ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3770/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 19 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ về Chương trình Cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2011 - 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế Một cửa, cơ chế Một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước tại địa
phương;
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày
28/12/2012 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xây dựng phương pháp đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà
nước”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 2501/TTr-SNV ngày 11 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về khảo
sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ
quan quản lý Nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính công trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
QUY ĐỊNH
VỀ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
VÀ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày
19/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích:
- Khảo sát, tổng hợp ghi nhận ý kiến nhận xét,
đánh giá về sự hài lòng của tổ chức, người dân và doanh nghiệp đối với sự phục
vụ của cơ quan quản lý Nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính công; năng
lực và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả (Bộ phận Một cửa);
- Thông qua khảo sát, các cơ quan quản lý Nhà nước
nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của tổ chức, người dân và doanh nghiệp để đề ra
những giải pháp cải thiện chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính và
nâng cao ý thức trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích của tổ chức, cá
nhân và doanh nghiệp;
- Kết quả khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân và doanh nghiệp là tiêu chí để xem xét đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách
hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và bình xét thi đua - khen
thưởng đối với tập thể, cá nhân hàng năm.
2. Yêu cầu:
- Việc khảo sát đảm bảo khoa học, khách quan,
trung thực và có tính khả thi và phù hợp với tình hình thực tế của các cơ quan,
địa phương;
- Xây dựng các câu hỏi khảo sát đảm bảo các
thông tin để tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả khảo sát; câu hỏi phải dễ hiểu,
dễ trả lời đối với các đối tượng được khảo sát;
- Kết quả khảo sát là căn cứ đề ra giải pháp cải
thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công của các cơ quan quản lý Nhà nước;
- Phương pháp khảo sát được thực
hiện dưới nhiều hình thức, bảo đảm thuận lợi cho tổ chức, người dân và doanh
nghiệp tham gia, đồng thời tiết kiệm kinh phí và thời gian tổ chức thực hiện.
Điều 2.
Phạm vi và đối tượng khảo sát
1. Phạm vi khảo sát:
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị
thuộc UBND tỉnh; các ngành: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm Xã hội Bình
Thuận, Kho bạc Nhà nước Bình Thuận (gọi chung các sở, ngành), UBND các huyện,
thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
có giao dịch hành chính với cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương để giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC); Công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa tại các sở,
ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc khảo sát
1. Mọi tổ chức,
cá nhân và doanh nghiệp đều có quyền tham gia góp ý, đánh giá sự hài lòng đối với
cơ quan quản lý Nhà nước về thực hiện thủ tục hành chính công. Việc khảo sát, lấy
ý kiến trên tinh thần tự nguyện, khách quan, dân chủ.
2. Việc khảo
sát chỉ thực hiện đối với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đã thực hiện giao dịch
thủ tục hành chính.
3. Nghiêm cấm
mọi hành vi làm sai lệch kết quả khảo sát.
Chương
II
NỘI DUNG THỰC
HIỆN
Điều 4. Nội
dung khảo sát
Nội dung khảo sát được xây dựng
dựa trên các tiêu chí sau:
a) Tiếp cận dịch vụ: chất lượng
cung cấp thông tin về dịch vụ và cơ sở vật chất của cơ quan quản lý Nhà nước khi
thực hiện dịch vụ;
b) Mức độ thuận lợi trong thực
hiện TTHC và kết quả thực hiện;
c) Năng lực chuyên môn và thái
độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện TTHC;
d) Kết quả, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính; chi phí của người dân, tổ chức, doanh nghiệp phải trả để giải
quyết công việc.
Các nội dung khảo sát được lập
thành câu hỏi tại Phiếu khảo sát ban hành tại phụ lục kèm theo Quy định này, gồm:
- Phụ lục 01: mẫu phiếu áp dụng
khảo sát đối với người dân và doanh nghiệp;
- Phụ lục 02: mẫu phiếu áp dụng
khảo sát trong nội bộ cơ quan quản lý Nhà nước, công chức làm việc tại Bộ phận
Một cửa các cơ quan, địa phương.
