ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 385/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 01
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THÍ ĐIỂM 500 CÔNG CHỨC NGUỒN
LÀM VIỆC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN GIAI ĐOẠN 2013-2014 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP
ngày 05/3/2010 về đào tạo bồi dưỡng công chức, Thông
tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định
quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5485/QĐ-UBND
ngày 27/11/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành Đề án thí điểm đào tạo 1000
công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
Hà Nội tại Tờ trình số 55/TTr-SNV ngày 08/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức
Đào tạo thí điểm 500 công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn giai đoạn
2013-2014 của Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ
chủ trì phối hợp với các sở, ngành, quận huyện, thị xã triển khai Kế hoạch đào
tạo theo quy định của Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và Xã hội,
Văn hóa Thể thao và Du lịch, Hiệu trưởng Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong,
Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ.c Chủ tịch và các PCT
UBNDTP;
- PVP Ng. Văn Hoạt;
- Lưu VT, NC, VH-XH, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Khanh
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THÍ ĐIỂM 500 CÔNG CHỨC NGUỒN LÀM VIỆC TẠI XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN GIAI ĐOẠN 2013-2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2013 của UBND thành phố Hà Nội)
Thực hiện Quyết định số 5485/QĐ-UBND
ngày 27/11/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án thí điểm đào tạo
1000 công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012-2015, UBND Thành phố
ban hành Kế hoạch Đào tạo 500 công chức nguồn giai đoạn
2013-2014 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Thí điểm tổ chức đào tạo công chức
nguồn chất lượng cao giai đoạn 2013-2014, để bổ sung công
chức trẻ, được đào tạo cơ bản cho đội ngũ công chức cấp xã và thay thế đội ngũ
cán bộ công chức đến tuổi nghỉ hưu tại
các cơ quan hành chính các cấp, các ngành thành phố Hà Nội.
2. Yêu cầu:
Học viên tham dự khóa đào tạo phải đảm
bảo đúng cơ cấu tiêu chuẩn quy định tại Đề án; thực hiện chiêu sinh dân chủ,
công khai, minh bạch.
Sau đào tạo học viên có khả năng đáp ứng
và thích nghi với yêu cầu công việc ở cơ sở.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO
Sinh viên tốt
nghiệp các trường đại học, học viện công lập, hệ chính quy loại khá trở lên;
Người có bằng tốt nghiệp các trường đại học công lập hệ chính quy loại khá trở lên, hiện đang làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp có nguyện vọng trở
thành công chức nhà nước của Thành phố.
III. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu đào tạo:
- Số lượng: 500 công chức chuyên môn,
phân theo đơn vị cấp quận, huyện (trung bình mỗi xã, phường, thị trấn xét chọn 01
công chức nguồn).
- Chức danh đào tạo: theo 5 chức danh
công chức chuyên môn cấp xã, cụ thể:
+ Chức danh Văn
phòng - Thống kê: 98 chỉ tiêu bao gồm các ngành đào tạo xếp theo thứ tự ưu tiên
sau: Hành chính công, Luật, Quản trị văn phòng, Văn thư
lưu trữ, Công nghệ thông tin.
+ Chức danh Tư pháp - Hộ tịch: 146 chỉ
tiêu, bao gồm các ngành đào tạo xếp theo thứ tự ưu tiên
sau: Luật, Hành chính công.
+ Chức danh Địa chính - Xây dựng: 85
chỉ tiêu, bao gồm các ngành đào tạo xếp theo thứ tự ưu tiên sau: Xây dựng, Kiến
trúc, Địa chính, Quản lý đất đai, Kinh tế xây dựng.
+ Chức danh Văn
hóa - Xã hội: 137 chỉ tiêu, bao gồm các ngành đào tạo xếp theo thứ tự ưu tiên sau: Quản lý Văn hóa thông
tin, Lao động xã hội, Báo chí tuyên truyền.
+ Chức danh Tài chính - Kế toán: 34 chỉ tiêu, bao gồm các ngành đào tạo xếp theo thứ tự ưu tiên sau: Tài chính, Kế toán.
