ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3768/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÀ
TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Văn bản số 1690/SYT-VP
ngày 15/9/2015 kèm theo Văn bản số 1495/STP-KSTT ngày 11/9/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 27 (hai mươi bảy) thủ tục hành chính mới ban hành,
10 (mười) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục và nội dung TTHC kèm theo)
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tư pháp, Nội vụ; Giám đốc
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện thành phố, thị xã và các tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng UBND
tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin
học (đăng tải);
- Lưu: VT, VX;
- Gửi: Bản
giấy và điện tử.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3768/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Khám
bệnh, chữa bệnh
|
1.
|
Cho phép đoàn trong nước, nước ngoài khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo.
|
2.
|
Cho phép đối với cá nhân trong nước, nước ngoài thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
|
3.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
|
4.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng đối
với giấy chứng nhận còn hạn trên 60 ngày, giấy chứng nhận còn hạn trên 60 ngày nhưng bị mất, hư hỏng.
|
5.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng khi
thay đổi địa điểm, các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự của
cơ sở y tế đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
|
6.
|
Cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn
an toàn sinh học cấp I.
|
7.
|
Cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn
an toàn sinh học cấp II.
|
8.
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học đối với trường hợp giấy chứng nhận an toàn sinh học hết hạn.
|
9.
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học đối với
trường hợp giấy chứng nhận an toàn sinh học bị hỏng, bị mất
|
10.
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an
toàn sinh học do thay đổi tên của cơ sở.
|
11.
|
Hỗ trợ một phần kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho
người nghèo.
|
II. Lĩnh vực Dược, mỹ phẩm
|
1.
|
TTHC liên thông: Cấp giấy chứng nhận "Thực hành tốt nhà thuốc" và
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
|
2.
|
TTHC liên thông: Cấp giấy chứng nhận "Thực hành tốt phân phối thuốc"và giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
|
3.
|
Cấp giấy tiếp nhận Hội thảo giới thiệu thuốc cho
cán bộ y tế
|
4.
|
Cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm,
tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
|
5.
|
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ
phẩm sản xuất trong nước
|
6.
|
Thủ tục gửi mẫu thuốc kiểm tra chất lượng
|
III. Lĩnh vực Giám định Y khoa
|
1.
|
Giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động
|
2.
|
Giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp
|
3.
|
Giám định để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi
quy định
|
4.
|
Giám định để thực hiện chế độ tử tuất
|
5.
|
Giám định tai nạn lao động tái phát
|
6.
|
Giám định bệnh nghề nghiệp tái phát
|
7.
|
Giám định tổng hợp
|
8.
|
Giám định
khiếu nại
|
IV. Lĩnh vực Phòng, chống HIV
|
1.
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện
|
2.
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
1.
|
Cấp giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong lĩnh vực
y tế
|
3.
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực y tế
|
4.
|
Cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ
thuật dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của
tổ chức chứng nhận hợp quy
được chỉ định (bên thứ ba) trong lĩnh vực y tế
|
5.
|
Cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ
thuật dựa trên kết quả tự đánh giá của
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bên thứ nhất) hoặc cấp giấy
xác nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật sản xuất trong
nước (trừ thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng)
trong lĩnh vực y tế
|
6.
|
Cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy
Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế
|
7.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc
quản lý của ngành y tế như
sau: nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên; phụ gia thực phẩm, chất hỗ
trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến,
kinh doanh thuộc lĩnh vực y tế
|
II. Lĩnh vực Dược, mỹ phẩm
|
1.
|
Hồ sơ đăng ký kiểm tra điều kiện bán lẻ thuốc theo nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực
hành tốt nhà thuốc” (GPP)
|
2.
|
Hồ sơ
đăng ký kiểm tra lần đầu nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP)
|
3.
|
Hồ sơ đăng ký kiểm tra nguyên tắc “Thực hành tốt
phân phối thuốc” (GDP), trường hợp thay đổi/bổ sung phạm vi kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh, kho bảo quản.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÀ TĨNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Cho phép đoàn trong nước, nước ngoài khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà
Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn
Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Y thẩm định, trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh ký.
Trường hợp không cấp phép thì Sở Y tế trả lời bằng
văn bản và nêu lý do.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả tổ chức, cá nhân khi đến hẹn.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đợt khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, tổ chức,
cá nhân thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải gửi báo cáo kết quả hoạt động
theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014 của
Bộ Y tế đến Sở Y tế.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (Riêng đối với Đội
khám bệnh, chữa bệnh lưu động chữ thập đỏ bổ sung Quyết định thành lập đội khám
bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động của Hội chữ thập đỏ Việt Nam) (theo mẫu Phụ
lục 01);
- Bản kê khai danh sách thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
(theo mẫu Phụ lục 02);
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh;
- Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (theo mẫu Phụ lục 03);
- Văn bản cho phép của cơ sở khám, chữa bệnh của người đứng đầu địa điểm
nơi đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo dự kiến tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn cho phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo mẫu Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế;
- Bản kê khai danh sách thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
theo mẫu Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014
của Bộ Y tế;
- Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo mẫu Phụ lục 03 ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.1. Điều kiện cho phép hoạt động đối với đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
trong nước:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Trường hợp đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì cơ sở này phải có giấy phép hoạt động
theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Trường hợp đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh tại địa điểm khác thì địa điểm này phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có nơi tiếp đón, buồng khám bệnh các chuyên khoa, buồng tiểu phẫu (nếu thực hiện
tiểu phẫu), buồng cấp cứu - lưu bệnh;
+ Đáp ứng các điều kiện về kiểm soát nhiễm khuẩn, an
toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của
pháp luật;
+ Bảo đảm đủ điện, nước và các điều kiện khắc phục vụ
việc khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
b) Điều kiện về nhân sự:
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của đoàn khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh
(sau đây viết tắt là chứng chỉ hành nghề) với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi
trong chứng chỉ hành nghề phù hợp với danh mục kỹ thuật chuyên môn mà đoàn đã
đăng ký và đã có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng;
+ Là lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc
người có phương pháp chữa bệnh gia truyền có chứng chỉ hành nghề do Bộ Y tế hoặc
Sở Y tế cấp theo quy định nếu thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học
cổ truyền.
- Các thành viên khác của đoàn trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh phải có chứng chỉ hành nghề. Trường
hợp thành viên trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thuộc diện
phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh
thì phải có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với phạm vi chuyên môn được phân công;
- Trường hợp có thực hiện cấp phát thuốc thì người cấp phát thuốc phải có bằng cấp chuyên môn tối thiểu
là dược tá hoặc bác sỹ có chứng chỉ hành nghề.
c) Điều kiện về trang thiết bị y tế và thuốc:
- Có đủ trang thiết bị y tế, hộp thuốc chống choáng, thuốc cấp cứu và thuốc
chữa bệnh phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo;
- Trang thiết bị phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và thuốc sử dụng để
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải thuộc danh mục được phép lưu hành
tại Việt Nam và còn thời hạn sử dụng.
d) Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Thực hiện đúng các quy định về chuyên môn kỹ thuật và phạm vi hoạt động
chuyên môn được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế hoặc các Bộ, ngành cho phép;
- Nếu thực hiện phẫu thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lưu động như tàu
bay, tàu thủy, tàu hỏa, ô tô hoặc các phương tiện chuyên dụng di động khác phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại địa phương để
bảo đảm an toàn sức khỏe, tính mạng cho người bệnh.
Nếu đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo thực hiện khám
bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó đồng ý bằng
văn bản.
Nếu đoàn
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo thực hiện khám bệnh, chữa bệnh tại địa điểm khác
ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải được Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đồng ý bằng văn bản.
10.2. Điều kiện cho phép hoạt động đối với đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
nước ngoài:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải đáp ứng một trong các điều
kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp theo quy định
của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh hoặc có chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được Chính phủ Việt Nam thừa nhận theo quy định
tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa
bệnh; biết tiếng Việt thành thạo hoặc đăng ký ngôn ngữ sử dụng khi khám bệnh,
chữa bệnh và thực hiện quy định tại Điều 23 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Là lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp
chữa bệnh gia truyền có chứng chỉ hành nghề do Bộ Y tế hoặc Sở Y
tế cấp theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh hoặc có chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được Chính phủ Việt Nam thừa nhận theo quy định
tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh nếu thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
bằng y học cổ truyền; biết tiếng Việt thành thạo hoặc đăng ký ngôn ngữ sử dụng
khi khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện quy định tại Điều 23 Luật Khám bệnh, chữa
bệnh.
b) Các thành viên khác của đoàn trực tiếp tham gia
khám bệnh, chữa bệnh phải có chứng chỉ hành nghề. Thành viên của đoàn nếu là
người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế cấp hoặc có chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh được Chính phủ Việt Nam thừa nhận quy định tại Điều 22 của Khám
bệnh, chữa bệnh; biết tiếng Việt thành thạo hoặc đăng ký ngôn ngữ sử dụng khi khám bệnh,
chữa bệnh và thực hiện quy định tại Điều 23 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011
của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn cấp chứng
chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1..,
ngày…. tháng …. năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHO PHÉP TỔ CHỨC KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
Kính gửi:……………………………………………………….
Họ và tên: ....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 2...........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………….Ngày cấp:………..
Nơi cấp: .................
Điện thoại: …………………………….. Email (nếu có): ......................................................
Chứng chỉ hành nghề số: ……………………………..Nơi cấp: ...........................................
xin gửi kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của cá
nhân; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn đối với cá nhân không thuộc
diện phải có CCHN theo quy định của pháp luật KBCB
|
□
|
2. Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
|
□
|
3. Văn bản phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật (nếu tổ chức đoàn khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo).
|
□
|
4. Bản kê khai danh sách các thành viên tham gia đoàn khám bệnh,
chữa bệnh
|
□
|
5. Văn bản cho phép của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của
người đứng đầu địa điểm nơi đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo dự kiến tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo;
|
□
|
6. Quyết định thành lập đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ
lưu động của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam (nếu do Hội chữ thập đỏ tổ chức);
|
□
|
7. Văn bản chứng minh nguồn tài chính ổn định
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cho phép ……3…..được thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
|
Đại diện
(ký và đóng dấu nếu là tổ chức)
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Số chứng chỉ hành nghề đã
được cấp
|
Phạm vi hoạt động chuyên
môn
|
Thời gian đăng ký khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng ….năm
……
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….ngày tháng năm 20…
KẾ HOẠCH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
NHÂN ĐẠO
PHẦN I.
THÔNG TIN CHUNG:
- Địa điểm thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:
…………………1…………………….
- Thời gian: từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)
- Dự kiến số lượng người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo : ..........................
- Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ cho đợt KBCB nhân đạo:
..................................................
- Nguồn kinh phí: ………………………………….2.............................................................