Điều 5. Thực
hiện khảo sát
1. Tự khảo sát tại các cơ
quan, địa phương:
a) Các sở, ngành và UBND cấp
huyện, cấp xã tiến hành tự khảo sát đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp và
công chức tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan, địa phương có liên quan đã thực
hiện xong giao dịch giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị. Việc khảo sát tại các cơ quan, địa phương được tiến
hành thông qua các hình thức sau:
- Gửi Phiếu khảo sát qua đường
bưu điện đến tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đã thực hiện giao dịch giải quyết
TTHC;
- Ngay sau khi trả kết quả giải
quyết TTHC, công chức Bộ phận Một cửa phát Phiếu khảo sát trực tiếp và hướng dẫn
người được khảo sát đánh giá và nhận lại Phiếu khảo sát;
- Gửi Phiếu khảo sát qua hộp
thư điện tử cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp và nhận lại Phiếu khảo sát
thông qua hộp thư điện tử công vụ của cơ quan, đơn vị;
- Tập trung người dân hoặc
phát Phiếu khảo sát đến thôn, khu phố (đối với cấp xã) để người dân tham gia trả
lời Phiếu khảo sát;
- Khuyến khích các cơ quan, địa
phương mở rộng ứng dụng khảo sát trực tuyến thông qua Cổng (hoặc Trang) thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình.
b) Số lượng và mẫu Phiếu khảo
sát:
- Đối với sở, ngành cấp tỉnh:
+
Khảo sát đối với người dân và doanh nghiệp: cơ quan có TTHC với số lượt giao dịch
dưới 100 lượt/năm thì số lượng Phiếu khảo sát đạt từ 20% số lượt người giao dịch
trở lên; Đối với TTHC có số lượt giao dịch từ 100 lượt trở lên thì số lượng Phiếu
khảo sát đạt từ 10% số lượt người giao dịch trở lên. Mẫu Phiếu khảo sát: Phụ lục
01;
+ Khảo sát đối với công chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan, địa phương có giao dịch giải quyết
TTHC theo cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông với cơ quan mình. Mẫu Phiếu khảo
sát: Phụ lục 02.
Riêng Văn phòng UBND tỉnh: thực
hiện khảo sát đối với tất cả các cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương có giao
dịch giải quyết TTHC theo cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông với Văn phòng UBND
tỉnh. Mẫu Phiếu khảo sát: Phụ lục 02.
- Đối với UBND cấp huyện:
+ Khảo sát đối với người dân
và doanh nghiệp: địa phương có TTHC với số lượt giao dịch dưới 100 lượt/năm thì
số lượng Phiếu khảo sát đạt từ 15% số lượt người giao dịch trở lên; Đối với
TTHC có số lượt giao dịch từ 100 lượt giao dịch trở lên thì số lượng Phiếu khảo
sát đạt từ 10% số lượt người giao dịch trở lên. Mẫu Phiếu khảo sát: Phụ lục 01;
+ Khảo sát đối với công chức Bộ
phận Một cửa UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Mẫu Phiếu khảo sát: Phụ lục 02.
- Đối với UBND các xã, phường,
thị trấn:
Đối với TTHC có số lượt người
giao dịch dưới 100 lượt/năm: số lượng Phiếu khảo sát đạt từ 15% số lượt người
giao dịch trở lên; Đối với TTHC có số lượng từ 100 lượt giao dịch trở lên: Số
lượng Phiếu khảo sát đạt từ 10% số lượt người giao dịch trở lên. Mẫu Phiếu khảo
sát: Phụ lục 01.
Số lượt giao dịch được xác định
là số lượt cá nhân, doanh nghiệp đã giao dịch giải quyết TTHC tại đơn vị trung
bình trong năm. Riêng đối với việc khảo sát lấy ý kiến trong nội bộ các cơ quan
quản lý Nhà nước, lấy ý kiến của công chức Bộ phận Một cửa các cơ quan, địa
phương: thực hiện 02 lần/năm.