(Có Biểu
chi tiết kèm theo)
2. Điều kiện, tiêu chuẩn đối
với học viên:
a) Điều kiện, tiêu chuẩn chung:
- Là công dân Việt Nam, có Hộ khẩu
thường trú tại Hà Nội, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự,
chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế
hình sự, quản chế hành chính, đang chịu các biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn hoặc đưa vào các cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Có bằng tốt nghiệp đại học công lập
hệ chính quy trong nước loại khá trở lên hoặc tốt nghiệp đại
học, sau đại học (đúng chuyên ngành đã được đào tạo ở bậc đại học) ở nước ngoài
loại giỏi, xuất sắc, ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp
với chỉ tiêu đào tạo công chức nguồn;
- Có trình độ ngoại ngữ B trở lên một
trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc;
Trình độ tin học văn phòng;
- Tuổi đời tính đến thời điểm nộp hồ
sơ: không quá 27 tuổi đối với người tốt nghiệp đại học,
không quá 30 tuổi đối với người có trình độ thạc sĩ không quá 35 tuổi đối với
người có trình độ tiến sĩ;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công tác.
- Cam kết sau khi tốt nghiệp khóa đào
tạo công tác ít nhất 5 năm tại xã, phường, thị trấn được phân công;
b) Trường hợp không
có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội phải có một trong các điều kiện sau đây:
- Bằng tốt nghiệp đại học công lập hệ
chính quy loại giỏi, đúng ngành đào tạo công chức nguồn.
- Bằng tốt nghiệp tiến sỹ hoặc thạc
sĩ đúng chuyên ngành được đào tạo ở bậc đại học công lập hệ chính quy, phù hợp
với chỉ tiêu đào tạo công chức nguồn.
c) Trường hợp là người dân tộc có hộ
khẩu thường trú tại xã miền núi của thành phố, đăng ký về làm việc tại xã phải
có Bằng tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy loại trung bình khá trở lên
đúng ngành, chuyên ngành đào tạo công chức nguồn.
3. Hồ sơ đăng ký đào tạo công
chức nguồn gồm:
- Đơn đăng ký;
- Bản cam kết chấp hành sự phân công
công tác của tổ chức về làm việc tại xã phường, thị trấn ít nhất 5 năm kể từ ngày
có quyết định tuyển dụng công chức nguồn;
- Sơ yếu lý lịch tự thuật do chính
quyền cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú xác nhận hoặc cơ quan, tổ chức đang
trực tiếp quản lý xác nhận, có giá trị trong thời gian 30 ngày tính đến ngày nộp
hồ sơ;
- Bản sao văn bằng
chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực:
+ Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại
học và Bảng điểm kết quả học tập đúng ngành, chuyên ngành
theo yêu cầu của chỉ tiêu đào tạo;
+ Các văn bằng chứng chỉ: ngoại ngữ,
tin học văn phòng theo quy định công chức nguồn;
+ Giấy khai sinh, Hộ khẩu thường trú;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến
ngày nộp hồ sơ;
- Phiếu lý lịch
tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp;
- Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận
khác.
(Người dân tộc thiểu số: xác định
thành phần dân tộc căn cứ vào Giấy khai sinh hợp
pháp của người đăng ký).
4. Quy trình xét chọn học viên:
a) Thông báo chiêu sinh:
- UBND quận, huyện, thị xã Thông báo
công khai chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn, quyền lợi, nghĩa vụ của học viên, thời
gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ, quy trình xét chọn hồ sơ, nội dung đào tạo công chức nguồn tại trụ sở UBND quận huyện, thị xã, trụ sở UBND xã, phường, thị trấn,
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Tiếp nhận hồ
sơ và xét chọn học viên các lớp nguồn công chức:
- UBND quận, huyện, thị xã thành lập
Hội đồng xét chọn học viên (Hội đồng xét chọn) để tổ chức
tiếp nhận hồ sơ đăng ký và xét chọn học viên. Hội đồng xét
chọn có 5 thành viên gồm: Đại diện lãnh đạo quận, huyện, thị xã làm chủ tịch Hội
đồng, đại diện lãnh đạo các phòng Nội vụ, phòng Tư pháp, Thanh tra huyện làm ủy
viên, chuyên viên phòng Nội vụ làm thư ký.
