|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3826/QĐ-UBND 2021 đánh giá công tác dân vận chính quyền xã phường tỉnh Bình Định
Số hiệu:
|
3826/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3826/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
15 tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN
CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 23-QĐ/TW
ngày 30/7/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về việc ban hành Quy chế công tác
dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg
ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận
trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Chương trình hành động
số 05-CTr/TU ngày 14/5/2021 về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XX, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về “Nâng cao năng lực lãnh đạo,
sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng đội ngũ đảng viên giai đoạn
2020-2025”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 536/TTr-SNV ngày 07/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời
đánh giá, xếp loại công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày 15 tháng 09 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định nguyên tắc, nội dung, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh
giá, xếp loại công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
tắt là cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng: Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Mục
đích đánh giá, xếp loại
1. Nhằm phát huy các nhân tố
tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả công tác dân vận
của địa phương, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại
công tác dân vận là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá kết quả hoàn
thành nhiệm vụ chính trị, là cơ sở để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng
hàng năm.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
Việc chấm điểm dựa trên mức độ
hoàn thành khối lượng công việc và hiệu quả đạt được theo yêu cầu của từng nội
dung tiêu chí.
Chương II
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Điều 4.
Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí 1: Tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch, cụ thể hóa triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về
công tác dân vận.
2. Tiêu chí 2: Thực hiện công tác
cải cách hành chính.
3. Tiêu chí 3: Thực hiện công
khai, minh bạch chủ trương, chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế
- xã hội, ngân sách, nguồn lực nhà nước.
4. Tiêu chí 4: Thực hiện các
quy định về dân chủ ở cơ sở.
5. Tiêu chí 5: Thực hiện tiếp
công dân, đối thoại, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, những vấn đề bức
xúc của Nhân dân theo quy định của pháp luật.
6. Tiêu chí 6: Tạo điều kiện để
Nhân dân tham gia đóng góp ý kiến, phản biện, giám sát việc thực hiện chính
sách, pháp luật và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tiêu chí 7: Nâng cao đạo đức
công vụ, tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ Nhân dân của đội ngũ cán bộ,
công chức.
8. Tiêu chí 8: Thường xuyên kiểm
tra, xử lý tham nhũng, tiêu cực, hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp,
chính đáng của công dân theo thẩm quyền.
9. Tiêu chí 9: Thực hiện phong
trào thi đua “Dân vận khéo”.
10. Tiêu chí 10: Tạo điều kiện
thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ,
công chức, người lao động và Nhân dân tham gia vào hoạt động giám sát việc thực
thi hoạt động quản lý nhà nước.
(Kèm
theo Phụ lục Bảng chấm điểm)
Điều 5.
Phương pháp đánh giá, chấm điểm
1. Việc đánh giá, phân loại dựa
trên 10 tiêu chí tại Điều 4 Quy định này, mỗi tiêu chí quy định một hoặc nhiều
nội dung công việc liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác đơn vị. Tổng
điểm tối đa của 10 tiêu chí là 100 điểm.
2. Cách chấm điểm từng nội dung
tiêu chí: Tiêu chí nào đạt tất cả các nội dung thì chấm điểm tối đa, trường hợp
không đạt thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm.
Điều 6. Xếp
loại mức độ hoàn thành
1. Tùy theo mức độ hoàn thành
nhiệm vụ, các địa phương đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí và lấy điểm tổng
cộng của 10 tiêu chí để xếp loại theo các mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc: Điểm đạt
từ 90 đến 100 điểm; đồng thời phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra các điểm
“nóng” hoặc các vụ việc đơn, thư, khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức,
người hoạt động không chuyên trách bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên
hoặc vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các mục từng tiêu chí phải đạt
từ 70% số điểm trở lên.
b) Hoàn thành tốt: Điểm đạt từ
70 đến dưới 90 điểm và đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra các “điểm
nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức,
người hoạt động không chuyên trách vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy
thoái đạo đức, lối sống;
- Các mục từng tiêu chí phải đạt
từ 50% số điểm trở lên.
c) Hoàn thành: Điểm đạt từ 50 đến
dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành: Điểm đạt
dưới 50 điểm.
2. Trường hợp hạ bậc mức độ
hoàn thành nhiệm vụ: Địa phương có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật với hình
thức cảnh cáo (đối với cán bộ) và hạ bậc lương (đối với công chức) thì hạ một bậc
mức độ hoàn thành nhiệm vụ so với mức độ xếp loại theo tổng số điểm được chấm.