PHẦN II. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, DANH MỤC KỸ
THUẬT
1. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
2. Danh mục kỹ thuật:
TT
|
Thứ tự kỹ thuật theo danh
mục của Bộ Y tế
|
Tên kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN III. DANH MỤC THUỐC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
1. Danh mục thuốc:
Stt
|
Tên hoạt chất (nồng độ/hàm
lượng)
|
Tên thương mại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nơi sản xuất
|
Số đăng ký
|
Hạn sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục trang thiết bị:
Stt
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (Model)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng hoạt động của
thiết bị
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng ….năm
……
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm
20…..
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG:
1. Địa điểm thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:
…………………1..........................
2. Thời gian: từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm)...................................................
3. Tổng kinh phí hỗ trợ cho đợt KBCB nhân đạo: .............................................................
4. Nguồn kinh phí: ………………………….2......................................................................
PHẦN II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Tổng số người hành nghề tham gia hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo (ghi cụ thể theo từng nhóm đối tượng người hành nghề: bác
sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, Y sĩ, ...)
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Số chứng chỉ hành nghề đã
được cấp
|
Phạm vi hoạt động chuyên
môn
|
Thời gian đăng ký khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị y tế và thuốc :
PHẦN III. KẾT QUẢ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH:
1. Số lượng người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo:
TT
|
Tên người bệnh
|
Chẩn đoán
|
Hướng điều trị
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng số kỹ thuật chuyên môn đã thực hiện:
TT
|
Tên kỹ thuật theo danh mục
của Bộ Y tế
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các tai biến xảy ra trong quá trình khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo (nếu có):
TT
|
Họ và tên người bệnh
|
Ghi cụ thể tai biến
|
Phương án điều trị và xử
lý tai biến
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
|
……, ngày ….. tháng …..năm
……
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Cho phép đối với cá nhân trong nước, nước ngoài thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo
quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả
kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Y thẩm định, trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh ký.
Trường hợp không cấp phép thì Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả tổ chức, cá nhân khi đến hẹn.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đợt khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo, tổ chức, cá nhân thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải gửi báo cáo kết quả
hoạt động theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày
28/8/2014 của Bộ
Y tế đến Sở Y tế.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (theo mẫu Phụ lục 3);
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh;
- Văn bản cho phép của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của người đứng đầu
địa điểm nơi cá nhân trong nước, nước ngoài dự kiến tổ chức hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn cho phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo mẫu Phụ lục 03 ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Trường hợp đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì cơ sở này phải có giấy phép hoạt động theo quy định của
Luật khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp cá nhân trong nước, nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo tại địa điểm khác ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì địa điểm nơi thực
hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có nơi đón tiếp người bệnh, buồng khám bệnh chuyên khoa hoặc phòng tiêm
chích, thay băng đối với dịch vụ tiêm chích, thay băng;
- Đáp ứng các điều kiện về kiểm soát nhiễm khuẩn, an toàn bức xạ, quản lý
chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm đủ điện, nước và các điều kiện khác phục vụ việc khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo.
10.2. Điều kiện về nhân sự:
Cá nhân là người trong nước, nước ngoài thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được
Chính phủ Việt Nam thừa
nhận; biết tiếng
Việt thành thạo hoặc đăng ký ngôn ngữ sử dụng khi khám bệnh, chữa bệnh và thực
hiện quy định tại Điều 23 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
10.3. Điều kiện về trang thiết bị y tế và thuốc:
a) Có đủ dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng, thuốc cấp cứu và thuốc chữa
bệnh phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cá nhân trong nước, nước ngoài
đăng ký khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
b) Trang thiết bị phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và thuốc sử dụng để
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải thuộc danh mục được phép lưu hành tại Việt
Nam và còn thời hạn sử dụng.
10.4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề được cấp và phù hợp với danh mục chuyên
môn kỹ thuật mà cá nhân trong nước, nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
10.5. Nếu cá nhân trong nước, nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải được cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đó đồng ý bằng văn bản.
10.6. Nếu cá nhân trong nước, nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại địa điểm
khác ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đồng ý bằng văn bản.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn
cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 3
MẪU KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….ngày tháng năm 20…
KẾ HOẠCH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
NHÂN ĐẠO
PHẦN I.
THÔNG TIN CHUNG:
- Địa điểm thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:
…………………1…………………….
- Thời gian: từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)
- Dự kiến số lượng người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo : ..........................
- Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ cho đợt KBCB nhân đạo:
..................................................
- Nguồn kinh phí: ………………………………….2.............................................................
PHẦN II. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, DANH MỤC KỸ
THUẬT
1. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
2. Danh mục kỹ thuật:
TT
|
Thứ tự kỹ thuật theo danh
mục của Bộ Y tế
|
Tên kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN III. DANH MỤC THUỐC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
1. Danh mục thuốc:
Stt
|
Tên hoạt chất (nồng độ/hàm
lượng)
|
Tên thương mại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nơi sản xuất
|
Số đăng ký
|
Hạn sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục trang thiết bị:
Stt
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (Model)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng hoạt động của
thiết bị
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng ….năm
……
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
3. Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên
nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển 01 bộ hồ sơ bản chính cho Phòng Nghiệp
vụ Y, 01 bộ hồ sơ bản sao cho Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố nơi cơ sở đăng ký đặt trụ sở.
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng, Phòng Y tế huyện có
trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định và tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở và
gửi 01 bản biên bản thẩm định về Sở Y tế.
Trong thời gian 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
cho cơ sở.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng thì Sở Y tế trả
lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y chuyển kết quả qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả để trả cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng (theo mẫu Phụ lục số 01);
- Bảng kê khai nhân sự (theo mẫu Phụ lục số 02) và bản sao có chứng thực
hoặc bản gốc kèm bản sao để đối chiếu các giấy tờ sau của từng nhân viên làm
công tác tiêm chủng:
+ Bằng cấp chuyên môn;
+ Giấy chứng nhận tham dự tập huấn về tiêm chủng.
- Bảng kê khai trang thiết bị (theo mẫu Phụ lục số 03);
- Bản sao Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy
định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh (mang theo bản gốc để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bản chính và 01 bản sao).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm
chủng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ Y tế;
- Bảng kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ Y tế;
- Bảng kê khai trang thiết bị
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BYT
ngày 20/3/2014 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
10.1. Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định:
10.1.1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực chờ trước khi tiêm phải bố trí đủ chỗ ngồi cho ít nhất 50 đối tượng trong một buổi tiêm chủng,
bảo đảm che được mưa, nắng, kín gió và thông thoáng;
b) Khu vực thực hiện tư vấn, khám phân loại có diện tích tối thiểu 8 m2;
c) Khu vực thực hiện tiêm chủng có diện tích tối thiểu 8 m2;
d) Khu vực theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng có diện tích tối thiểu
15 m2;
đ) Riêng đối với điểm tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ
sinh tại các cơ sở y tế có phòng sinh thì không thực hiện theo các điểm a, b, c
và d Khoản này mà theo quy định
sau: Bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc xin riêng, nơi tiêm chủng bảo đảm đủ ấm
cho trẻ, có nơi khám phân loại cho trẻ, tư vấn cho các bà mẹ hoặc người nhà của
trẻ.
Các khu vực trên phải bảo đảm các điều kiện về vệ
sinh, đủ ánh sáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều.
10.1.2. Trang thiết bị:
a) Phương tiện bảo quản vắc xin theo quy định: tủ
lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình vận
chuyển vắc xin. Đối với Trạm Y tế xã chưa có tủ lạnh thì phải có phích vắc xin
hoặc hòm lạnh để bảo quản;
b) Thiết bị tiêm, các dụng cụ,
hóa chất để sát khuẩn và các vật tư cần thiết khác;
c) Hộp chống sốc và phác đồ chống sốc treo tại nơi theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của
Bộ Y tế;
d) Dụng cụ chứa vỏ lọ vắc xin, chất thải y tế theo quy định của Bộ Y tế.
10.1.3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất
01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại
các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên chuyên
ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở
lên;
b) Nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, tiêm chủng, theo dõi,
xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có giấy chứng nhận tham dự tập huấn về tiêm
chủng.
10.1.4. Trường hợp cơ sở tiêm chủng là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thì ngoài việc đáp ứng các điều kiện của Thông tư này còn phải đáp ứng các quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
10.1.5. Cơ sở tiêm chủng cố định có thể bố trí nhiều điểm tiêm chủng,
mỗi điểm tiêm chủng phải đáp ứng các điều kiện quy định cơ sở vật chất, nhân sự,
trang thiết bị.
10.2. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động:
Chỉ thực hiện đối với vắc xin trong Chương trình Tiêm
chủng mở rộng khi tổ chức chiến dịch tiêm chủng hoặc tại các vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn theo quyết định của
Giám đốc Sở Y tế.
Được thực hiện bởi Trạm Y tế xã đã được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
10.2.1. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất:
a) Có bàn tư vấn, khám, bàn tiêm chủng.
b) Có nơi theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
Điểm tiêm chủng phải bảo đảm đủ điều kiện về vệ sinh,
che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng, đủ ánh sáng. Các khu vực quy định tại
Điểm a và b Khoản này phải bố trí theo nguyên tắc một chiều.
10.2.2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Có phích vắc xin hoặc hòm lạnh.
b) Thiết bị tiêm, các dụng cụ, hóa chất để sát khuẩn và các vật tư cần thiết
khác.
c) Hộp chống sốc và phác đồ chống sốc treo tại nơi theo dõi và xử trí phản ứng
sau tiêm chủng theo quy định của Bộ Y tế.
d) Dụng cụ chứa vỏ lọ vắc xin, chất thải y tế theo quy định của Bộ Y tế.
10.2.3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 02 nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên
môn từ y sỹ trở lên.
b) Nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, tiêm chủng, theo
dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có giấy chứng nhận tham dự tập huấn về tiêm chủng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản
lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
PL01 TT12/2014/TT-BYT
.….1…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…..2….., ngày … tháng … năm 20 …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng
Kính gửi: ……………………..3
……………………………….
Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………… Email (nếu có): ……………………………………………
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng,
chúng tôi đã thực hiện các thủ tục để đảm bảo các điều kiện về nhân sự, cơ sở vật
chất, trang thiết bị và những hồ sơ liên quan xin cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và cấp giấy
chứng nhận cơ sở y tế đủ điều kiện tiêm chủng (xin gửi kèm hồ sơ liên quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về cơ
sở y tế đủ điều kiện tiêm chủng theo quy định tại Thông tư số 12/2014/TT-BYT
ngày 20 tháng 3 năm 2014 và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về hoạt động của đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
_____________________
1 Tên cơ sở xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
2 Địa danh
3 Tên đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
PL02TT12/2014/TT-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…..1……., ngày …… tháng ….. năm 20……
Bảng kê
khai nhân sự của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ
chuyên môn
|
Công việc
được giao phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Bảng kê khai trang thiết bị
của cơ sở y tế đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng sử dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng đối với giấy chứng
nhận còn hạn trên 60 ngày, giấy chứng nhận còn hạn trên 60 ngày nhưng bị mất,
hư hỏng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Y giải quyết.