- Hội đồng xét chọn làm việc theo
nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
+ Phân công người trực hướng dẫn thủ
tục đăng ký, tiếp nhận hồ sơ đăng ký theo thời gian quy định. Thời gian hướng dẫn
đăng ký và tiếp nhận hồ sơ là 20 ngày làm việc, từ 8 giờ đến
17 giờ hàng ngày.
+ Duyệt danh sách học viên theo chỉ
tiêu, chuyên ngành được phân bổ báo cáo UBND quận, huyện, thị xã quyết định.
+ Giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét chọn học viên.
- Hội đồng xét chọn tự giải tán sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
c) Xét chọn học viên tại chỉ tiêu cuối
cùng của chức danh công chức nguồn:
Trường hợp ở chỉ tiêu cuối cùng của
chức danh công chức nguồn có 2 hồ sơ trở lên đủ điều kiện
thì Hội đồng xét chọn quyết định người được xét chọn theo
thứ tự ưu tiên sau:
+ Có trình độ đào tạo cao hơn;
+ Là người dân tộc có hộ khẩu thường
trú tại xã miền núi thuộc huyện;
+ Ngành đào tạo
ưu tiên hơn;
+ Xếp hạng tốt
nghiệp cao hơn;
+ Điểm trung bình chung toàn khóa cao
hơn;
+ Có thời gian kinh nghiệm công tác ở
vị trí chức danh xét chọn lâu hơn.
d) Thông báo công khai kết quả xét chọn
học viên:
- Danh sách học viên chính thức;
- Danh sách đề nghị thành phố điều chỉnh
sang quận, huyện khác (nếu có);
- Tiếp nhận đơn
tình nguyện về làm việc tại các xã, phường, thị trấn của
quận, huyện chưa có người đăng ký (đơn tình nguyện). Thời gian tiếp nhận đơn
tình nguyện là 2 ngày kể từ sau ngày Hội đồng tổ chức xét duyệt danh sách học
viên.
e) Báo cáo kết quả xét chọn học viên
các lớp nguồn công chức:
Hồ sơ xét chọn học viên các lớp nguồn
của UBND quận, huyện, thị xã gửi báo cáo UBND thành phố qua Sở Nội vụ bao gồm:
- Công văn của
UBND quận, huyện, thị xã báo cáo tình hình tiếp nhận hồ sơ đăng ký đào tạo công
chức nguồn: Tổng số hồ sơ tiếp nhận theo các chức danh được phân bổ chỉ tiêu, số
hồ sơ đủ điều kiện kèm theo danh sách trích ngang;
- Biên bản, kết quả họp Hội đồng xét
chọn kèm theo:
+ Danh sách học viên chính thức (theo
mẫu);
+ Danh sách đề nghị điều tiết sang
huyện khác nếu có (theo mẫu);
+ Hồ sơ các trường hợp đề nghị điều
tiết sang huyện khác.
+ Chỉ tiêu không có hồ sơ đăng ký (nếu
có).
g) Điều tiết hồ sơ:
Sở Nội vụ tổng hợp danh sách các xã,
phường, thị trấn thuộc quận, huyện chưa có người đăng ký; danh sách hồ sơ có đơn
tình nguyện; thẩm định hồ sơ có đơn tình nguyện; điều tiết bổ sung cho chỉ tiêu
chưa có người đăng ký; tổng hợp danh
sách chính thức trình UBND thành phố phê duyệt.
5. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng:
a) Kiến thức chung:
- Quản lý nhà nước tiêu chuẩn ngạch
chuyên viên;
- Trung cấp lý luận chính trị;
- Kỹ năng: giao tiếp hành chính, dân
vận, tổ chức thực hiện công việc, soạn thảo văn bản, xây dựng kế hoạch, chương
trình, đề án và kỹ năng tổ chức thực hiện;
- Kiến thức cơ bản về Hà Nội.
b) Kiến thức chuyên ngành:
- Các chuyên đề: quản lý đô thị Hà Nội,
nông thôn Hà Nội, kinh tế - văn hóa - xã hội Hà Nội;
- Kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ
theo các chức danh chuyên môn.
c) Thực tập tại cơ sở.