2. Khảo sát độc lập:
a) Việc khảo sát độc lập ở một
số lĩnh vực tại các cơ quan, địa phương đối với người dân và doanh nghiệp do Tổ
Khảo sát của tỉnh tiến hành.
Tổ Khảo sát của tỉnh do Sở Nội
vụ thành lập và phụ trách. Thành phần Tổ khảo sát tỉnh gồm: Đại diện Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp và mời thêm đại diện các cơ quan, địa phương có liên quan đến thủ tục
hành chính được lựa chọn khảo sát;
b) Số lượng phiếu, thủ tục
hành chính chọn khảo sát và kinh phí thực hiện khảo sát độc lập do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong Kế hoạch thực hiện khảo sát.
3. Thời gian thực hiện khảo
sát:
- Đối với tự khảo sát tại các cơ quan, địa
phương: việc khảo sát tiến hành thường xuyên trong năm đối với tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp đã giao dịch giải quyết TTHC; việc khảo sát lấy ý kiến trong
nội bộ các cơ quan quản lý Nhà nước, lấy ý kiến của công chức Bộ phận Một cửa
các cơ quan, địa phương: thực hiện trong 06 tháng đầu năm và 06 tháng cuối năm
(02 lần/năm);
- Đối với khảo sát độc lập do Tổ Khảo sát tỉnh
tiến hành: 02 đến 03 năm tổ chức một lần.
Điều 6. Xử lý kết quả khảo
sát
1. Đối với tự khảo sát các cơ
quan, địa phương:
a) Cơ quan, địa phương định kỳ
tiến hành tổng hợp thu thập Phiếu khảo sát đảm bảo số lượng, mẫu phiếu theo
đúng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Quy định này;
b) Thực hiện phân loại mẫu phiếu,
phân tích và báo cáo đánh giá kết quả khảo sát của cơ quan, địa phương. Nội
dung đề cương báo cáo và thời gian thực hiện báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ;
c) Rà soát và chỉ đạo khắc phục
những hạn chế, thiếu sót và đề xuất các giải pháp để cải tiến nâng cao chất lượng
phục vụ tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đối với việc thực hiện TTHC tại cơ
quan, địa phương;
d) Tổ chức thông báo kết quả khảo
sát đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan; công khai kết quả
khảo sát tại trụ sở làm việc của cơ quan, trên các phương tin thông tin đại
chúng…;
đ) Kết quả lấy ý kiến khảo sát
là kênh thông tin để phục vụ công tác chuyên môn, đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức và công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đối với công tác cải cách
hành chính tại cơ quan, đơn vị.
2. Đối với Khảo sát độc lập:
a) Kết quả khảo sát do Tổ Khảo
sát của tỉnh tiến hành thực hiện theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
của năm tiến hành khảo sát;
b) Trên cơ sở kết quả thực hiện
khảo sát độc lập và kết quả tự khảo sát của các các cơ quan, địa phương nhằm
phân tích, đánh giá, đo lường về sự hài lòng chung của tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa
bàn tỉnh;
c) Kết quả khảo sát là thông
tin để các cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đề ra các giải pháp hiệu quả,
thiết thực nhằm nâng cao chất lượng cũng như sự hài lòng của tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trong giải
quyết các TTHC công trên địa bàn tỉnh.
Chương III
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Khen thưởng, kỷ luật
1. Dựa trên kết quả khảo sát, xem xét khen thưởng
đối với cơ quan, đơn vị, địa phương được công dân, tổ chức đánh giá tốt.
2. Cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện không
đúng quy định, làm sai lệch kết quả khảo sát hoặc chậm khắc phục, sửa chữa thiếu
sót thì xem như không hoàn thành nhiệm vụ công tác năm và tùy theo mức độ vi phạm
sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ:
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch
khảo sát độc lập của năm dự kiến tiến hành khảo sát, nội dung kế hoạch gồm:
Phương án khảo sát; Mẫu Phiếu khảo sát; thủ tục hành chính chọn khảo sát; số lượng
Phiếu khảo sát đối với từng thủ tục tại cơ quan, địa phương được khảo sát; cơ
quan, địa phương sẽ tiến hành khảo sát; thời gian và dự toán kinh phí thực hiện;
- Thành lập Tổ Khảo sát độc lập của tỉnh và có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện;
- Chủ trì tổ chức tiến hành khảo sát độc lập; tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả khảo sát và tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh
công bố kết quả khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đối với
sự phục vụ của cơ quan quản lý Nhà nước trong giải quyết các thủ tục hành chính
công trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương
có liên quan rà soát tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh giải pháp cải thiện và nâng
cao chất lượng phục vụ của cơ quan quản lý Nhà nước đối với các tổ chức, cá
nhân và doanh nghiệp về thực hiện các thủ tục hành chính công trên địa bàn tỉnh;
- Căn cứ kết quả khảo sát, tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh khen thưởng, kỷ luật các cơ quan, đơn vị, địa phương có thành tích xuất
sắc hoặc có sai phạm trong việc phục vụ tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
2. Căn cứ Kế hoạch khảo sát độc lập đã được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt, Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính để thẩm
định trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện theo đúng quy định tài chính
hiện hành.
3. Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch khảo sát và tiến hành tự
khảo sát tại cơ quan, đơn vị; đồng thời, vận động tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
tích cực tham gia góp ý kiến để nâng cao tinh thần giám sát và tính dân chủ của
người dân. Thực hiện báo cáo kết quả tự khảo sát tại cơ quan, địa phương gửi về
Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ, UBND tỉnh.
Điều 9. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí triển khai khảo sát đo lường sự hài
lòng của tổ chức, người dân và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan quản
lý Nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của từng cơ quan, đơn
vị, địa phương.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí triển khai áp dụng đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức với
dịch vụ công thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC 01
PHIẾU KHẢO SÁT LẤY Ý KIẾN ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Thuận)
Ông/Bà đã liên hệ để giải quyết công việc gì ?
(tên thủ tục đã giải quyết):……………………………… tại Bộ phận Một cửa của……………………….
(Lựa chọn trả
lời bằng cách đánh dấu “X” vào ô “□” ở cột phương án lựa chọn)
Câu hỏi khảo sát
|
Phương án chọn
trả lời (đánh dấu x)
|
1. Về tìm hiểu thông tin, tiếp cận dịch vụ
|
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin để giải quyết
hồ sơ qua hình thức nào ?
|
□ Qua phương
tiện thông tin đại chúng (báo, đài, mạng điện tử…)
□ Đọc bảng
niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ
□ Nhờ người
quen hướng dẫn
□ Qua công chức
tiếp nhận hướng dẫn
□ Hình thức
khác: …………………………
|
Câu 2. Theo Ông/Bà thì việc tìm hiểu thông tin
để giải quyết hồ sơ có thuận lợi không ?
|
□ Rất thuận lợi
□ Thuận lợi
□ Chưa thuận
lợi lắm
□ Không thuận lợi
|
Câu 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về cơ sở vật
chất, thiết bị phục vụ (bàn, ghế, nước uống, quạt mát…) tại nơi nộp hồ sơ ?
|
□ Rất tốt
□ Đảm bảo đáp
ứng yêu cầu
□ Chưa đáp ứng
yêu cầu về diện tích phục vụ
□ Chưa đáp ứng
yêu cầu về thiết bị phục vụ
|
Câu 4. Khi đi nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết
Ông/Bà thấy như thế nào về thời gian chờ đợi làm thủ tục
|
□ Rất nhanh gọn
□ Bình thường, thực
hiện theo thứ tự
□ Chờ đợi hơi lâu do
công chức xử lý chậm
□ Chờ đợi rất lâu do
đông người, hoặc do……………
|
Câu 5. Nếu được lựa chọn, Ông/Bà chọn nhận kết
quả giải quyết hồ sơ bằng hình thức nào sau đây ?
|
□ Nhận trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa
□ Nhận tại nhà
thông qua dịch vụ chuyển phát của Bưu điện và trả phí dịch vụ
|
2. Về quy định thủ tục hành chính
|
Câu 6. Theo Ông/Bà mức độ công khai thủ tục hiện
nay như thế nào ?
