|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3818/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch Cải cách hành chính thành phố Hải Phòng 2022
Số hiệu:
|
3818/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3818/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 20 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM
2022
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 216/KH-UBND
ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 -2025;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Công văn số 2527/SNV-CCHC&PC ngày 09/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Cải
cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2022”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; VP Chính phủ;
- TTTU, TTHĐNDTP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Như Điều 3;
- Đài PT&THHP, Báo HP, CĐ ANHP;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- CVP, PCVP UBNDTP;
- Các Phòng: KSTTHC, TC-NS, HC-TC, NC&KTGS;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3818/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
VÀ CHỈ TIÊU
1. Mục đích, yêu cầu
a) Công tác cải cách hành chính tiếp
tục được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành. Gắn kết công tác cải cách hành chính
giữa các sở, ngành, địa phương, đơn vị; tăng cường trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị và người đứng đầu trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
b) Triển khai Kế hoạch số 216/KH-UBND
ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước tại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025 gắn
với triển khai đầy đủ, toàn diện Nghị quyết của Ban Thường vụ Thành ủy về Chuyển
đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
c) Triển khai thực hiện hiệu quả chỉ
đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về công tác cải cách hành chính
trong năm 2022; đáp ứng yêu cầu phục vụ, nâng cao mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức và doanh nghiệp. Kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế trong
công tác cải cách hành chính.
d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả cải
cách hành chính phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện tốt chủ
đề năm 2022 của thành phố.
đ) Nhiệm vụ trọng tâm trong công tác
cải cách hành chính năm 2022 là thực hiện xây dựng chính quyền điện tử, chính
quyền số gắn với việc xây dựng thành phố thông minh, sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh gọn, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
a) Phấn đấu tiếp tục duy trì xếp hạng
Chỉ số cải cách hành chính (Par Index), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ
quan hành chính nhà nước (SIPAS) trong nhóm các địa phương dẫn đầu; cải thiện
Chỉ số hiệu quả hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số sẵn sàng cho phát triển
và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT Index), Chỉ số chuyển đổi số.
b) Hoàn thành, đảm bảo tiến độ, chất
lượng 100% nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của
thành phố, Kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Hoàn thành 100% nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đảm bảo tiến độ, chất lượng.
d) 100% văn bản quy phạm pháp luật do
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành trong năm 2022 đúng tiến
độ, trình tự, thủ tục theo quy định; sau khi ban hành được cập nhật công khai
trong Cơ sở Dữ liệu quốc gia về pháp luật, trên Cổng Thông tin điện tử thành phố.
đ) 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền được công bố, công khai đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do các sở, cơ quan
ngang sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận trong năm
giải quyết đúng hạn đạt từ 98% trở lên.
e) Xây dựng, triển khai hệ thống họp
không giấy tờ trên toàn thành phố; 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao
gồm cả thiết bị di động; nâng cao tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4, phấn đấu đạt tỷ lệ theo tiêu chí chấm điểm của Bộ Chỉ
số cải cách hành chính cấp tỉnh.
g) Hoàn thành 100% nhiệm vụ trong Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin thành phố năm 2022; nhiệm vụ năm 2022 tại
Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết số
03-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về Chuyển đổi số thành phố
Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
h) Vượt chỉ tiêu thu ngân sách năm
2022 được Chính phủ giao. Phấn đấu thu hút đầu tư vào thành phố năm 2022 tăng
so với năm 2021.
II. NHIỆM VỤ CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
1. Các nhiệm vụ
chung
a) Tổ chức chỉ đạo, điều hành thực hiện
công tác cải cách hành chính
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng bộ,
hiệu quả các nhóm nhiệm vụ trong công tác cải cách hành chính; xây dựng kế hoạch
thực hiện cụ thể, xác định rõ trách nhiệm, tổ chức thực hiện quyết liệt gắn với
thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; tăng cường kiểm
tra, giám sát, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố giao. Đề cao trách nhiệm cá nhân người đứng đầu trong chỉ
đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao.
- Tiếp tục đánh giá công tác cải cách
hành chính của thành phố theo Bộ Chỉ số Cải cách hành chính do Bộ Nội vụ ban hành;
nghiên cứu, hoàn thiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính
hàng năm của cơ quan hành chính của thành phố; đổi mới, nâng cao chất lượng
công tác tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các
cơ quan hành chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá.