6. Hình thức, thời gian và địa
điểm đào tạo:
- Các lớp nguồn chia theo chức danh công
chức cấp xã, đào tạo tập trung 18 tháng, không kể thời gian nghỉ hè, nghỉ lễ, tết,
trong đó có 2 tháng thực tập tại cơ sở.
- Địa điểm đào tạo: Trường ĐTCB Lê Hồng
Phong số 220 Đường Láng quận Đống Đa, Hà Nội.
- Dự kiến khai giảng và tổ chức đào tạo
trong Quý I/2013.
IV. KINH PHÍ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Kinh phí tổ chức đào tạo các lớp công
chức nguồn và kinh phí hỗ trợ cho học viên theo quy định của Đề án trích từ
kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2013 và
2014 giao cho Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong.
V. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ: Giúp
UBND Thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch. Cụ thể:
- Thông báo chỉ tiêu, điều kiện tiêu
chuẩn và hướng dẫn tổ chức tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ các lớp nguồn công chức;
- Thẩm định, điều tiết hồ sơ có đơn
tình nguyện từ quận, huyện, thị xã có nhiều hồ sơ đủ điều kiện sang quận, huyện
không đủ hồ sơ đăng ký theo quy định của Đề án.
- Tổng hợp danh sách học viên chính
thức trình UBND thành phố phê duyệt;
- Phối hợp xây dựng
nội dung chương trình các chuyên đề giảng dạy;
- Lập dự toán kinh phí phục vụ công
tác chiêu sinh;
- Thông báo triệu tập học viên;
- Phối hợp quản lý các lớp nguồn công
chức;
- Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo
hàng năm và cả giai đoạn.
2. UBND quận, huyện, thị xã:
- Thông báo chiêu sinh các lớp nguồn
tại trụ sở UBND cấp huyện và cấp xã, trên Đài phát thanh,
truyền thanh cấp huyện và cấp xã;
- Thành lập Hội đồng xét chọn học
viên để tổ chức chiêu sinh theo thẩm quyền quy định tại đề án.
- Bố trí địa điểm thực tập tại các
xã, phường, thị trấn và phân công người kèm cặp trong thời gian học viên thực tập
tại cơ sở.
- Tiếp nhận và phân công công tác cho
học viên sau đào tạo và tuyển dụng theo chỉ tiêu phân bổ;
- Định kỳ hàng năm kiểm tra đánh giá
việc bố trí sử dụng công chức nguồn tại các xã, phường, thị
trấn. Tổng hợp đánh giá xếp loại công chức nguồn thuộc quận, huyện thị xã báo cáo UBND thành phố.
- Thu hồi kinh phí đào tạo và kinh
phí hỗ trợ theo quy định đối với học viên vi phạm cam kết.
3. Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng
Phong:
- Chủ trì xây dựng nội dung chương
trình, tài liệu để tổ chức đào tạo theo quy định của Đề
án.
- Chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ
công tác đào tạo và nhu cầu ăn nghỉ của học viên theo quy
định của Đề án.
- Lập dự toán kinh phí phục vụ công
tác đào tạo hàng năm trình thành phố phê duyệt và tổ chức chi kinh phí theo quy
định.
- Tổ chức, quản
lý các lớp học và học viên;
- Báo cáo, đánh
giá kết quả học tập của các lớp công chức nguồn.
4. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: xây dựng kế hoạch kinh phí và cấp phát kinh phí chiêu sinh và kinh phí
tổ chức đào tạo công chức nguồn.
5. Các sở, ngành: Văn phòng UBND thành phố, các sở: Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động
Thương binh và Xã hội, Văn hóa Thể thao và Du lịch, căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm:
- Xây dựng đề cương bài giảng kiến thức,
kỹ năng chuyên ngành theo các chức danh chuyên môn công chức cấp xã;
- Cử cán bộ lãnh đạo Sở trực tiếp giảng,
hướng dẫn các chuyên đề được giao theo lịch học của Ban Tổ chức lớp học;
- Thống nhất với Sở Nội vụ các tài liệu,
văn bản liên quan đến ngành, lĩnh vực của 5 chức danh công chức chuyên môn cấp
xã phục vụ công tác biên tập tài liệu cho các lớp nguồn.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức đào tạo thí
điểm 500 công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013-2014.