Trường hợp không cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng thì Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y chuyển kết quả qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả để trả cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng (theo Mẫu số 2 - Phụ lục 01);
- Bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng đã được cấp (không yêu cầu
đối với trường hợp bị mất giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm
chủng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm
chủng theo Mẫu số 2 - Phụ lục 01, ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT
của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng còn hạn trên
60 ngày.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản
lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn
cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu số 2 - Phụ lục 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……..1 …….. ngày....tháng....năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện tiêm chủng
Kính gửi: …………..2…………..
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………. Email (nếu có): ………………………………………………..
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng số: ………. Ngày cấp: ……… Nơi cấp ………….
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động vì lý do:
1. Bị mất □
2. Bị hỏng □
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng còn thời hạn từ 60 ngày trở lên □
4. Thay đổi tên cơ sở tiêm chủng □
Kính đề nghị Quý đơn vị xem xét và cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
_____________________
1 Địa danh
2 Đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
5. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng khi thay đổi địa điểm,
các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự của cơ sở y tế đã được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện tiêm chủng.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số
71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Y giải quyết.
Trường hợp không cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng thì Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y chuyển kết quả qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả để trả cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng (theo Mẫu số 2 - Phụ lục 01);
- Bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng đã được cấp;
- Giấy tờ chứng minh việc thay đổi tên của cơ sở y tế đã được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện tiêm chủng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm
chủng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng theo Mẫu số 2 - Phụ lục 01, ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng còn hạn trên 60 ngày.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản
lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành
nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Mẫu số 2 - Phụ lục 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……..1 …….. ngày....tháng....năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện tiêm chủng
Kính gửi: …………..2…………..
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………. Email (nếu có): ………………………………………………..
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng số: ………. Ngày cấp: ……… Nơi cấp ………….
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động vì lý do:
1. Bị mất □
2. Bị hỏng □
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng còn thời hạn từ 60 ngày trở lên □
4. Thay đổi tên cơ sở tiêm chủng □
Kính đề nghị Quý đơn vị xem xét và cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
_____________________
1 Địa danh
2 Đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
6. Cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn
sinh học cấp I
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh). Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Y thẩm định, trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh ký.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì Sở Y tế trả
lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y
chuyển trả Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả tổ chức, cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản kê khai nhân sự (theo mẫu
Phụ lục 2) kèm theo hồ sơ cá nhân của từng nhân viên làm công tác chuyên môn
thuộc phòng xét nghiệm, gồm:
+ Bản sao
có chứng thực bằng cấp chuyên môn đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm;
+ Bản sao có chứng thực giấy xác nhận đã qua tập huấn
về an toàn sinh học của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp hoặc bản
sao có chứng thực giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn ở nước ngoài về an
toàn sinh học do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
- Bản kê khai trang thiết bị (theo mẫu Phụ lục
3);
- Sơ đồ mặt bằng của phòng xét nghiệm, gồm: bản vẽ thiết kế khu vực xét nghiệm;
bản vẽ thiết kế hệ thống cửa sổ, cửa ra vào; bản vẽ thiết kế hệ thống điện; bản
vẽ thiết kế hệ thống cấp thoát nước; bố trí các thiết bị phòng, chống cháy nổ;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của cơ sở (chỉ áp dụng đối với
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I.
8. Lệ phí: Phí thẩm định: 4.500.000 đồng/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của
Bộ Y tế;
- Bản kê khai trang thiết bị theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012
của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có diện tích tối thiểu là 12m2 (không bao gồm diện tích để thực
hiện các công việc hành chính liên quan đến xét nghiệm);
b) Có cửa ra vào, cửa sổ chắc chắn và có khóa, tường, bàn xét nghiệm phải bằng
phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn;
c) Có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
d) Có điện và nước sạch; đường ống cấp nước trực tiếp cho phòng xét nghiệm
phải có van chống chảy ngược để bảo vệ hệ
thống nước công cộng;
đ) Có các thiết bị phòng, chống cháy nổ.
10.2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và loại vi sinh vật được
xét nghiệm;
b) Có các dụng cụ chứa chất thải đáp ứng tiêu chuẩn quy định đối với từng loại chất thải;
c) Có thiết bị để khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với các kỹ thuật xét nghiệm thực
hiện trong phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I.
10.3. Điều kiện về nhân sự
Người phụ trách và nhân viên của phòng xét nghiệm phải
có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm và có giấy xác nhận đã qua tập huấn về an
toàn sinh học từ cấp I trở lên của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định
cấp, trừ các đối tượng đã có giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn ở nước
ngoài về an toàn sinh học từ cấp I trở lên do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của Bộ Y tế về quy định thủ tục
cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học;
- Thông tư số 25/2012/TT-BYT ngày 29/11/2012 của Bộ Y tế về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thực hành và an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Phụ lục 2
Bản kê khai nhân sự của
phòng xét nghiệm
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT - BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Bản kê khai nhân sự của
phòng xét nghiệm
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Công việc được giao phụ
trách
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Đại diện cơ sở có phòng
xét nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
Bản kê khai trang thiết bị của
phòng xét nghiệm
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Bản kê khai về thiết bị y tế
của phòng xét nghiệm
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng sử dụng
|
Bảo dưỡng/hiệu chuẩn
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện cơ sở có phòng
xét nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn
sinh học cấp II.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng
Lãn Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ
sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Y thẩm định, trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh ký.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì Sở Y tế trả
lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y chuyển trả Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả tổ chức, cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản kê khai nhân sự (theo mẫu Phụ lục 2 Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày
04/12/2012 của Bộ Y tế) kèm theo hồ sơ cá nhân của từng nhân viên làm công tác
chuyên môn thuộc phòng xét nghiệm, gồm:
+ Bản sao có chứng thực bằng cấp chuyên môn đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm;
+ Bản sao có chứng thực giấy xác nhận đã qua tập huấn
về an toàn sinh học của các cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp hoặc bản
sao có chứng thực giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn ở nước ngoài về an
toàn sinh học do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
- Bản kê khai trang thiết bị
(theo mẫu Phụ lục 3);
- Sơ đồ mặt bằng của phòng xét nghiệm, gồm: bản vẽ thiết kế khu vực xét nghiệm;
bản vẽ thiết kế hệ thống cửa sổ, cửa ra vào; bản vẽ
thiết kế hệ thống điện; bản vẽ thiết kế hệ thống cấp thoát nước; bố trí các thiết bị
phòng, chống cháy nổ;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của cơ sở (chỉ áp dụng đối với
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh);
- Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải và kết quả xét nghiệm nước thải đạt quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Bản mô tả quy cách chất liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại cửa
ra vào và cửa sổ;
- Bản mô tả quy cách chất liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết
bị sử dụng trong hệ thống điện và hệ thống nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp II
8. Lệ phí: Phí thẩm định: 4.500.000 đồng/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của Bộ Y tế;
- Bản kê khai trang thiết bị theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BYT ngày
04/12/2012 của Bộ Y tế;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có diện tích tối thiểu là 20m2 (Không bao gồm diện tích để thực
hiện các công việc hành chính liên quan đến xét nghiệm);
b) Các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, và đ khoản 1 Điều 5 của Nghị
định này;
c) Có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa
nước thải chung;
d) Phải riêng biệt với các phòng xét nghiệm khác của cơ sở xét nghiệm;
đ) Có biển báo nguy hiểm sinh học theo quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trên cửa ra vào của phòng xét nghiệm.
10.2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 5 của
Nghị định này;
b) Có tủ an toàn sinh học cấp II và nồi hấp ướt tiệt trùng;
c) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm
thực hiện trong phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp II.
10.3. Điều kiện về nhân sự:
Người phụ trách và nhân viên của phòng xét nghiệm phải
có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm và có giấy xác
nhận đã qua tập huấn về an toàn sinh học từ cấp II trở lên của các cơ sở y tế
do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ định cấp, trừ các đối
tượng đã có giấy xác nhận đã qua đào tạo, tập huấn ở nước ngoài về an toàn sinh
học từ cấp II trở lên do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của Bộ Y tế về quy định thủ tục
cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học;
- Thông tư số 25/2012/TT-BYT ngày 29/11/2012 của Bộ Y tế về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thực hành và an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí
thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện;
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh.
Phụ lục 2
Bản kê khai nhân sự của
phòng xét nghiệm
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Bản kê khai nhân sự của
phòng xét nghiệm
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Công việc được giao phụ
trách
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Đại diện cơ sở có phòng
xét nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
Bản kê khai trang thiết bị của
phòng xét nghiệm
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Bản kê khai về thiết bị y tế
của phòng xét nghiệm
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng sử dụng
|
Bảo dưỡng/hiệu chuẩn
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện cơ sở có phòng
xét nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Cấp lại giấy chứng
nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học đối
với trường hợp giấy chứng nhận an toàn sinh học hết
hạn.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải
Thượng Lãn Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán
bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Y thẩm định, trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh ký.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả tổ chức, cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học (theo mẫu Phụ lục
4);
- Giấy chứng nhận an toàn sinh học đã hết hạn;
- Báo cáo về các thay đổi liên quan đến nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết
bị, sự cố an toàn sinh học đã xảy ra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
8. Lệ phí: Phí thẩm định: 4.500.000 đồng/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn sinh học
theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của Bộ Y tế về Quy định thủ tục
cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học;
- Thông tư số 25/2012/TT-BYT ngày
29/11/2012 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thực
hành và an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí
thẩm định kinh doanh thương mại có
điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành
nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Phụ lục 4
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận an toàn sinh học hết hạn, bị hỏng hoặc bị mất.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
......i......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./
|
.....ii.....,
ngày ... tháng ... năm 20.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận an
toàn sinh học hết hạn, bị hỏng hoặc bị mất
Kính gửi:................................iii.........................................
Tên cơ sở có phòng xét nghiệm:.............................................................................
Địa chỉ:...............................................................iv....................................................
Điện thoại:....................... Email (nếu
có):................................................................
Giấy chứng nhận an toàn sinh học số:........... Ngày
cấp:..........................................
Căn cứ Thông tư số....../2012/TT-BYT ngày....tháng...
năm 20... của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học vì
lý do:
Hết hạn: □
Bị hỏng: □
Bị mất: □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy chứng
nhận an toàn sinh học cấp ...... (xin gửi kèm hồ sơ liên quan)..