|
□ Rất tốt
□ Tương đối đầy đủ
thông tin để thực hiện
□ Có công khai nhưng
đọc khó hiểu
□ Không thấy công
khai, thông tin gì về thủ tục
|
Câu 7. Ông/Bà nhận thấy thủ tục để giải quyết
hồ sơ như thế nào ?
|
□ Thủ tục rất
đơn giản, ngắn gọn
□ Thủ tục tương đối
đơn giản, ngắn gọn
□ Thủ tục còn
rườm rà do quy định nhiều giấy tờ
|
Câu 8. Ông/Bà nhận thấy các biểu mẫu, đơn để
kê khai thông tin như thế nào ?
|
□ Rất đơn giản dễ thực
hiện
□ Bình thường
□ Nhiều thông tin
khó hiểu do chưa có hướng dẫn
□ Kê quá nhiều thông
tin, biểu mẫu
|
Câu 9. Ông/Bà có bị yêu cầu bổ sung thêm các loại
giấy tờ ngoài các loại giấy tờ Nhà nước đã quy định không ?
|
□ Không bổ
sung thêm giấy tờ gì
□ Có bổ
sung thêm do mình nộp thiếu
□ Có bổ sung
thêm ngoài các giấy tờ đã quy định
|
3. Về cán bộ, công chức, viên chức
|
Câu 10. Ông/Bà nhận xét như thế nào về thái độ
của Công chức Bộ phận Một cửa khi giao tiếp ?
|
□ Rất lịch sự,
thân thiện, dễ gần
□ Giao tiếp bình
thường
□ Giao tiếp bình thường nhưng chưa thân thiện
□ Thờ ơ,
không thân thiện hoặc khó chịu
|
Câu 11. Cách hướng dẫn của công chức Bộ phận Một
cửa cho Ông/Bà như thế nào ?
|
□ Hướng dẫn nhiệt tình,
dễ hiểu
□ Hướng dẫn bình
thường, thực hiện được
□ Hướng dẫn nhưng không
rõ ràng, thiếu nhiệt tình
□ Không hướng dẫn mà
đề nghị tự tìm hiểu lấy
|
Câu 12. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ
thành thạo công việc của công chức Bộ phận Một cửa ?
|
□ Rất thành thạo,
chuyên nghiệp cao
□ Thành thạo hoặc xử
lý bình thường
□ Chưa thành thạo,
còn lúng túng
□ Xử lý công việc
không thể chấp nhận được
|
Câu 13. Ông/Bà nhận xét như thế nào về thái độ
của Công chức chuyên môn, lãnh đạo cơ quan giải quyết khi giao tiếp (nếu có
giao tiếp) ?
|
□ Rất lịch sự,
thân thiện, dễ gần
□ Giao tiếp bình
thường
□ Giao tiếp bình thường nhưng thiếu thân thiện
□ Thờ ơ,
không thân thiện
|
4. Về kết quả giải quyết hồ sơ
|
Câu 14. Ông/Bà liên hệ đến Bộ phận Một cửa bao
nhiều lần mới nhận được kết quả giải quyết ?
|
Số lần đã liên hệ (ghi số lần):………
|
Câu 15. Thời gian giải quyết hồ sơ của Ông/Bà
như thế nào ?
|
□ Sớm hẹn
□ Đúng ngày hẹn
trả kết quả
□ Trễ hẹn
nhưng được thông báo lý do trễ
□ Trễ hẹn
nhưng không được thông báo lý do trễ
|
Câu 16. Kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà có
sai sót gì không ?
|
□ Không có
sai sót gì
□ Có sai sót
phải điều chỉnh lại
|
Câu 17. Ông/Bà có trả thêm khoản phí nào khác
ngoài mức phí đã quy định phải đóng không ?