- Tăng cường kiểm tra, chú trọng hướng
dẫn thực hiện công tác cải cách hành chính, đặc biệt là tại Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã
hội về cải cách hành chính, trong đó tập trung vào các nội dung: Chuyển đổi số,
xây dựng Chính quyền số; những mô hình mới, cách làm sáng tạo, hiệu quả; các tấm
gương cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm, tận tụy phục vụ nhân dân;
xây dựng các kênh thông tin để tiếp nhận các ý kiến phản ánh, góp ý của người
dân, tổ chức đối với công tác công tác cải cách hành chính. Tổ chức các hội
thi/cuộc thi về các nội dung cải cách hành chính đảm bảo hiệu quả, thiết thực
và phù hợp với điều kiện thực tế.
- Phát huy vai trò giám sát và tham
gia của các cơ quan báo chí, truyền thông. Nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận, giải
quyết các ý kiến phản ánh, đánh giá về việc giải quyết thủ tục hành chính của
các cơ quan, đơn vị; thái độ, hành vi tiêu cực, sách nhiễu trong thi hành công
vụ, giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức của tổ chức,
doanh nghiệp và người dân...
- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Mặt
trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp; tạo điều kiện
thuận lợi để người dân, tổ chức tham gia, giám sát thực hiện công tác cải cách
hành chính.
b) Cải cách thể chế
- Thực hiện các giải pháp để nâng cao
chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện có hiệu quả,
thực chất việc đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức lấy ý
kiến tham gia rộng rãi.
- Xây dựng, ban hành các văn bản quy
định chi tiết các nội dung được Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị
quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Nghị định
của Chính phủ giao.
- Tập trung xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Chủ động rà soát, kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật theo quy định; trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
thành phố công bố, xử lý kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực,
văn bản không còn phù hợp với tình hình thực tế của thành phố hoặc có nội dung
trái pháp luật.
c) Cải cách thủ tục hành chính và thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Triển khai thực hiện Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; tiếp tục đổi mới
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề
án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành
chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí
xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Thực hiện số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ ngày
01/01/2022, tạo lập dữ liệu điện tử (ký số trực tiếp) khi ban hành.
- Rà soát, thống kê và đơn giản hóa
các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
- Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến hỗ trợ người dân, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng đại dịch
Covid-19 theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến
(thuế, phí, lệ phí, viện phí,...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời
gian, chi phí thực hiện, hạn chế tiếp xúc trực tiếp nhưng vẫn đảm bảo thông suốt,
hiệu quả trong cung cấp dịch vụ công, nhất trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19
còn diễn biến phức tạp.
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
- Tiếp tục thực hiện sắp xếp, kiện
toàn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo các Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của
Chính phủ; tiếp tục triển khai Kế hoạch của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày
09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện phân cấp
gắn với kiểm tra việc thực hiện phân cấp hoạt động quản lý nhà nước.
e) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Đề cao trách nhiệm và đạo đức công
vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường thanh tra, kiểm tra về công vụ, về
trách nhiệm người đứng đầu.
- Kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo đúng
quy định việc sử dụng biên chế của các địa phương, đơn vị. Tiếp tục thực hiện
tinh giản biên chế theo lộ trình, mục tiêu Nghị quyết số 39-NQ/TW và Kết luận số
17-KL/TW của Bộ Chính trị.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
thực hiện việc tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh đảm bảo theo đúng quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học. Xây dựng
cơ chế, chính sách phù hợp, đặc thù theo quy định của pháp luật đối với đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức của thành phố.
- Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục chỉ đạo việc tổ chức thực
hiện nghiêm túc, có hiệu quả quy định của Chính phủ, quy định của thành phố về
đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
f) Cải cách tài chính công
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài
chính, ngân sách và đầu tư công. Tăng cường kiểm soát các nguồn thu, áp dụng
triệt để, nghiêm minh các giải pháp chống thất thu, gian lận thuế, nợ đọng thuế.
Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng hiệu quả, bền vững; tăng
tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, bảo đảm chi cho
con người, an sinh xã hội và chi cho quốc phòng, an ninh.
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số
89/2017/NĐ-CP ngày 29/7/2017 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài
chính - ngân sách đặc thù đối với Hải Phòng; huy động các nguồn vốn vay theo
Nghị định để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển của thành phố.
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện Quyết
định số 503/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành Quy định chi tiết thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội
hóa.
- Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
tại Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy
thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 Hội nghị lần thứ XII Ban chấp
hành Trung ương Đảng về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
g) Xây dựng và phát triển chính quyền
điện tử, chính quyền số
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng
chính quyền điện tử, chính quyền số hướng tới xây dựng thành phố thông minh.
Phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo về chuyển đổi số các cấp.
- Triển khai hiệu quả danh mục dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Vận
hành hiệu quả hoạt động Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến của
thành phố.
- Nghiên cứu xây dựng các hệ thống
thông tin phục vụ khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành; kết nối với hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu của các Bộ chuyên ngành.
- Duy trì hiệu quả, thực chất việc áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố.
2. Các nhiệm vụ
cụ thể: Có Danh mục nhiệm vụ và thời gian thực hiện
cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. KINH PHÍ:
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí trong nguồn kinh phí cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố
(thực hiện phân bổ cụ thể sau khi Sở Tài chính, Sở Nội vụ thẩm định theo quy định).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
chung
a) Căn cứ các nhiệm vụ, công việc và
chỉ tiêu cụ thể được xác định tại Kế hoạch này, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chủ động xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của cơ quan, đơn vị,
địa phương; tập trung chỉ đạo, quán triệt, tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện
đạt hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
b) Tiếp tục đổi mới phương thức chỉ đạo,
điều hành công tác cải cách hành chính bằng những việc làm cụ thể, có tính đột
phá để đạt hiệu quả thực chất. Ngoài các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này,
các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động, mạnh dạn đề xuất thực hiện hoặc thí
điểm thực hiện những mô hình, giải pháp, sáng kiến hiệu quả, có tính khả thi và
có sự đồng thuận cao từ phía tổ chức, người dân để tạo sự đột phá trong công
tác cải cách hành chính.
c) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo
thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo kết quả tham mưu, thực hiện công tác
cải cách hành chính theo định kỳ (báo cáo Quý I, Quý III gửi trước ngày 10
tháng cuối của quý; báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 10/6; báo cáo năm gửi trước
ngày 05/12) gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố,
Bộ Nội vụ.
d) Các sở, ban, ngành được giao chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong Danh mục nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này
xây dựng dự trù chi tiết kinh phí thực hiện các nhiệm vụ và gửi Sở Nội vụ, Sở
Tài chính trước ngày 10/01/2022 để thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân thành phố quyết định phân bổ (chỉ đối với các nhiệm vụ sử dụng kinh phí
từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2022 của thành phố).
2. Phân công
trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, đơn vị có liên quan
a) Sở Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp kết quả, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố và Bộ Nội vụ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung về công tác chỉ đạo, điều
hành; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Thẩm định về nội dung dự trù chi tiết
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí cải cách hành chính năm
2022 của thành phố.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
- Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các văn bản để đôn đốc, chỉ đạo các cấp, các
ngành thực hiện công tác cải cách hành chính đạt hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu, thực hiện các nội dung kiểm soát thủ tục hành
chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Tham mưu theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo
thực hiện các nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao; theo dõi đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố giao
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên
quan.
c) Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu, thực hiện các nội dung về cải cách thể chế.
d) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu, thực hiện các nội dung: thông tin, tuyên truyền về
cải cách hành chính; xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Tham mưu các biện pháp, giải pháp cải
thiện, nâng cao xếp hạng Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin của thành phố, Chỉ số chuyển đổi số.
đ) Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức tham mưu, thực hiện các nội dung về cải cách tài
chính công.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ,
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt
kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 của thành phố trong
tháng 01/2022.
- Theo dõi, tổng hợp và kiểm tra việc
sử dụng kinh phí cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
e) Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan tiếp tục triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các cơ quan
hành chính thuộc sở, ban, ngành thành phố.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố theo dõi, đôn đốc và đề xuất các biện pháp, giải pháp để cải thiện Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố (PCI).
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
đổi mới, nâng cao hiệu quả việc tổ chức đối thoại định kỳ, đột xuất với doanh
nghiệp.
h) Thanh tra thành phố
Phối hợp với Sở Nội vụ đẩy mạnh, tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
i) Các cơ quan, đơn vị được giao các
nhiệm vụ trong danh mục nhiệm vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố: tập trung tham mưu, thực hiện đảm bảo
chất lượng, tiến độ các nhiệm vụ được giao chủ trì; kịp thời báo cáo đề xuất Ủy
ban nhân dân thành phố nếu có khó khăn, vướng mắc.
k) Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo
Hải Phòng, Chuyên đề An ninh Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố:
- Đổi mới, nâng cao chất lượng chuyên
mục cải cách hành chính bảo đảm tính tương tác, phản hồi ý kiến của người dân,
doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính.