3. Trường hợp xếp loại không
hoàn thành nhiệm vụ công tác dân vận: Địa phương để xảy ra tham nhũng hoặc có
cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật cách chức, bãi nhiệm (đối với cán bộ) và
hình thức buộc thôi việc (đối với công chức); bị xử lý hình sự; để xảy ra tình
trạng mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Thẩm
quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, xếp loại
1. Thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định công nhận xếp loại công tác dân vận
của chính quyền đối với Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trình tự, thời gian xét duyệt,
xếp loại: Trong tháng 11 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành tự chấm điểm
công tác dân vận, gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 15/12 để tổng hợp. Phòng Nội vụ
phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và các cơ quan liên quan tiến
hành rà soát, thẩm định kết quả tự chấm điểm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định và báo cáo kết quả xếp loại công
tác dân vận của chính quyền các xã, phường, thị trấn về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) trước ngày 31/12 hàng năm.
Điều 8.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nội vụ: Theo dõi, đôn đốc,
hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Triển khai thực hiện tự đánh
giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận của chính quyền Ủy ban nhân
dân cấp xã theo Quy định này;
b) Chỉ đạo Phòng Nội vụ:
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện Quy định này. Phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy,
Thị ủy, Thành ủy và các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định kết quả tự đánh
giá, chấm điểm công tác dân vận đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Rà soát, thẩm định kết quả,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định
công nhận xếp loại công tác dân vận và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ), Ban Dân vận Tỉnh ủy để theo dõi, chỉ đạo.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực
hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác dân vận của đơn vị theo
Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện Quy định, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
BẢNG CHẤM ĐIỂM
CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
(Kèm theo Quy định tạm thời đánh giá, xếp loại công tác dân vận của chính
quyền xã, phương, thị trấn ban hành theo Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày
15/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đơn vị tự chấm
(Có chứng minh cụ thể)
|
Điểm thẩm định
|
I
|
Tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch, cụ thể hóa triển khai các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn về công tác dân vận
|
10
|
|
|
1
|
Ban hành kế hoạch hoặc văn bản
quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác
dân vận của chính quyền
|
3
|
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
công tác dân vận của chính quyền hàng năm phù hợp với thực tiễn của địa
phương
|
3
|
|
|
3
|
Đôn đốc, kiểm tra, giám sát,
tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận của
chính quyền kịp thời, đúng quy định
|
2
|
|
|
4
|
Phân công Chủ tịch UBND cấp
xã phụ trách công tác dân vận và chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
|
2
|
|
|
II
|
Thực
hiện công tác cải cách hành chính
|
10
|
|
|
1
|
Rà soát, thực hiện đơn giản
hoặc đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính; tạo sự hài lòng của người dân,
doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính
|
4
|
|
|
2
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
trong giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị
|
4
|
|
|
3
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra về
cải cách hành chính trong nội bộ tại đơn vị
|
2
|
|
|
III
|
Thực
hiện công khai, minh bạch chủ trương, chính sách, chương trình, dự án phát
triển kinh tế - xã hội, ngân sách, nguồn lực nhà nước
|
10
|
|
|
1
|
Thực hiện công khai các
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương bằng các
hình thức khác nhau: niêm yết công khai tại trụ sở thôn, khu phố, Đài truyền
thanh xã, thông qua Trưởng thôn, khu phố
|
3
|
|
|
2
|
Tổ chức cho Nhân dân bàn và
quyết định trực tiếp về chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng,
các công trình phúc lợi công cộng trong phạm vi cấp xã, thôn, khu phố do Nhân
dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí và các công việc khác trong nội bộ
cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật
|
3
|
|
|
3
|
Có ban hành văn bản công khai
số liệu quyết toán ngân sách hàng năm
|
4
|
|
|
IV
|
Thực
hiện các quy định về dân chủ ở cơ sở
|
10
|
|
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, triển
khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; xây dựng quy chế thực hiện dân chủ,
các quy chế, quy định liên quan đến việc thực hiện quy chế dân chủ ở đơn vị