|
□ Không phải
trả thêm chi phí nào khác
□ Có, nhưng
do tình nguyện
□ Có, vì do
công chức gợi ý hoặc ép buộc
□ Thủ tục giải
quyết quy định không phải trả phí
|
Câu 18. Trong quá trình giải quyết hồ sơ
Ông/Bà đã có kiến nghị gì đối với cơ quan giải quyết về trình tự, thủ tục thực
hiện không ?
|
□ Không có kiến
nghị gì
□ Có kiến nghị
và được tiếp thu sửa đổi
□ Có kiến nghị
nhưng không được trả lời kiến nghị
|
5. Đánh giá chung và lựa chọn giải pháp
|
Câu 19. Ông/Bà vui lòng đánh giá chung về mức
độ hài lòng đối với quá trình giải quyết hồ sơ của mình
|
□ Rất hài
lòng
□ Hài lòng
□ Bình Thường
□ Không hài
lòng
□ Rất không
hài lòng
|
Câu 20. Theo Ông/Bà để nâng cao hơn nữa chất
lượng trong phục vụ, giải quyết công việc cho tổ chức, người dân thì cơ quan
giải quyết cần cải thiện các nội dung nào sau đây (chọn 04 nội dung ưu tiên
nhất)
|
□ Tiếp tục duy trì
việc thực hiện cơ chế một cửa
□ Cải thiện cơ sở vật
chất, thiết bị nơi tiếp nhận hồ sơ
□ Công khai
thủ tục đầy đủ, rõ ràng hơn đến người dân
□ Cải thiện
thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của đội ngũ công chức, viên chức
□ Hướng dẫn kê khai
biểu mẫu cụ thể hơn
□ Rút ngắn hơn nữa
thời gian giải quyết
□ Giảm bớt mẫu giấy
tờ, thông tin kê khai
□ Giảm bớt các khoản
phí, lệ phí
|
PHỤ LỤC 02
PHIẾU KHẢO SÁT LẤY Ý KIẾN ĐỐI VỚI CƠ QUAN, BỘ PHẬN MỘT
CỬA VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Thuận)
Ông/Bà đã liên hệ để giải quyết công việc gì? (tên
thủ tục đã giải quyết): …………………………… tại Bộ phận Một cửa của………………………………….
Nội dung khảo sát
|
Phương án chọn
trả lời (đánh dấu x)
|
1. Về tìm hiểu thông tin, tiếp cận dịch vụ
|
Câu 1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin để giải quyết
hồ sơ qua hình thức nào ?
|
□ Qua các văn
bản quy định của tỉnh
□ Đọc bảng
niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ
□ Qua công chức
tiếp nhận hướng dẫn
□ Qua Trang thông
tin điện tử của đơn vị giải quyết
□ Hình thức
khác: …………………………
|
Câu 2. Theo Ông/Bà thì việc tìm hiểu thông tin
để giải quyết hồ sơ có thuận lợi không ?
|
□ Rất thuận lợi
□ Thuận lợi
□ Chưa thuận
lợi lắm
□ Không thuận lợi
|
Câu 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về cơ sở vật
chất, thiết bị phục vụ (bàn, ghế, nước uống, quạt mát…) tại nơi giao dịch để
nộp hồ sơ ?
|
□ Rất tốt
□ Đảm bảo đáp
ứng yêu cầu
□ Chưa đáp ứng
yêu cầu về diện tích phục vụ
□ Chưa đáp ứng
yêu về thiết bị phục vụ
|
Câu 4. Khi đi nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết
Ông/Bà thấy như thế nào về thời gian chờ đợi làm thủ tục
|
□ Rất nhanh gọn
□ Bình thường, thực
hiện theo thứ tự
□ Chờ đợi hơi lâu do
công chức xử lý chậm
□ Chờ đợi rất lâu,
do…………………..
|
2. Về quy định thủ tục hành chính
|
Câu 5. Theo Ông/Bà mức độ công khai thủ tục hiện
nay như thế nào ?
|
□ Rất tốt
□ Tương đối đầy đủ
thông tin để thực hiện
□ Có công khai nhưng
đọc khó hiểu
□ Không thấy công
khai, thông tin gì về thủ tục
|
Câu 6. Ông/Bà nhận thấy thủ tục để giải quyết
hồ sơ như thế nào ?