- Kịp thời đưa các tin, bài, ý kiến của
người dân, tổ chức về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị; đồng
thời nêu gương điển hình, những mô hình, sáng kiến, cách làm hiệu quả, thiết thực
phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp; đồng thời phản ánh về các tổ chức,
cá nhân chưa nghiêm túc trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
3. Đề nghị Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp, các cơ quan báo
chí, truyền thông, người dân, tổ chức và doanh nghiệp thành phố tích cực tham
gia, giám sát thực hiện công tác cải cách hành chính của thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, nếu phát sinh các nội dung, nhiệm vụ cần sửa đổi, bổ sung; các Sở,
ban, ngành, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng
hợp chung) xem xét, quyết định./.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3818/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện/ hoàn thành
|
Sản
phẩm
|
I. Chỉ đạo điều
hành, kiểm tra và tuyên truyền
|
1
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2022:
|
a) Thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Tháng
12/2021
|
Kế
hoạch của UBND thành phố
|
b) Các sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
|
10/01/2022
|
Kế
hoạch của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
|
Trong
tháng 01/2022
|
Kế
hoạch của UBND các xã, phường, thị trấn
|
2
|
Xây dựng Báo cáo xác định chỉ số cải
cách hành chính năm 2021 của UBND thành phố báo cáo Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
Kế
hoạch, Báo cáo của UBND thành phố
|
3
|
Đánh giá xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2022:
|
a) Chỉ số cải cách hành chính và
đánh giá trách nhiệm người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Từ
Quý IV/2022 đến Quý I/2023
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND thành phố
|
b) Chỉ số cải cách hành chính và
đánh giá trách nhiệm người đứng đầu của UBND các xã, phường, thị trấn
|
UBND
các quận, huyện
|
UBND
xã, phường, thị trấn
|
Từ
Quý IV/2022 đến Quý I/2023
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND quận, huyện
|
4
|
Đánh giá xác định Chỉ số đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ
quan hành chính nhà nước thành phố năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch của UBND thành phố
|
5
|
Kiểm tra cải cách hành chính:
|
|
|
|
|
a) Tối thiểu 30% sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch, Thông báo kết luận/Báo cáo
|
b) Tối thiểu 30% UBND xã, phường,
thị trấn
|
UBND
các quận, huyện
|
UBND
xã, phường, thị trấn có liên quan
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch, Thông báo kết luận/Báo cáo
|
6
|
Ban hành, triển khai thực hiện Kế
hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước thành phố năm 2022
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đoàn thể, các cơ quan báo chí
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch, Báo cáo của UBND thành phố
|
7
|
Học tập và trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm thực hiện công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm 2022
|
Báo
cáo của Sở Nội vụ
|
II. Cải cách
thể chế
|
8
|
Quyết định phê duyệt danh mục văn bản
quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước; Nghị định của
Chính phủ.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành
|
Cả
năm 2022
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND thành phố
|
9
|
Ban hành, triển khai Kế hoạch kiểm
tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố năm 2022
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch của UBND thành phố
|
10
|
Quyết định công bố các văn bản quy
phạm pháp luật hết hiệu lực
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Quý
I 2022
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND thành phố
|
11
|
Quyết định bãi bỏ các văn bản quy
phạm pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý
III 2022
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND thành phố
|
12
|
Tập huấn, tọa đàm nghiệp vụ về công
tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành
|
Cả
năm 2022
|
Lớp
tập huấn, Hội nghị
|
III. Cải cách
thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
13
|
Ban hành và triển khai thực hiện đảm
bảo tiến độ, chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022
|
|
|
|
|
a) Kế hoạch của UBND thành phố
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch của UBND thành phố
|
b) Kế hoạch của các sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
14
|
a) Số hóa, lưu trữ dữ liệu kết quả
giải quyết thủ tục hành chính từ năm 2014 đến năm 2020
b) Tăng tối thiểu 20% việc số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Cả
năm 2022
|
Dữ liệu số hóa/Báo cáo tổng hợp của
Văn phòng UBND thành phố
|
15
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Quý
II/2022
|
Dữ liệu điện tử hóa/Báo cáo tổng hợp
của Văn phòng UBND thành phố
|
16
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận một cửa
cấp huyện và 30% Bộ phận một cửa cấp xã.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Cả
năm 2022
|
Dữ liệu số hóa/Báo cáo tổng hợp của
Văn phòng UBND thành phố
|
17
|
Thời gian chờ đợi của người dân,
doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến
giao dịch
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Cả
năm 2022
|
Quy trình, thời gian thực tế/ Báo
cáo tổng hợp của Văn phòng UBND thành phố
|
18
|
a) Rà soát, thống kê và đơn giản
hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Quý
I/2022
|
Báo cáo, đề xuất
|
b) Công bố, công khai cập nhật 100%
thủ tục hành chính nội bộ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Cả
năm 2022
|
Quyết định công bố
|
19
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm 2022
|
Văn
bản triển khai chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.