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về an
toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động của đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên,
đóng dấu)
|
9. Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học đối
với trường hợp giấy chứng nhận
an toàn sinh học bị hỏng, bị mất
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố
Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Y thẩm định, trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh ký.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì Sở Y tế trả
lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả tổ chức, cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học
(theo mẫu Phụ lục 4)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn sinh học
theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012
của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của Bộ Y tế về quy định thủ tục
cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học;
- Thông tư số 25/2012/TT-BYT ngày 29/11/2012 của Bộ Y tế về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thực hành và an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
Phụ lục 4
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận an toàn sinh học hết hạn, bị hỏng hoặc bị mất.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
......v......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./
|
.....vi....., ngày ... tháng ...
năm 20.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận an
toàn sinh học hết hạn, bị hỏng hoặc bị mất
Kính gửi:................................vii.........................................
Tên cơ sở có phòng xét nghiệm:.............................................................................
Địa chỉ:..................................................................viii.................................................
Điện thoại:....................... Email (nếu
có):................................................................
Giấy chứng nhận an toàn sinh học số:........... Ngày
cấp:..........................................
Căn cứ Thông tư số....../2012/TT-BYT ngày....tháng...
năm 20... của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học vì
lý do:
Hết hạn: □
Bị hỏng: □
Bị mất: □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy chứng
nhận an toàn sinh học cấp ...... (xin gửi kèm hồ sơ liên quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về an
toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động của đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên,
đóng dấu)
|
10. Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an
toàn sinh học đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học do thay đổi tên của cơ sở.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố
Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ Y thẩm định, trình Giám đốc Sở
Y tế tỉnh Hà Tĩnh ký.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Y chuyển trả Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để
trả tổ chức, cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học (theo mẫu Phụ lục
5);
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học đã được cấp;
- Các giấy tờ chứng minh việc thay đổi tên của cơ sở có phòng xét nghiệm:
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở Y tế nhà nước hoặc bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở y tế tư nhân
hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở y tế có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn sinh học
theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bệnh truyền nhiễm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của Bộ Y tế về quy định thủ tục
cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học;
- Thông tư số 25/2012/TT-BYT ngày 29/11/2012 của Bộ Y tế về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thực hành và an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
Phụ lục 4
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận an toàn sinh học hết hạn, bị hỏng hoặc bị mất.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
......ix......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./
|
....x....., ngày ... tháng ...
năm 20.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận an
toàn sinh học hết hạn, bị hỏng hoặc bị mất
Kính gửi:................................xi.........................................
Tên cơ sở có phòng xét nghiệm:.............................................................................
Địa chỉ:..................................................................xii.................................................
Điện thoại:....................... Email (nếu
có):................................................................
Giấy chứng nhận an toàn sinh học số:........... Ngày
cấp:..........................................
Căn cứ Thông tư số....../2012/TT-BYT ngày....tháng...
năm 20... của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học vì
lý do:
Hết hạn: □
Bị hỏng: □
Bị mất: □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy chứng
nhận an toàn sinh học cấp ...... (xin gửi kèm hồ sơ liên quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về an
toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động của đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên,
đóng dấu)
|
11. Hỗ trợ
một phần kinh phí khám bệnh, chữa bệnh
cho người nghèo
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ theo quy định này khi điều
trị nội trú tại các cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh thì nơi tiếp nhận hồ
sơ và thực hiện việc hỗ trợ là cơ sở y tế nơi các đối tượng điều trị.
- Bước 2: Các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ theo quy định này khi điều
trị nội trú tại các cơ sở y tế tuyến Trung ương thì Bệnh viện đa khoa tuyến huyện,
thành phố, thị xã nơi đối tượng đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tiếp nhận
hồ sơ và thực hiện việc hỗ trợ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản sao giấy ra viện;
- Bản chính biên lai thanh toán viện phí; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan đến
việc mua thuốc, dụng cụ, sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế... để điều trị;
- Ngoài những hồ sơ trên, tùy thuộc vào từng đối tượng phải nộp một trong
các hồ sơ sau:
+ Đối với các đối tượng thuộc hộ nghèo nộp bản sao thẻ
Bảo hiểm y tế còn giá trị sử dụng cho đến thời điểm ra viện. Trường hợp không
có thẻ Bảo hiểm y tế thì nộp bản sao chứng minh nhân dân và Giấy xác nhận hộ
nghèo, có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Đối với các đối tượng trẻ em thuộc hộ nghèo, cận
nghèo, thuộc diện hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng nộp bản sao thẻ Bảo hiểm y tế (nếu không có thẻ Bảo hiểm y tế
thì nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh) và bản sao Giấy xác nhận hộ
nghèo, cận nghèo có xác nhận của UBND cấp xã, bản sao sổ nhận trợ cấp hàng
tháng.
+ Đối với các đối tượng là người dân tộc thiểu số
đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn nộp bản sao sổ hộ khẩu.
+ Đối với người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo
quy định của pháp luật nộp bản sao sổ nhận trợ cấp hàng tháng.
+ Đối với những người đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo
trợ xã hội của Nhà nước nộp bản sao Quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở bảo
trợ.
+ Đối với các đối tượng mắc bệnh ung thư, chạy thận
nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả
năng chi trả viện phí nộp Giấy xác
nhận hoàn cảnh khó khăn có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở khám, chữa bệnh trong
toàn tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hỗ trợ kinh phí cho cá nhân, tổ chức.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ về
chuẩn hộ nghèo;
- Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc
vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của
pháp luật và người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước;
- Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp
khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí;
- Trẻ em thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội
hàng tháng theo quy định của pháp luật được hỗ trợ phẫu thuật tim bẩm sinh;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
- Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 139/2002/QĐ-TTg ngày
15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 18/10/2013 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức
thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
- Quyết định số 55a/2013/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim bẩm sinh cho trẻ em bị
bệnh tim bẩm sinh;
- Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày
25/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định hỗ trợ một phần kinh
phí khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn Hà Tĩnh.
II. LĨNH VỰC DƯỢC, MỸ PHẨM
1. TTHC liên thông: Cấp giấy chứng nhận "Thực hành tốt nhà thuốc", giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở sau khi tự kiểm tra, đánh giá cơ sở mình đạt nguyên tắc,
tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”, gửi Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đạt
“Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP) và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Thư ký hội đồng
thẩm định cấp phép HND xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở theo quy định.
Nếu xét đủ các tiêu chuẩn và điều kiện
cơ sở đạt “Thực hành tốt nhà thuốc” thì trình Giám đốc Sở Y tế ký giấy chứng nhận
đạt “Thực hành tốt nhà thuốc” và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở
đăng ký khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện bán lẻ thuốc theo nguyên tắc, tiêu chuẩn
“Thực hành tốt nhà thuốc” (theo mẫu số 1/GPP);
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (theo mẫu
số 4a/ĐĐN-ĐĐKKD);
- Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược
của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức kinh doanh
và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chứng thực hoặc
bản sao có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu xác nhận (nếu là doanh nghiệp);
- Bản kê khai cơ sở vật chất trang thiết bị, danh sách nhân sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận thực hành tốt nhà thuốc (có thời hạn hiệu lực 3
năm kể từ ngày ký) và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (không có
thời hạn).
8. Lệ phí:
- Đối với địa bàn thuộc vùng khó khăn: 500.000 đồng/lần thẩm định.
- Đối với các vùng còn lại: 1.000.000 đồng/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký kiểm tra "thực hành tốt nhà thuốc” theo mẫu số 1/GPP, ban hành kèm theo Thông tư số
46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế;
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo mẫu số
4a/ĐĐN-ĐĐKKD;
- Bản kê khai cơ sở vật chất trang thiết bị, danh sách nhân sự.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn
chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của
Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Dược;
- Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày
21/12/2011 của Bộ Y tế ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”.
Mẫu số 1/GPP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
……….., ngày tháng
năm 20
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA “THỰC
HÀNH TỐT NHÀ THUỐC”
Kính gửi: Sở Y tế
………………
Tên cơ sở........................................................................................................ …..
Trực thuộc (nếu trực
thuộc công ty, bệnh viện…)................................................. …..
Địa chỉ............................................................................................................. ..
Điện thoại………………………………………………………………………..
Người phụ trách chuyên
môn…………………………………….......................
Chứng chỉ hành nghề dược
số…………………………………..........................
do Sở Y tế ………... cấp
ngày…………………………………………………..
Cơ sở chúng tôi đề nghị Sở Y tế ………………. kiểm tra để
công nhận cơ sở chúng tôi đạt tiêu chuẩn nguyên tắc “Thực hành tốt nhà thuốc”
Chúng tôi xin gửi kèm theo bản đăng
ký các tài liệu sau:
1. Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
2. Bản chính Chứng chỉ hành nghề của
người quản lý chuyên môn
3. Bản kê khai cơ sở vật chất trang
thiết bị
4. Bản kê khai danh sách nhân sự
5. Bản tự kiểm tra GPP theo Danh mục
kiểm tra quy định tại Phụ lục II Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH/CHỦ CƠ SỞ
|
Mẫu số 4a/ĐĐN-ĐĐKKD
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc
Kính gửi: ..............1..................
Tên cơ sở
.........................................................................................................
Trực thuộc (Công ty, bệnh viện - nếu là đơn vị phụ
thuộc) ....................
Người phụ trách chuyên môn........................... năm sinh .......................
Số CCHN Dược ................ Nơi cấp ........... Năm cấp... Có giá trị đến (nếu có):...
Địa điểm kinh doanh: ............................................. Điện thoại
...........................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt: □ Chưa được cấp: 2 □
1. Giấy chứng nhận thực hành tốt số: ......................... Ngày cấp: .........................
2. Giấy chứng nhận thực hành tốt số: ......................... Ngày cấp: .........................
3.
..................................................................................
Cơ sở chúng tôi đề nghị Bộ Y tế/Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho
cơ sở, hình thức tổ chức kinh doanh và phạm vi kinh doanh sau: 3 ..............................
Tại địa điểm kinh doanh:
....................................................................................................
Điện thoại ............................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về
hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật,
các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y
tế và Sở Y tế ........
|
...............,ngày tháng năm
Giám
đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ diều kiện kinh doanh
2 Nếu chưa được cấp
Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp với hình thức và phạm vi kinh thì áp dụng trình tự cấp liên thông
3 Cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy CNĐĐKKD có ghi hình thức kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu thì phải đề nghị trong đơn.
Mẫu số 6/KKND
Bản kê khai danh sách nhân sự
và bằng cấp chuyên môn
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI DANH SÁCH NHÂN SỰ
VÀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN
Cơ sở kinh doanh
...................................................................................................................
Họ tên chủ cơ sở
.................................................................................
Số CCHND:
Địa điểm kinh doanh:
...............................................................................................
ĐT: ......................................................