|
□ Thủ tục rất
đơn giản, ngắn gọn
□ Thủ tục tương đối
đơn giản, ngắn gọn
□ Thủ tục còn
rườm rà do quy định nhiều giấy tờ
|
Câu 7. Ông/Bà có bị yêu cầu bổ sung thêm các
loại giấy tờ ngoài các loại giấy tờ Nhà nước đã quy định không ?
|
□ Không bổ
sung thêm giấy tờ gì
□ Có bổ
sung thêm do mình nộp thiếu
□ Có bổ sung
thêm ngoài các giấy tờ đã quy định
|
3. Về cán bộ, công chức, viên chức
|
Câu 8. Ông/Bà nhận xét như thế nào về thái độ
của Công chức Bộ phận Một cửa khi giao tiếp ?
|
□ Rất lịch sự,
thân thiện, dễ gần
□ Giao tiếp bình
thường
□ Giao tiếp bình thường nhưng chưa thân thiện
□ Thờ ơ,
không thân thiện, khó chịu
|
Câu 9. Cách hướng dẫn của công chức Bộ phận Một
cửa cho Ông/Bà như thế nào ?
|
□ Hướng dẫn nhiệt tình,
dễ hiểu
□ Hướng dẫn bình
thường, thực hiện được
□ Hướng dẫn nhưng không
rõ ràng, nhiệt tình
□ Không hướng dẫn mà
đề nghị tự tìm hiểu lấy
|
Câu 10. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ
thành thạo công việc của công chức Bộ phận Một cửa ?
|
□ Rất thành thạo
□ Thành thạo hoặc xử
lý bình thường
□ Chưa thành thạo,
còn lúng túng
□ Xử lý công việc
không thể chấp nhận được
|
4. Về kết quả giải quyết hồ sơ
|
Câu 11. Ông/Bà liên hệ đến Bộ phận Một cửa bao
nhiều lần mới nhận được kết quả giải quyết ?
|
Số lần đã liên hệ (ghi số lần):………
|
Câu 12. Thời gian giải quyết hồ sơ của Ông/Bà
như thế nào ?
|
□ Sớm hẹn
□ Đúng ngày hẹn
trả kết quả
□ Trễ hẹn
nhưng được thông báo lý do trễ
□ Trễ hẹn
nhưng không được thông báo lý do trễ
|
Câu 13. Kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà có
sai sót gì không ?
|
□ Không có
sai sót gì
□ Có sai sót
phải điều chỉnh lại
|
Câu 14. Trong quá trình giải quyết hồ sơ
Ông/Bà đã có kiến nghị gì đối với cơ quan giải quyết về trình tự, thủ tục thực
hiện không ?
|
□ Không có kiến
nghị gì
□ Có kiến nghị
và được tiếp thu sửa đổi
□ Có kiến nghị
nhưng không được trả lời kiến nghị
|
5. Đánh giá chung và lựa chọn giải pháp
|
Câu 15. Ông/Bà vui lòng đánh giá chung về mức độ
hài lòng đối với quá trình thực hiện giải quyết hồ sơ của mình
|
□ Rất hài
lòng
□ Hài lòng
□ Bình thường
□ Không hài
lòng
□ Rất không
hài lòng
|
Câu 16. Theo Ông/Bà để nâng cao hơn nữa chất
lượng trong phục vụ, giải quyết công việc cho tổ chức, người dân thì cơ quan
giải quyết cần cải thiện các nội dung nào sau đây (chọn 04 nội dung ưu tiên
nhất)
|
□ Tiếp tục duy trì
việc thực hiện cơ chế một cửa
□ Cải thiện cơ sở vật
chất, thiết bị nơi tiếp nhận hồ sơ
□ Công khai
thủ tục đầy đủ, rõ ràng hơn
□ Cải thiện thái
độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của đội ngũ công chức, viên chức
□ Rút ngắn hơn nữa
thời gian giải quyết
□ Ý kiến
khác………………………………….
|