|
20
|
Nghiên cứu, đề xuất UBND thành phố
tổ chức thực hiện tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục
hành chính tại nhà hoặc hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của
cá nhân, tổ chức
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Cả
năm 2022
|
Báo
cáo, đề xuất của Văn phòng UBND thành phố
|
21
|
Tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Văn
phòng
UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
|
Cả
năm 2022
|
Hội
nghị tập huấn
|
IV. Cải cách tổ
chức bộ máy
|
24
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định số
107/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Các
sở, ban, ngành
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
chỉ đạo của UBND thành phố
|
Các
sở, ban, ngành được sắp xếp, kiện toàn theo quy định tại Nghị định số
107/2020/NĐ-CP
|
25
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định số
108/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/05/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
UBND
các quận, huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
chỉ đạo của UBND thành phố
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện được sắp xếp, kiện toàn theo quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
|
26
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
chỉ đạo của UBND thành phố
|
Quyết
định kiện toàn
|
V. Xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
27
|
Thi tuyển công chức theo chỉ tiêu
biên chế giao năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Theo
chỉ đạo của UBND thành phố
|
Quyết
định tuyển dụng
|
28
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thành phố Hải Phòng năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch, Báo cáo của UBND thành phố
|
29
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các
văn bản quy phạm pháp luật của thành phố về quản lý đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, đảm bảo đúng quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức; Luật
Viên chức, các Nghị định của Chính phủ và văn bản hướng dẫn có liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Cả
năm 2022
|
Quyết
định của UBND thành phố
|
30
|
Triển khai thi nâng ngạch công chức;
thăng hạng viên chức năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch/Quyết định
|
31
|
Xây dựng Đề án “Một số cơ chế chính
sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nhân lực chất lượng cao thành phố Hải
Phòng”
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Cả
năm 2022
|
Đề
án
|
VI. Cải cách tài
chính công
|
32
|
Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự
chủ, xã hội hoá, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề
nghiệp, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao, khoa học và
công nghệ, đảm bảo đúng lộ trình tại Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 07/4/2021
của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Đề án chuyển đổi
cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm 2022
|
Phương
án tự chủ về tài chính/Quyết định
|
33
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới, tăng cường
kỷ cương thu, chi ngân sách. Phấn đấu vượt chỉ tiêu thu ngân sách năm 2022 được
Chính phủ giao
|
Sở
Tài chính; Cục Thuế thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm 2022
|
Văn
bản chỉ đạo/ kết quả thực hiện
|
VII. Xây dựng
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
34
|
Ban hành và triển khai hoàn thành
100% nhiệm vụ trong Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2022
|
|
|
|
|
a) Kế hoạch của UBND thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch, Báo cáo của UBND thành phố
|
b) Kế hoạch của các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Kế
hoạch của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cả
năm 2022
|
Kế
hoạch, Báo cáo của sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
35
|
Tiếp tục triển khai áp dụng chữ ký
số cá nhân trên hệ thống quản lý văn bản điều hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Cả
năm 2022
|
100%
các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện được cấp chữ ký số cá nhân theo kế
hoạch cụ thể
|
36
|
Tiếp tục triển khai Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ năm 2022
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở ngành, quận huyện
|
Cả
năm 2022
|
Báo
cáo 6 tháng, báo cáo năm 2022
|
37
|
Vận hành, khai thác hiệu quả Hệ thống
Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc
gia
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Cả
năm 2022
|
Hệ
thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến được vận hành, khai thác hiệu
quả
|
38
|
Xây dựng, áp dụng quy trình quản lý
chất lượng ISO số trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố đã
xây dựng và áp dụng ISO 9001:2015
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở ngành, quận huyện
|
Cả
năm 2022
|
Quy
trình quản lý chất lượng ISO số trong hoạt động của các sở, ban, ngành, quận,
huyện
|
39
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá việc
xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt
động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
Cả
năm 2022
|
Hướng
dẫn, Báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định 3818/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3818/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2022
1.882
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|