|
3
|
|
|
2
|
Tổ chức các cuộc họp giao ban
định kỳ, hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hội nghị cán bộ, công chức hàng năm
|
3
|
|
|
3
|
Lắng nghe và giải quyết kịp
thời các ý kiến, đề nghị chính đáng của cán bộ, công chức và người lao động;
thực hiện việc công khai các nội dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi
của cán bộ, công chức và người lao động
|
4
|
|
|
V
|
Thực
hiện tiếp công dân, đối thoại, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, những
vấn đề bức xúc của Nhân dân theo quy định của pháp luật
|
10
|
|
|
1
|
Bố trí nơi tiếp công dân, ban
hành nội quy và công khai lịch tiếp công dân; bố trí cán bộ, công chức có
năng lực, trình độ phù hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên; thực hiện
các quy trình tiếp nhận và xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh của công dân
|
4
|
|
|
2
|
Tổ chức đối thoại với người
dân, doanh nghiệp theo quy định; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức
có liên quan để có thống nhất phương án xử lý giải quyết được những vụ việc
phức tạp
|
2
|
|
|
3
|
Không có vụ việc phức tạp tồn
đọng, vượt cấp, kéo dài, khiếu kiện đông người
|
4
|
|
|
VI
|
Tạo
điều kiện để Nhân dân tham gia đóng góp ý kiến, phản biện, giám sát việc thực
hiện chính sách, pháp luật và hoạt động của chính quyền cấp xã
|
10
|
|
|
1
|
Bố trí hòm thư góp ý, hàng tuần
mở hòm thư góp ý, nghiên cứu và đề xuất giải quyết các ý kiến góp ý được gửi
đến, báo cáo người đứng đầu đơn vị để đề ra những biện pháp hợp lý nhằm tiếp
thu và giải quyết các ý kiến góp ý
|
5
|
|
|
2
|
Thông báo để công dân, tổ chức
có liên quan biết và tham gia đóng góp ý kiến đối với những chương trình, dự
án do đơn vị xây dựng hoặc tổ chức thực hiện có liên quan đến sự phát triển
kinh tế - xã hội
|
5
|
|
|
VII
|
Nâng
cao đạo đức công vụ, tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ Nhân dân của đội
ngũ cán bộ, công chức
|
10
|
|
|
1
|
Ban hành Quy chế văn hóa công
sở và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức tại nơi làm việc
|
3
|
|
|
2
|
Cán bộ, công chức thực hiện tốt
chuẩn mực đạo đức, phong cách và trách nhiệm trong ứng xử, giải quyết công việc
với tổ chức và công dân
|
3
|
|
|
3
|
Không có cán bộ, công chức,
người hoạt động không chuyên trách suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống, vi phạm kỷ luật và bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở
lên
|
4
|
|
|
VIII
|
Thường
xuyên kiểm tra, xử lý tham nhũng, tiêu cực, hành vi xâm phạm quyền và lợi ích
hợp pháp, chính đáng của công dân theo thẩm quyền
|
10
|
|
|
1
|
Thực hiện kiểm tra, giám sát,
xử lý những cán bộ, công chức quan liêu, sách nhiễu, hách dịch, cửa quyền và
thiếu năng lực, phẩm chất kém
|
5
|
|
|
2
|
Báo cáo định kỳ, đột xuất về
công tác phòng chống tham nhũng, hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng của công dân
|
5
|
|
|
IX
|
Thực
hiện phong trào thi đua “Dân vận khéo”
|
10
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình, điển hình phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của địa phương, từng vị trí việc làm của cán bộ,
công chức, người hoạt động không chuyên trách trong phong trào thi đua “Dân vận
khéo”
|
4
|
|
|
2
|
Triển khai tốt công tác tuyên
truyền, vận động gắn với nhiệm vụ chuyên môn khi triển khai các chương trình,
đề án, kế hoạch, quy hoạch
|
3
|
|
|
3
|
Mỗi năm tổ chức ít nhất 01 hoạt
động “Dân vận” và các hoạt động giúp dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ
thể như: Những việc làm giúp dân phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây cầu, làm
đường giao thông, xây và sửa chữa nhà tình nghĩa, nhà tình thương, hỗ trợ nhà
có công, gia đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn…
|
3
|
|
|
X
|
Tạo
điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội,
cán bộ, công chức, người lao động và Nhân dân tham gia vào hoạt động giám sát
việc thực thi hoạt động quản lý nhà nước
|
10
|
|
|
1
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa
chính quyền với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội trong
tham mưu, thực hiện công tác dân vận
|
3
|
|
|
2
|
Định kỳ 6 tháng, một năm có
chương trình làm việc hoặc kế hoạch phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội về tình hình Nhân dân và công tác dân vận
|
3
|
|
|
3
|
Bảo đảm kinh phí hoạt động và
tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính
trị - xã hội thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao
|
4
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
Quyết định 3826/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đánh giá, xếp loại công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn, tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3826/QĐ-UBND ngày 15/09/2021 quy định tạm thời về đánh giá, xếp loại công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn, tỉnh Bình Định
883
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|