Phạm vi kinh doanh:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Địa chỉ thường trú
|
Trình độ chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
Nơi cấp bằng
|
Công việc được phân công
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..../ngày tháng năm
Chủ cơ sở cam đoan khai đúng sự thật
Ký ghi rõ họ tên
|
Mẫu số 7/KKĐĐ-TTB
Bảng kê khai địa điểm và
trang thiết bị của cơ sở kinh doanh thuốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KÊ KHAI ĐỊA ĐIỂM VÀ TRANG THIẾT BỊ
CỦA CƠ SỞ
KINH DOANH THUỐC
Cơ sở kinh doanh ...........................................................................................................
Người phụ trách
..............................................................................................................
Địa điểm ..........................................................................................................................
Diện tích:
.........................................................................................................................
Cơ sở riêng biệt hay chung với cơ sở khác
....................................................................
Mô tả sơ bộ điều kiện cơ sở : (nền, trần nhà, vệ sinh
môi trường ..................................
..........................................................................................................................................
Trang thiết bị (Tủ, quầy, danh sách máy móc, thiết bị, điều kiện PCCC....) ....................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tài liệu chuyên môn, văn bản pháp luật, quy chế dược,
sổ sách theo dõi
......................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Sơ đồ địa điểm kinh doanh (Vẽ ở mặt sau: vẽ rõ vị trí, số nhà, tên phố, phường, ngõ, xóm, các nhà thuốc gần
nhất và các đặc điểm dễ nhận biết khác...)
|
.................., ngày tháng năm
Giám
đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(Ký ghi rõ họ tên)
|
2. TTHC liên thông: Cấp giấy chứng nhận "Thực hành tốt
phân phối thuốc", giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở sau khi tự kiểm tra, đánh giá cơ sở mình đạt “Thực
hành tốt phân phối thuốc”, gửi Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đạt “Thực hành tốt
phân phối thuốc” (GDP) và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đến Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế
Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố
Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Thư ký Hội đồng
thẩm định cấp phép xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Y tế thành lập
đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở theo quy định. Nếu xét đủ
các tiêu chuẩn và điều kiện để cấp Giấy chứng nhận thì trình Giám đốc Sở Y tế
ký giấy chứng nhận đạt “Thực hành tốt phân phối thuốc” và Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở
đăng ký khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt phân phối thuốc” (theo mẫu số
1/GDP);
- Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược;
- Bản sao Giấy phép thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực hoặc có chữ ký và đóng
dấu xác nhận của cơ sở);
- Sơ đồ tổ chức của cơ sở (bao gồm: tổ chức nhân sự, tổ chức hệ thống phân
phối (cơ sở, chi nhánh, kho, đại lý). Sơ đồ phải thể hiện rõ tên, chức danh,
trình độ chuyên môn của các cán bộ chủ chốt của cơ sở và các đơn vị trực thuộc;
- Sơ đồ vị trí địa lý và thiết kế của kho bảo quản thuốc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận thực hành tốt phân phối thuốc (có thời hạn hiệu lực 3
năm kể từ ngày ký) và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (không thời hạn).
8. Lệ phí:
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh thuốc đối
với cơ sở bán buôn thuốc:
- Doanh nghiệp: 4.000.000 đồng.
- Đại lý: 1.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt phân phối thuốc” theo mẫu số 1/GDP
ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế;
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo mẫu số 4a/ĐĐN-ĐĐKKD;
- Bản kê khai cơ sở vật chất trang thiết bị, danh sách nhân sự.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Dược;
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Dược;
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2007/TT-BYT
ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về
điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số
79/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
- Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế ban hành nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối
thuốc”.
Mẫu số 1/GDP
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........... ngày ... tháng ... năm ........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA “THỰC
HÀNH TỐT PHÂN PHỐI THUỐC”
(Đăng ký kiểm tra lần đầu)
Kính gửi: Sở Y tế ...
1-
Tên cơ sở:
2-
Địa chỉ trụ sở:
3- Điện thoại: Fax: E-Mail:
4- Quyết định thành lập cơ sở (hoặc
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số ............... do
................. cấp.
Đăng ký kiểm tra Thực hành
tốt phân phối thuốc (GDP) tại:
Kho bảo quản số ....:
* Địa chỉ :
* Điều kiện bảo quản, phân
phối đối với:
a) Thuốc thành phẩm:
- Thuốc thành phẩm thông thường
bảo quản ở điều kiện thường/mát/lạnh ..............
|
□/□/□
|
- Thuốc
thành phẩm gây nghiện /hướng thần/tiền chất làm thuốc............
|
□/□/□
|
- Vắc xin,
sinh phẩm y tế bảo quản ở điều kiện thường/mát/lạnh............
|
□/□/□
|
- Thuốc thành
phẩm bảo quản điều kiện đặc biệt khác:............................
|
□
|
b) Nguyên liệu làm thuốc
- Nguyên liệu làm thuốc thành phẩm
không vô trùng bảo quản ở điều kiện thường/mát/lạnh
................................................................................
|
□/□/□
|
- Nguyên liệu làm thuốc thành phẩm
vô trùng (tiêm, tra mắt) bảo quản ở điều kiện thường/mát/lạnh
.....................................................................
|
□/□/□
|
- Nguyên liệu là thuốc gây nghiện
/hướng thần/tiền chất làm thuốc ........
|
□/□/□
|
- Nguyên liệu kháng sinh
Penicillin/Cephalosporin/Betalactam khác .....
|
□/□/□
|
- Nguyên liệu là hormon/nội tiết
tố/men vi sinh .......................................
|
□/□/□
|
- Tá dược, vỏ nang
....................................................................................
|
□/□
|
- Dược liệu đã qua sơ chế, chế biến
...........................................................
|
□
|
- Bao bì trực tiếp với thuốc
........................................................................
|
□
|
- Các loại khác
..........................................(ghi
rõ)....................................
|
□
|
Kho bảo quản số ....:
* Địa chỉ:
* Điều kiện bảo quản, phân phối đối
với:
a) Thuốc thành phẩm:
- ...............
b) Nguyên liệu làm thuốc
- ....
Tài liệu gửi
kèm: (Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
Mẫu số 4a/ĐĐN-ĐĐKKD
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc
Kính gửi: ..............1..................
Tên cơ sở
.........................................................................................................
Trực thuộc (Công ty, bệnh viện - nếu là đơn vị phụ
thuộc) ....................
Người phụ trách chuyên môn........................... năm sinh .......................
Số CCHN Dược ................ Nơi cấp ........... Năm cấp... Có giá trị đến (nếu có):...
Địa điểm kinh doanh: ............................................. Điện thoại
....................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt: □ Chưa được cấp: 2 □
1. Giấy chứng nhận thực hành tốt số: ......................... Ngày cấp: .........................
2. Giấy chứng nhận thực hành tốt số: ......................... Ngày cấp: .........................
3.
..................................................................................
Cơ sở chúng tôi đề nghị Bộ Y tế/Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho
cơ sở, hình thức tổ chức kinh doanh và phạm vi kinh doanh sau: 3 .............
Tại địa điểm kinh doanh:
..............................................................................................
Điện thoại .....................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về
hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật,
các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y
tế và Sở Y tế ........
|
...............,ngày tháng năm
Giám
đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ diều kiện kinh doanh
2 Nếu chưa được cấp
Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp với hình thức và phạm vi kinh thì áp dụng trình tự cấp liên thông
3 Cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy CNĐĐKKD có ghi hình thức kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu thì phải đề nghị trong đơn.
Mẫu số 6/KKND
Bản kê khai danh sách nhân sự
và bằng cấp chuyên môn
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI DANH SÁCH NHÂN SỰ
VÀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN
Cơ sở kinh doanh .....................................................................................................
Họ tên chủ cơ sở
.................................................................................
Số CCHND:
Địa điểm kinh doanh:
...............................................................................................
ĐT: ......................................................
Phạm vi kinh doanh:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Địa chỉ thường trú
|
Trình độ chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
Nơi cấp bằng
|
Công việc được phân công
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..../ngày tháng năm
Chủ cơ sở cam đoan khai đúng sự thật
Ký ghi rõ họ tên
|
Mẫu số 7/KKĐĐ-TTB
Bảng kê khai địa điểm và
trang thiết bị của cơ sở kinh doanh thuốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KÊ KHAI ĐỊA ĐIỂM VÀ TRANG THIẾT BỊ
CỦA CƠ SỞ
KINH DOANH THUỐC
Cơ sở kinh doanh
....................................................................................................................
Người phụ trách
.............................................................................................................
Địa điểm
.........................................................................................................................
Diện tích: ........................................................................................................................
Cơ sở riêng biệt hay chung với cơ sở khác
...................................................................
Mô tả sơ bộ điều kiện cơ sở : (nền, trần nhà, vệ sinh
môi trường .................................
........................................................................................................................................
Trang thiết bị (Tủ, quầy, danh sách máy móc, thiết bị, điều kiện PCCC....) ..................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tài liệu chuyên môn, văn bản pháp luật, quy chế dược,
sổ sách theo dõi
....................
........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Sơ đồ địa điểm kinh doanh (Vẽ ở mặt sau: vẽ rõ vị trí, số nhà, tên phố, phường, ngõ, xóm, các nhà thuốc gần
nhất và các đặc điểm dễ nhận biết khác...)
|
.................., ngày tháng năm
Giám
đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(Ký ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp giấy tiếp nhận
Hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh thuốc tại
Việt Nam chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
Sở Y tế Hà
Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh). Cán bộ Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Dược thẩm định, trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh ký.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hội thảo giới thiệu thuốc
chưa đầy đủ, hợp lệ thì Sở Y tế có công văn thông báo cho đơn vị đăng ký hội thảo
để sửa đổi, bổ sung hoặc hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho đơn vị
khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế (theo mẫu 2a-QC);
- Nội dung từng báo cáo, tên và chức danh khoa học của người báo cáo;
- Tài liệu dự định trưng bày, phát hành tại hội thảo;
- Các tài liệu có liên quan của thuốc được giới thiệu tại hội thảo;
(Toàn bộ các tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu giáp
lai của đơn vị lập hồ sơ)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận Hội thảo giới thiệu
thuốc.
8. Lệ phí: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy tiếp nhận Hội thảo giới thiệu thuốc:
1.800.000 đồng/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Có.
- Giấy đăng ký hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế theo mẫu 2a-QC
ban hành kèm theo Thông tư số 05/TTHN-BYT ngày 04/10/2013 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh thuốc, văn phòng đại diện đã đăng ký hoạt động về lĩnh vực dược tại Việt Nam có
quyền tổ chức hội thảo giới thiệu với cán bộ y tế các thuốc đã được phép sản xuất,
lưu hành ở nước khác.
- Đơn vị nước ngoài muốn tổ chức hội thảo giới thiệu thuốc tại Việt Nam phải
phối hợp với một cơ sở kinh doanh thuốc hoặc một cơ sở y tế Việt Nam như bệnh
viện, viện chuyên khoa y tế, cơ sở đào tạo cán bộ y tế, Hội nghề nghiệp y, Hội
nghề nghiệp dược.
