Hội đồng nhân dân cấp xã; nhiệm vụ, quyền hạn, yêu cầu về năng lực,
phong cách của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
xã; phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc được phân công. Qua đó, góp phần
nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề người học nắm được:
- Nhận thức đúng đắn về vị trí pháp lý, cơ cấu tổ
chức của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã; nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; nhiệm vụ, quyền hạn, yêu
cầu về năng lực, phong cách của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Nắm rõ phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc
của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối
quan hệ công tác
a) Vị trí, vai trò của HĐND, UBND cấp xã.
b) Vị trí, vai trò của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND,
UBND cấp xã.
c) Quan hệ công tác giữa HĐND, UBND cấp xã với các
cơ quan, tổ chức cùng cấp trong hệ thống chính trị ở cơ sở.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó chủ tịch
HĐND, UBND cấp xã
a) Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch
HĐND cấp xã.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND cấp xã.
3. Yêu cầu cơ bản về năng lực, phong cách lãnh đạo,
quản lý của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã
a) Yêu cầu năng lực của Chủ tịch, Phó Chủ tịch
HĐND, UBND cấp xã.
b) Phong cách của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND
cấp xã.
c) Phát triển năng lực, rèn luyện phong cách lãnh đạo,
quản lý của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã.
Chuyên đề 2: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học về hoạt động kinh tế, văn
hóa, xã hội và nội dung quản lý nhà nước về kinh tế, văn hóa, xã hội ở cấp xã;
giúp người học nhận thấy rõ sự cần thiết của hoạt động quản lý nhà nước về kinh
tế, văn hóa, xã hội ở cấp xã. Từ đó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản
lý hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội tại địa phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong người học nắm được:
- Những vấn đề chung về hoạt động kinh tế, văn hóa,
xã hội.
- Quản lý hoạt động kinh tế của chính quyền cấp xã.
- Quản lý hoạt động văn hóa của chính quyền cấp xã.
- Công tác bảo trợ xã hội của chính quyền cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Quản lý hoạt động kinh tế của chính quyền cấp
xã
a) Những vấn đề chung về hoạt động kinh tế.
b) Nội dung quản lý hoạt động về kinh tế.
2. Quản lý văn hóa của chính quyền cấp xã
a) Các loại hình hoạt động văn hóa.
b) Nội dung quản lý hoạt động văn hóa.
3. Công tác bảo trợ xã hội của chính quyền cấp
xã
a) Đối tượng bảo trợ.
b) Nhiệm vụ của chính quyền cấp xã trong quản lý và
thực hiện công tác bảo trợ.
Phần II: KỸ NĂNG
Chuyên đề 3: KỸ NĂNG XÂY DỰNG
VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN - KINH TẾ XÃ HỘI Ở CẤP XÃ
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học cơ sở lý luận về xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và những kỹ năng cơ bản trong xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã. Từ đó, góp phần
nâng cao chất lượng trong xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội tại địa phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong, người học nắm được:
- Căn cứ, mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội.
- Kỹ năng xây dựng và kỹ năng triển khai thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã.
- Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp xã trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội ở cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội
a) Khái niệm.
b) Phân loại kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kỹ năng xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội ở cấp xã
a) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội.
b) Xác định căn cứ và tính khả thi của việc xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
c) Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
d) Thẩm định và phê duyệt kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội.
3. Kỹ năng triển khai thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội ở cấp xã
a) Xác định nguồn lực thực hiện
b) Phân công nhiệm vụ cụ thể đối với cá nhân, tổ chức
c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
4. Trách nhiệm của chính quyền địa phương cấp xã
trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp
xã
Chuyên đề 4: KỸ NĂNG QUẢN LÝ,
ĐIỀU HÀNH CÔNG VIỆC CỦA CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Trang bị cho người học những kỹ năng cơ bản trong
quản lý, điều hành công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp xã. Từ đó, góp phần nâng cao hiệu quả cơ chế phối hợp, cơ chế
đánh giá và giải quyết công việc nội bộ của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp xã.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, người học nắm được:
- Một số kỹ năng cơ bản trong quản lý, điều hành
công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Cơ chế phối hợp, cơ chế kiểm tra, đánh giá, thi
đua, khen thưởng trong hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
xã.
III. NỘI DUNG
1. Kỹ năng quản lý công việc của Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Kỹ năng xây dựng, ban hành quy chế làm việc.
b) Kỹ năng hướng dẫn triển khai công việc và chế độ
báo cáo công tác.
2. Kỹ năng điều hành công việc của Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Kỹ năng phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ.
b) Kỹ năng xây dựng chương trình, kế hoạch và lịch
làm việc.
c) Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm
vụ các ban của HĐND và thành viên UBND.
d) Thi đua, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức.
Chuyên đề 5: KỸ NĂNG TIẾP CÔNG
DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO KIẾN NGHỊ, YÊU CẦU CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
l. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ
bản về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, yêu cầu của công
dân. Từ đó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ này ở địa phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong học viên nắm được:
- Khái niệm, mục đích tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, yêu cầu của công dân.
- Nhận diện và phân loại được đơn thư.
- Kỹ năng cơ bản về tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, yêu cầu của công dân.
- Vận dụng có hiệu quả các kỹ năng trong việc thực
hiện nhiệm vụ.
III. NỘI DUNG
1. Tiếp công dân và kỹ năng tiếp công dân
a) Những vấn đề cơ bản về tiếp công dân.
b) Kỹ năng tiếp công dân.