Giám đốc các sở ngành liên quan, Chủ tịch UBND quận huyện thị xã nghiêm túc triển
khai thực hiện theo đúng kế hoạch, đảm bảo tiến độ và chất lượng đào tạo. Trong
quá trình tổ chức thực hiện có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về UBND thành
phố qua Sở Nội vụ để xem xét giải quyết.
PHÂN BỐ
CHỈ
TIÊU ĐÀO TẠO THÍ ĐIỂM CÔNG CHỨC NGUỒN GIAI ĐOẠN 2013-2014
(Kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2013 của UBND Thành phố)
STT
|
Quận, huyện, thị
xã
|
|
Chức
danh
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Văn
phòng - Thống kê
|
Địa
chính - Xây dựng
|
Tài
chính - Kế toán
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Văn hóa - Xã hội
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Quận Ba Đình
|
7
|
1
|
1
|
0
|
3
|
2
|
|
2
|
Quận Hoàn Kiếm
|
9
|
0
|
0
|
0
|
6
|
3
|
|
3
|
Quận Đống Đa
|
10
|
5
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
4
|
Quận Hai Bà Trưng
|
10
|
0
|
1
|
2
|
2
|
5
|
|
5
|
Quận Tây Hồ
|
3
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
|
6
|
Quận Thanh Xuân
|
5
|
1
|
0
|
0
|
2
|
2
|
|
7
|
Quận Cầu Giấy
|
4
|
1
|
0
|
0
|
3
|
0
|
|
8
|
Quận Hoàng Mai
|
7
|
0
|
0
|
1
|
2
|
4
|
|
9
|
Quận Long Biên
|
7
|
1
|
0
|
0
|
0
|
6
|
|
10
|
Quận Hà Đông
|
9
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
|
11
|
Huyện Thanh Trì
|
16
|
5
|
1
|
0
|
3
|
7
|
|
12
|
Huyện Đông Anh
|
25
|
3
|
7
|
0
|
4
|
11
|
|
13
|
Huyện Gia Lâm
|
22
|
1
|
7
|
2
|
8
|
4
|
|
14
|
Huyện Từ Liêm
|
16
|
4
|
2
|
0
|
3
|
7
|
|
15
|
Huyện Sóc Sơn
|
26
|
8
|
4
|
0
|
3
|
11
|
|
16
|
Huyện Ba Vì
|
31
|
4
|
9
|
3
|
8
|
7
|
|
17
|
Thị xã Sơn Tây
|
11
|
4
|
1
|
1
|
5
|
0
|
|
18
|
Huyện Phúc Thọ
|
23
|
9
|
4
|
2
|
5
|
3
|
|
19
|
Huyện Đan Phượng
|
16
|
5
|
3
|
0
|
4
|
4
|
|
20
|
Huyện Quốc Oai
|
21
|
3
|
3
|
2
|
10
|
3
|
|
21
|
Huyện Thạch Thất
|
23
|
3
|
2
|
1
|
8
|
9
|
|
22
|
Huyện Hoài Đức
|
20
|
0
|
0
|
4
|
12
|
4
|
|
23
|
Huyện Chương Mỹ
|
32
|
5
|
3
|
3
|
12
|
9
|
|
24
|
Huyện Thanh Oai
|
21
|
5
|
3
|
0
|
5
|
8
|
|
25
|
Huyện Thường Tín
|
29
|
7
|
7
|
5
|
5
|
5
|
|
26
|
Huyện Phú Xuyên
|
28
|
6
|
6
|
1
|
8
|
7
|
|
27
|
Huyện Ứng Hoà
|
29
|
8
|
4
|
1
|
10
|
6
|
|
28
|
Huyện Mỹ Đức
|
22
|
3
|
9
|
3
|
4
|
3
|
|
29
|
Huyện Mê Linh
|
18
|
4
|
5
|
1
|
4
|
4
|
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
500
|
98
|
85
|
34
|
146
|
137
|
|