- Báo cáo viên trong hội thảo phải là những cán bộ chuyên
môn có nhiều kinh nghiệm sử dụng loại thuốc được giới thiệu.
- Đơn vị gửi hồ sơ đăng ký hội thảo có trách nhiệm thông báo trước (ít nhất
01 ngày) cho Sở Y tế về địa điểm cụ thể và thời gian chính thức tổ chức hội thảo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Dược;
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/TTHN-BYT ngày 04/10/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định đóng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động
với cơ sở khám chữa bệnh.
Mẫu 2a-QC: Mẫu đơn đăng ký hồ
sơ hội thảo giới thiệu thuốc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ HỒ SƠ HỘI THẢO
GIỚI THIỆU THUỐC
Số:..................................
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh/thành phố.....
1. Tên đơn vị đăng ký hồ sơ:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại, Fax, E-mail:
4. Số giấy phép hoạt động:
5. Họ tên, số điện thoại của người hoặc bộ phận chịu
trách nhiệm đăng ký hồ sơ:
6. Danh mục thuốc đăng ký hội thảo cho cán bộ y tế:
STT
|
Tên thuốc
|
Số đăng ký
|
Đối tượng dự hội thảo
|
Lần thứ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
7. Địa điểm và thời gian dự kiến tổ chức hội thảo:
8. Cam kết của đơn vị đăng ký hội thảo thuốc:
Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ Thông tư hướng dẫn hoạt động
thông tin, quảng cáo thuốc của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ngày… và cam kết sẽ
tuân thủ các quy định của Thông tư vì sức khỏe và lợi ích của người bệnh.
|
Tên tỉnh/thành phố, ngày…
tháng….. năm....
Thủ
trưởng đơn vị
(Ghi rõ chức danh)
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên của người ký
|
4. Cấp giấy
tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng
cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh mỹ phẩm, đơn vị được ủy quyền chuẩn
bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh
(số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông,
thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Dược thẩm định, trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh ký.
+ Nếu hồ sơ chưa đạt thì Sở Y tế có văn bản thông báo
cho đơn vị, cá nhân đăng ký quảng cáo để bổ sung hoặc hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ
phẩm (theo mẫu Phụ lục 10-MP);
- 02 kịch bản quảng cáo (kịch bản phải mô tả rõ phần hình ảnh, phần lời, phần nhạc dự định sẽ quảng cáo)
hoặc 02 mẫu quảng cáo dự định sẽ phát hành (áp dụng đối với hồ sơ đăng ký quảng
cáo mỹ phẩm) hoặc tài liệu dự định trình bày, phát hành tại hội thảo, sự kiện
giới thiệu mỹ phẩm (áp dụng đối với hồ
sơ đăng ký tổ chức hội thảo, sự kiện giới
thiệu mỹ phẩm);
- Bản sao Phiếu công bố sản phẩm
mỹ phẩm đã được cấp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
tổ chức, cá nhân đăng ký quảng cáo;
- Thư ủy quyền của tổ chức, cá nhân công bố mỹ phẩm cho tổ chức, cá nhân đăng
ký quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm (trường hợp tổ chức,
cá nhân đăng ký quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm không
phải là tổ chức, cá nhân đã công bố sản phẩm mỹ phẩm).
(Toàn bộ các tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu giáp
lai của đơn vị lập hồ sơ)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng
cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm.
8. Lệ phí: Phí thẩm định hồ sơ: 1.800.000 đồng/01 sản phẩm mỹ phẩm.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ
phẩm theo Phụ lục 10-MP ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nội dung quảng cáo mỹ phẩm, hội thảo, sự kiện giới
thiệu mỹ phẩm phải có đủ các thông tin sau:
- Tên mỹ phẩm;
- Tính năng, công dụng (nêu các tính năng, công dụng chủ yếu của mỹ phẩm nếu
chưa thể hiện trên tên của sản phẩm);
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm
ra thị trường;
- Lưu ý khi sử dụng (nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Dược;
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ;
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của
Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định đóng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn
điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng
chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động với cơ sở khám chữa bệnh.
Phụ lục số 10-MP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO MỸ PHẨM,
TỔ CHỨC HỘI THẢO, SỰ KIỆN GIỚI THIỆU MỸ PHẨM
Số: ....
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh/
thành phố ....
1. Tên đơn vị đăng ký hồ sơ:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại, Fax, E-mail:
4. Số giấy phép hoạt động (giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh):
5. Tên, số điện thoại của người hoặc bộ phận chịu
trách nhiệm đăng ký hồ sơ:
6. Danh mục mỹ phẩm đăng ký quảng cáo, tổ chức hội thảo,
sự kiện giới thiệu mỹ phẩm:
STT
|
Tên mỹ phẩm
|
Số tiếp nhận Phiếu công bố
sản phẩm mỹ phẩm
|
Hình thức quảng cáo (đối với
hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm)
|
Thời gian, địa điểm dự kiến
tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm (đối với hồ sơ đăng ký tổ chức hội
thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm)
|
Lần thứ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
7. Tài liệu gửi kèm:
- Nội dung (dự kiến) quảng cáo hoặc tổ chức hội thảo,
sự kiện giới thiệu mỹ phẩm của từng sản phẩm.
- Bản sao Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp
số tiếp nhận.
8. Cam kết của đơn vị đăng ký quảng cáo mỹ phẩm:
Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ Thông tư Quy định về quản
lý mỹ phẩm số ... ngày ... tháng ... năm … của Bộ Y tế và cam kết sẽ tuân thủ
các quy định của Thông tư này vì sức khoẻ và lợi ích của người sử dụng mỹ phẩm.
|
... , ngày ... tháng ...
năm ...
Giám đốc đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ họ và tên người ký)
|
5. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố
Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ
Dược thẩm định, trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh ký.
+ Trong trường hợp không cấp số tiếp nhận thì Sở Y tế
phải có văn bản trả lời tổ chức,
cá nhân, nêu rõ lý do.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả để trả cho tổ chức, cá nhân khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản, theo mẫu Phụ lục số 1- MP);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp);
- Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc
chủ sở hữu sản phẩm (bản chính hoặc sao có chứng thực hợp lệ) đối với trong trường
hợp tổ chức, cá nhân công bố không phải là nhà sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ khắc phục, bổ
sung đáp ứng theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp số tiếp nhận phiếu công bố
sản phẩm mỹ phẩm.
8. Lệ phí: Phí thẩm định hồ sơ cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ
phẩm sản xuất trong nước: 500.000 đồng/01 hồ sơ sản phẩm.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo Phụ lục 1-MP ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đứng tên công bố phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại
Việt Nam;
- Việc công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm (mục đích sử dụng của sản phẩm)
phải đáp ứng hướng dẫn của ASEAN về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm (hướng dẫn
tại Phụ lục số 03-MP).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Dược;
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản
lý mỹ phẩm;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp
giấy phép hoạt động với cơ sở khám chữa bệnh.
Phụ lục số 01-MP
|
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ (FOR
OFFICIAL USE)
Ngày nhận (Date acknowledged):
Số công bố (Product Notification
No.):
Phiếu công bố có giá trị 05 năm kể
từ ngày nhận.
|
PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
TEMPLATE
FOR NOTIFICATION OF COSMETIC PRODUCT
þ Đánh dấu vào ô thích hợp (Tick where applicable)
THÔNG TIN SẢN PHẨM
PARTICULARS OF PRODUCT
1. Tên nhãn hàng và tên sản phẩm (Name of brand & product) :
1.1 Nhãn hàng (Brand)
1.2 Tên sản phẩm (Product Name)
1.3 Danh sách các dạng hoặc màu (List of Variants or
Shade). Tên (Names)
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
2. Dạng sản phẩm (Product type(s))
□ Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da
(tay, mặt, chân, ….)
Creams, emulsions, lotions,
gels and oils for skin (hands, face, feet, etc.)
□ Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá
học)
Face masks (with the
exception of chemical peeling products)
□ Chất phủ màu (lỏng, nhão, bột)
Tinted bases (liquids,
pastes, powders)
□ Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ
sinh,…
Make-up powders, after-bath
powder, hygienic powders, etc.
□ Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi,…
Toilet soaps, deodorant soaps,
etc
□ Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….
Perfumes, toilet waters and
eau de Cologne
□ Sản phẩm dùng để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu,
gel,…)
Bath or shower preparations
(salts, foams, oils. gels, etc.)
□ Sản phẩm tẩy lông
Depilatories
□ Sản phẩm khử mùi và chống mùi.
Deodorants and
anti-perspirants
□ Sản phẩm chăm sóc tóc
Hair care products
- Nhuộm và tẩy màu tóc
Hair tints and bleaches
- Uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc
Products for waving, straightening and fixing,
- Các sản phẩm định dạng tóc
Setting products,
- Sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội)
Cleansing products (lotions, powders, shampoos),
- Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa,
kem, dầu),
Conditioning products (lotions, creams, oils),
- Các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp)
Hairdressing products (lotions, lacquers, brilliantines)
□ Sản phẩm dùng cạo râu hoặc sau khi cạo râu (kem, xà
phòng, sữa,...)
Shaving product (creams,
foams, lotions, etc.)
□ Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt
Products for making-up and
removing make-up from the face and the eyes
□ Sản phẩm dùng cho môi
Products intended for
application to the lips
□ Sản phẩm để chăm sóc răng và miệng
Products for care of the
teeth and the mouth
□ Sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay,
móng chân
Products for nail care and
make-up
□ Sản phẩm dùng để vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài
Products for external
intimate hygiene
□ Sản phẩm chống nắng
Sunbathing products
□ Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng
Products for tanning without
sun
□ Sản phẩm làm trắng da
Skin whitening products
□ Sản phẩm chống nhăn da
Anti-wrinkle products
□ Sản phẩm khác (đề nghị ghi rõ)
Others (please specify)
3. Mục đích sử dụng (Intended use)
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
______________________
4. Dạng trình bày (Product presentation(s))
□ Dạng đơn lẻ (Single product)
□ Một nhóm các màu (A range of colours)
□ Bảng các màu trong một dạng sản phẩm (Palette(s) in
a range of one product type)
□ Các sản phẩm phối hợp trong một bộ sản phẩm
(Combination products in a single kit)
□ Các dạng khác (đề nghị ghi rõ). Others (please
specify)
THÔNG TIN VỀ NHÀ SẢN XUẤT/ ĐÓNG GÓI
(Đề nghị đính kèm danh sách riêng nếu như có nhiều
hơn một công ty tham gia sản xuất/ đóng gói để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh)
PARTICULARS OF MANUFACTURER (S)/ASSEMBLER(S)
(Please attach in a separate sheet if there are more
than one manufacturer/assembler)
5. Tên nhà sản xuất (Name of manufacturer):
Địa chỉ nhà sản xuất (Nước sản xuất) (Address of
manufacturer (state country):
6. Tên công ty đóng gói (đề nghị đánh dấu vào mục
thích hợp. Có thể đánh dấu nhiều hơn 1 ô (Name of assembler (Please tick
accordingly. May tick more than one box)):
□ Đóng gói chính □ Đóng gói
thứ cấp
Primary assembler Secondary assembler
Địa chỉ của công ty đóng gói (Address of assembler
(state country)):
THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐƯA SẢN
PHẨM MỸ PHẨM RA THỊ TRƯỜNG
PARTICULARS OF LOCAL COMPANY RESPONSIBLE FOR PLACING
THE COSMETIC PRODUCT IN THE MARKET
7. Tên công ty (Name of company):
Địa chỉ công ty (Address of company):
Số giấy phép kinh doanh/Số giấy phép hoạt động
Business Registration Number/License to Operate
Number
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG
TY
PARTICULARS OF PERSON REPRESENTING THE LOCAL COMPANY
8. Họ và tên (Name of person):
Chức vụ ở công ty (Designation in the company) :
THÔNG TIN VỀ CÔNG TY NHẬP KHẨU
PARTICULARS OF IMPORTER
9. Tên công ty nhập khẩu/ Name of Importer:
Địa chỉ công ty nhập khẩu/ Address of importer:
DANH SÁCH THÀNH PHẦN
PRODUCT INGREDIENT LIST
10. Đề nghị kiểm tra ô sau đây (Please check the
following boxes)
□ Tôi đã kiểm tra bản sửa đổi từ Phụ luc II đến Phụ lục
VII của danh mục các thành phần mỹ phẩm ASEAN như được công bố trên bản sửa đổi
gần đây nhất của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Tôi xin xác nhận rằng sản phẩm được đề
cập đến trong bản công bố này không chứa bất cứ một thành phần bị cấm nào và
cũng tuân thủ với danh mục hạn chế và các điều kiện quy định trong các phụ lục.
I have examined the latest revisions of the Annexes
II to VII of the ASEAN Cosmetic Ingredient Listing as published in the latest
amendment of the ASEAN Cosmetic Directive and confirmed that the product in
this notification does not contain any prohibited substances and is in
compliance with the restrictions and conditions stipulated in the Annexes.
□ Tôi đảm nhận trách nhiệm trả lời và hợp tác toàn diện
với cơ quan có thẩm quyền về bất kỳ hoạt động kiểm soát sau khi bán hàng khi có
yêu cầu bởi cơ quan có thẩm quyền.
I undertake to respond to and cooperate fully with
the regulatory authority with regard to any subsequent post-marketing activity
initiated by the authority.
Danh sách thành phần đầy đủ (product full ingredient
list)
(Yêu cầu ghi đầy đủ danh sách tất cả các thành phần
và tỉ lệ % của những chất có giới hạn về nồng độ, hàm lượng sử dụng trong mỹ phẩm
- To submit ingredient list with percentages of restricted ingredients)
No
|
Tên đầy đủ thành phần (tên danh pháp quốc tế hoặc sử
dụng tên khoa học chuẩn đã được công nhận)
Full Ingredient name (use INCI or
approved nomenclature in standard references)
|
Tỉ lệ % của những chất có giới hạn về nồng độ, hàm
lượng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
Cam kết (DECLARATION)
1. Thay mặt cho công ty, tôi xin cam kết sản phẩm được
đề cập trong Phiếu công bố này đạt được tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm
ASEAN và các phụ lục của nó.
I hereby declare on behalf of my company that the
product in the notification meets all the requirements of the ASEAN Cosmetic
Directive, its Annexes and Appendices.
2. Tôi xin chịu trách nhiệm tuân thủ các điều khoản
sau đây (I undertake to abide by the following conditions):
i. Đảm bảo có sẵn để cung cấp các thông tin kỹ thuật
và tính an toàn khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu và có đầy đủ hồ sơ về các sản
phẩm đã được phân phối để báo cáo trong trường hợp sản phẩm phải thu hồi.
Ensure that the product’s technical and safety
information is made readily available to the regulatory authority concerned
(“the Authority”) and to keep records of the distribution of the products for
product recall purposes;
ii. Phải thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về
các tác dụng phụ nghiêm trọng gây chết người hoặc đe doạ tính mạng của sản phẩm
bằng điện thoại, fax, thư điện tử hoặc văn bản trước 7 ngày kể từ ngày biết
thông tin.
Notify the Authority of fatal or life threatening
serious adverse event1 as soon as possible by telephone, facsimile
transmission, email or in writing, and in any case, no later than 7 calendar
days after first knowledge;
iii. Phải hoàn thành báo cáo tác dụng phụ của sản phẩm
(theo mẫu quy định) trong vòng 8 ngày làm việc kể từ ngày thông báo cho cơ quan
có thẩm quyền về những tác dụng phụ nghiêm trọng như đã nêu trong mục 2ii nói trên
và cung cấp bất cứ thông tin nào theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Complete the Adverse Cosmetic Event Report Form[1] within 8 calendar days from
the date of my notification to the Authority in para 2ii. above, and to provide
any other information as may be requested by the Authority;
iv. Thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về các
phản ứng phụ nghiêm trọng nhưng không gây chết người hoặc đe doạ đến tính mạng
của sản phẩm và trong bất cứ trường hợp nào, việc báo cáo (sử dụng mẫu báo cáo)
về tác dụng phụ phải được tiến hành trước 15 ngày kể từ ngày biết về tác dụng
phụ này.
Report to the Authority of all other serious adverse
events that are not fatal or life threatening as soon as possible, and in any
case, no later than 15 calendar days after first knowledge, using the Adverse
Cosmetic Event Report Form;
v. Công bố với cơ quan có thẩm quyền khi có bất cứ sự
thay đổi nào trong bản công bố này.
Notify the Authority of any change in the particulars
submitted in this notification;
3. Tôi xin cam đoan rằng những thông tin được đưa ra
trong bản công bố này là đúng sự thật. Tất cả các tài liệu, các thông tin liên
quan đến nội dung công bố sẽ được cung cấp và các tài liệu đính kèm là bản hợp
pháp hoặc sao y bản chính.
I declare that the particulars given in this
notification are true, all data, and information of relevance in relation to
the notification have been supplied and that the documents enclosed are
authentic or true copies.
4. Tôi hiểu rằng tôi sẽ có trách nhiệm để đảm bảo tất
cả các lô sản phẩm của chúng tôi đều đáp ứng các yêu cầu pháp luật, và tuân thủ
tất cả tiêu chuẩn và chỉ tiêu sản phẩm đã được công bố với cơ quan có thẩm quyền.
I understand that I shall be responsible for ensuring
that each consignment of my product continues to meet all the legal
requirements, and conforms to all the standards and specifications of the
product that I have declared to the Authority.
5. Tôi hiểu rằng trong trường hợp có tranh chấp pháp
luật, tôi không được quyền sử dụng bản công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan
có thẩm quyền chấp nhận nếu sản phẩm của chúng tôi không đạt được các yêu cầu về
tiêu chuẩn, chỉ tiêu mà chúng tôi đã công bố.
I understand that I cannot place reliance on the
acceptance of my product notification by the authority in any legal
proceedings concerning my product, in the event that my product has failed to
conform to any of the standards or specifications that I had previously
declared to the Authority.
__________________________________________________________
Tên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của
công ty
[Name and Signature of person representing the local company]
______________
Dấu của công ty
[Company stamp]
|
____________
Ngày [Date]
|
7. Thủ tục gửi mẫu thuốc kiểm tra chất lượng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi mẫu thuốc kiểm tra chất lượng tại Trung tâm
Kiểm nghiệm dược phẩm - mỹ phẩm Hà Tĩnh.
- Bước 2: Mẫu được bàn giao cho phòng Kế hoạch Tổng hợp (KHTH). Phòng KHTH
nhập mẫu, mã hóa mẫu, một phần mẫu sẽ được lưu tại phòng KHTH, một phần phân cho các phòng chuyên môn.
- Bước 3: Phòng chuyên môn tiến hành kiểm tra chất lượng mẫu, trả kết quả
kiểm nghiệm cho phòng KHTH.
- Bước 4: Phòng KHTH lập phiếu kiểm nghiệm bản gốc, trình lãnh đạo duyệt
và gửi trả khách hàng.
2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân đưa mẫu trực tiếp tới Trung tâm Kiểm
nghiệm dược phẩm - mỹ phẩm Hà Tĩnh hoặc
gửi mẫu qua Đoàn kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc
do Trung tâm thành lập.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Biên bản gửi mẫu thuốc kiểm tra chất lượng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận mẫu kiểm tra chất
lượng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh
doanh, sử dụng thuốc và mỹ phẩm.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm - mỹ phẩm Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu kiểm nghiệm mẫu gửi.
8. Lệ phí: Thu theo Quyết định số 103/QĐ-BTC ngày 28/12/2004 của Bộ Tài
chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biên bản gửi mẫu thuốc kiểm tra chất lượng.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nhận mẫu phải là cán bộ có hiểu biết về phân tích hoặc kiểm nghiệm
thuốc, nắm vững các văn bản pháp luật về quản lý chất lượng thuốc, các thủ tục
pháp lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 04/6/2005;
- Thông tư số 04/2010/TT-BYT ngày 12/02/2010 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn
việc lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng;
- Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/4/2010 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn
quản lý chất lượng thuốc;
- Quyết định số 103/QĐ-BTC ngày 28/12/2004 của Bộ Tài chính về việc quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, mỹ phẩm.
SỞ Y TẾ HÀ TĨNH
TRUNG TÂM
KNDP-MP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./BBGM
|
Hà Tĩnh, ngày...... tháng .... năm 20....
|
BIÊN BẢN
Gửi mẫu
thuốc để xác định chất lượng
Giấy giới thiệu (ngày, tháng, năm, tên cơ quan cấp):
.......................................................................................................................................
Họ tên, chức vụ, cơ quan của những người tham gia gửi
mẫu:
1: ...................................................................................................................................
2:
...................................................................................................................................
3: ...................................................................................................................................
Tên cơ sở gửi mẫu:
Địa chỉ: ...................................................... Số điện thoại: ............................................
Đại diện cơ sở gửi mẫu:
...............................................................................................
TT
|
Tên thuốc, hoạt chất, nồng
độ, hàm lượng, số đăng ký
|
Số lô sản xuất, ngày sản
xuất, hạn dùng
|
Đơn vị đóng gói nhỏ nhất
|
Số lượng
|
Nhà sản xuất hoặc Nhà nhập khẩu
|
Nhận xét tình trạng lô thuốc
trước khi nhận mẫu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều kiện bảo quản khi gửi mẫu:
......................................................................................
Biên bản này làm thành ............ bản, .............. bản lưu tại cơ sở gửi mẫu, .............. bản lưu tại cơ quan nhận mẫu.