2. Khiếu nại và kỹ năng giải quyết khiếu nại
a) Những vấn đề cơ bản về khiếu nại.
b) Kỹ năng giải quyết khiếu nại.
3. Kiến nghị và kỹ năng giải quyết kiến nghị
a) Những vấn đề cơ bản về kiến nghị.
b) Kỹ năng giải quyết kiến nghị.
4. Yêu cầu và kỹ năng giải quyết yêu cầu
a) Những vấn đề cơ bản về yêu cầu.
b) Kỹ năng giải quyết yêu cầu.
Chuyên đề 6: KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT
TÌNH HUỐNG ĐỘT XUẤT VỀ QUẢN LÝ AN NINH TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI Ở CẤP XÃ
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người học những kiến thức chung, một số
kỹ năng cơ bản về giải quyết tình huống đột xuất trong quản lý an ninh trật tự,
an toàn xã hội. Từ đó, nâng cao hiệu quả giải quyết những sự việc phát sinh đột
xuất trong an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong, người học nắm được:
- Sự cần thiết trong giải quyết tình huống đột xuất
về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
- Khái niệm, phân loại, yêu cầu khi xử lý tình huống
đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
- Kỹ năng cơ bản trong giải quyết tình huống đột xuất
về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung trong giải quyết tình huống
đột xuất về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã
a) Quan niệm về giải quyết tình huống đột xuất về
quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
b) Nguyên tắc giải quyết tình huống đột xuất về quản
lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
2. Tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự,
an toàn xã hội ở cấp xã
a) Tình huống đột xuất về quản lý an ninh trật tự ở
cấp xã.
b) Tình huống đột xuất về an toàn xã hội ở cấp xã.
3. Kỹ năng trong giải quyết tình huống đột xuất
về quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã
a) Thẩm quyền giải quyết tình huống đột xuất của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
b) Thẩm quyền tham gia của Hội đồng nhân dân cấp xã
trong giải quyết tình huống đột xuất.
c) Quy trình giải quyết tình huống đột xuất về quản
lý an ninh trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã.
Chuyên đề 7: KỸ NĂNG TỔ CHỨC,
ĐIỀU HÀNH CUỘC HỌP CỦA CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
- Thời lượng: 04 tiết
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết
l. MỤC ĐÍCH
Giúp cho người học nắm được những kiến thức cơ bản
về vai trò, nguyên tắc tổ chức và điều hành hội họp. Đồng thời, nắm vững những
kỹ năng về tổ chức và điều hành hội họp nói chung và của Chủ tịch, Phó Chủ tịch
HĐND và UBND cấp xã nói riêng; trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trong tổ chức và điều hành cuộc họp.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, người học nắm được:
- Nắm được những kiến thức lý luận đã học và có thể
vận dụng vào thực tiễn hoạt động tổ chức và điều hành hội họp của Chủ tịch, Phó
Chủ tịch HĐND và UBND cấp xã, góp phần nâng cao hiệu quả công tác điều hành hội
họp trong các cơ quan nhà nước.
- Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm cá
nhân trong tổ chức, điều hành các cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và
UBND cấp xã.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về hoạt động họp
a) Khái niệm, vai trò của hoạt động họp.
b) Phân loại cuộc họp và tính chất các cuộc họp.
c) Nguyên tắc tổ chức cuộc họp.
2. Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp của Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Kỹ năng tổ chức cuộc họp.
b) Kỹ năng điều hành cuộc họp.
c) Xử lý một số tình huống thường gặp trong điều
hành cuộc họp.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trong tổ chức và điều hành cuộc họp
a) Xác định rõ mục đích, nội dung chính của cuộc họp.
b) Phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên
có liên quan để giải trình hoặc làm rõ các nội dung cuộc họp.
Phần III: NGHIÊN CỨU THỰC TẾ
VÀ VIẾT THU HOẠCH CUỐI KHÓA
I. VIẾT THU HOẠCH CUỐI KHÓA
1. Mục đích
a) Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận
được của đối tượng bồi dưỡng.
b) Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã
được qua Chương trình.
c) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng
đã thu nhận được vào thực tiễn vị trí công tác của đối tượng bồi dưỡng.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, mỗi học viên phải viết một bản
thu hoạch, trong đó chỉ ra những kiến thức và kỹ năng thu nhận được; phân tích
công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc.
b) Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho
học viên khi bắt đầu khóa học.
3. Hướng dẫn
a) Độ dài không quá 05 trang A4 (không kể trang
bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ
chữ 14, cách dòng 1,5.
b) Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý
kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
4. Đánh giá
Chấm điểm theo thang điểm 10: Điểm đạt là từ 5 điểm
trở lên.
II. NGHIÊN CỨU THỰC TẾ
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác thông
qua nghiên cứu thực tế tại một số cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Thực hiện phương châm gắn lý luận với thực tiễn.
2. Yêu cầu
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức đi nghiên cứu
thực tế cho học viên; lựa chọn và thông báo cho học viên nội dung nghiên cứu thực
tế (gắn với nội dung chương trình) trước khi tổ chức việc đi thực tế tối thiểu
là 01 ngày.
b) Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên
ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
c) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần
làm rõ trong quá trình đi thực tế.
d) Cơ quan, đơn vị nơi học viên đến nghiên cứu thực
tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện cho học viên trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm thực tiễn.
3. Tổ chức
a) Thời gian nghiên cứu thực tế là 08 tiết (không kể
thời gian đi lại).
b) Địa điểm nghiên cứu thực tế: Lựa chọn địa phương
có tính chất phù hợp tùy theo đối tượng học viên của từng lớp học.