NGƯỜI NHẬN MẪU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ GỬI MẪU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
III. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
1. Giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh (số 01,
đường Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì hẹn cho cá
nhân trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Ủy viên thường trực Hội đồng
Giám định Y khoa tỉnh tiếp nhận đủ số lượng hồ sơ cho 01 phiên khám giám định,
chuyển hồ sơ cho bộ phận lập hồ sơ và báo cáo với Phó Chủ tịch Thường trực Hội
đồng lên lịch khám, đồng thời viết giấy báo mời đối tượng đến khám.
- Bước 3: Phân đối tượng vào phòng khám của bác sỹ, các bác sỹ tùy thuộc
vào nội dung bệnh tật, thương tật ghi trong hồ sơ của đối tượng tiến hành khám
giám định cho đối tượng theo 10 Nguyên tắc chung về lề lối làm việc của Hội đồng
Giám định Y khoa.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh, số
01, đường Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động (theo mẫu Phụ lục số 01);
- Biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu quy định hiện hành. Trường hợp
bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì có thêm Biên bản điều
tra tai nạn giao thông (xuất trình bản gốc để đối chiếu khi đến giám định);
- Bản sao Giấy Chứng nhận thương tích
do cơ sở Y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp theo quy định của
Bộ Y tế (xuất trình bản gốc để đối chiếu khi đến giám định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định Y khoa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản Giám định Y khoa.
8. Lệ phí: 1.150.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy giới thiệu của người sử dụng theo mẫu Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y
tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người lao động bị
tai nạn phải được xác định là tai nạn lao động.
11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn về việc
giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc;
- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa;
- Thông tư liên bộ số 28/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.
Phụ lục số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ………/GGT
|
……………, ngày……tháng…… năm
……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa
............................................................................
Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
..............................................................
Trân trọng giới thiệu: Ông/ Bà:
.................................................... giới tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày ……... tháng ……... năm ……... Số Sổ
BHXH: ....................................
Số CMND ……............... cấp ngày ……... tháng ……...
năm ……... tại …….................
Địa chỉ hiện tại:
...............................................................................................................
Nghề nghiệp:
............................................. Chức vụ:
....................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của
.............................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa
.....................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động :
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp □ khiếu nại
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động/ bệnh nghề nghiệp
□
2. Giám định thực hiện chế độ hưu trí/ mất sức lao động
□
3. Giám định để hưởng chế độ tử tuất hàng
tháng □
Trân trọng cảm ơn!
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
□ Đơn đề nghị khám giám định khả năng lao động
□ Đơn khiếu nại
□ Biên bản điều tra tai nạn lao động
□ Giấy chứng nhận thương tích
□ Giấy ra viện
□ Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp
□ Tóm tắt hồ sơ của người lao động
□ Quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động
□ Biên bản GĐYK các lần khám trước
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng hai
tháng kể từ ngày ký giới thiệu
2. Giám
định lần đầu do bệnh nghề nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh (số 01, đường Lê Ninh, thành phố Hà
Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có
trong hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì hẹn cho cá nhân; yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Ủy viên thường trực Hội đồng
Giám định Y khoa tiếp nhận đủ số lượng
hồ sơ cho 01 phiên khám giám định, chuyển hồ sơ cho bộ phận lập hồ sơ và báo
cáo với Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng lên lịch khám, đồng thời viết giấy
báo mời đối tượng đến khám.
- Bước 3: Phân đối tượng vào phòng khám của bác sỹ, các bác sỹ tùy thuộc
vào nội dung bệnh tật, thương tật ghi trong hồ sơ của đối tượng tiến hành khám
giám định cho đối tượng theo 10 Nguyên tắc chung về lề lối làm việc của Hội đồng
Giám định Y khoa.
- Bước 4: Thời gian trả kết quả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh, số 01, đường Lê Ninh, thành phố
Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động (theo Mẫu Phụ lục 01);
- Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp theo quy định hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định Y khoa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản Giám định Y khoa.
8. Lệ phí: 1.150.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu Phụ lục 01 ban hành
kèm theo Thông tư 07/2010/TT-BYT;
- Giấy đề nghị giám định theo mẫu Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư
07/2010/TT-BYT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người lao động làm
việc trong môi trường được xác định là độc hại bị các bệnh quy định tại Thông
tư số 08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 20/8/1998.
11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 20/4/1998 của Bộ Y tế, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định danh mục các bệnh nghề nghiệp được BHXH
thanh toán;
- Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn về việc
giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm bắt
buộc;
- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa;
- Thông tư Liên bộ số 28/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh
nghề nghiệp.
Phụ lục số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ………/GGT
|
……………, ngày……tháng…… năm
……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa ............................................................................
Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
..............................................................
Trân trọng giới thiệu: Ông/ Bà:
.................................................... giới tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày ……... tháng ……... năm ……... Số Sổ
BHXH: ....................................
Số CMND ……............... cấp ngày ……... tháng ……...
năm ……... tại …….................
Địa chỉ hiện tại: ...............................................................................................................
Nghề nghiệp:
............................................. Chức vụ:
....................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của .............................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa
.....................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động :
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp □ khiếu nại
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động/ bệnh nghề nghiệp
□
2. Giám định thực hiện chế độ hưu trí/ mất sức lao động
□
3. Giám định để hưởng chế độ tử tuất hàng
tháng □
Trân trọng cảm ơn!
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
□ Đơn đề nghị khám giám định khả năng lao động
□ Đơn khiếu nại
□ Biên bản điều tra tai nạn lao động
□ Giấy chứng nhận thương tích
□ Giấy ra viện
□ Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp
□ Tóm tắt hồ sơ của người lao động
□ Quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động
□ Biên bản GĐYK các lần khám trước
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng hai
tháng kể từ ngày ký giới thiệu
3. Giám định để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi quy định
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh (số 01,
đường Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì hẹn
cho cá nhân; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Ủy viên thường trực Hội đồng
Giám định Y khoa tiếp nhận đủ số lượng hồ sơ cho 01 phiên khám giám định, chuyển
hồ sơ cho bộ phận lập hồ sơ và báo cáo với Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng
lên lịch khám, đồng thời viết giấy báo mời đối tượng đến khám.
- Bước 3: Phân đối tượng vào phòng khám của bác sỹ, các bác sỹ tùy thuộc
vào nội dung bệnh tật, thương tật ghi trong hồ sơ của đối tượng tiến hành khám
giám định cho đối tượng theo 10 Nguyên tắc chung về lề lối làm việc của Hội đồng
Giám định Y khoa.
- Bước 4: Thời gian trả kết quả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh, số 01, đường Lê Ninh, thành phố Hà
Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động đang bảo lưu thời gian đóng
BHXH, cơ quan BHXH cấp tỉnh cấp giấy giới thiệu (theo mẫu Phụ lục số 01);
- Giấy đề nghị giám định của người lao động (theo mẫu Phụ lục số 02) do cơ quan xác nhận. Trường hợp người lao động đang bảo lưu thời
gian đóng BHXH, thì chính quyền địa phương nơi người lao động đăng ký hộ khẩu
thường trú ký tên đóng dấu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định Y khoa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản Giám định Y khoa.
8. Lệ phí: 1.150.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy giới thiệu theo mẫu Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số
07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế;
- Giấy đề nghị giám định của người
lao động theo mẫu Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Khi người lao động tham gia đóng bảo hiểm đủ thời gian và đúng tuổi theo quy định, sức khỏe
không còn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ có nguyện vọng về hưu.
11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn về việc
giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm bắt
buộc;
- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa;
- Thông tư liên bộ số 28/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh
nghề nghiệp.
Phụ lục số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ………/GGT
|
……………, ngày……tháng…… năm
……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa
............................................................................
Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
..............................................................
Trân trọng giới thiệu: Ông/ Bà:
.................................................... giới tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày ……... tháng ……... năm ……... Số Sổ
BHXH: ....................................
Số CMND ……............... cấp ngày ……... tháng ……...
năm ……... tại …….................
Địa chỉ hiện tại:
...............................................................................................................
Nghề nghiệp:
............................................. Chức vụ: ....................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của
.............................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa
.....................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động :
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp □ khiếu nại
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động/ bệnh nghề nghiệp
□
2. Giám định thực hiện chế độ hưu trí/ mất sức lao động
□
3. Giám định để hưởng chế độ tử tuất hàng
tháng □
Trân trọng cảm ơn!
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
□ Đơn đề nghị khám giám định khả năng lao động
□ Đơn khiếu nại
□ Biên bản điều tra tai nạn lao động
□ Giấy chứng nhận thương tích
□ Giấy ra viện
□ Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp
□ Tóm tắt hồ sơ của người lao động
□ Quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động
□ Biên bản GĐYK các lần khám trước
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng hai
tháng kể từ ngày ký giới thiệu
Phụ lục số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
Kính gửi:
..................................................................................................
Tên tôi là
......................................................................... giới
tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày …....... tháng …....... năm …........... Số
Sổ BHXH: ......................................
Số CMND ………....……… cấp ngày …....... tháng ….......
năm …........... tại ............
Địa chỉ hiện tại:
..............................................................................................................
Nghề nghiệp:
..................................................................... Chức vụ:
............................
Là cán bộ/nhân viên của
................................................................................................
Tình trạng bệnh tật, thương tật:
.....................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động
□
2. Giám định do bệnh nghề nghiệp
□
3. Giám định thực hiện chế độ hưu
trí □
4. Giám định để hưởng chế độ tuất hàng tháng □
Mục đích giám định: làm cơ sở để hưởng chế độ BHXH
theo qui định hiện hành.
Người sử dụng lao động
hoặc UBND phường, xã, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Người sử dụng lao động xác nhận đối với Người lao động
đang công tác tại cơ quan, xí nghiệp,...
- Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xác nhận đối với
các trường hợp không công tác tại cơ quan, xí nghiệp,... hoặc khám để thực hiện
chế độ tử tuất.
4. Giám định để thực hiện chế độ
tử tuất
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh (số 01,
đường Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì hẹn cho cá
nhân trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Ủy viên thường trực Hội đồng
Giám định Y khoa tiếp nhận đủ số lượng hồ sơ cho 01 phiên khám giám định, chuyển
hồ sơ cho bộ phận lập hồ sơ và báo cáo với Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng
lên lịch khám, đồng thời viết giấy báo mời đối tượng
đến khám.
- Bước 3: Phân đối tượng vào phòng khám của bác sỹ, các bác sỹ tùy thuộc
vào nội dung bệnh tật, thương tật
ghi trong hồ sơ của đối tượng tiến hành khám giám định cho đối tượng theo 10
Nguyên tắc chung về lề lối làm việc của Hội đồng Giám định Y khoa.
- Bước 4: Thời gian trả kết quả Giám định 15 ngày kể từ ngày Hội đồng đưa
ra kết luận cuối cùng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh, số 01, đường
Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy giới thiệu do BHXH cấp tỉnh cấp (theo mẫu Phụ lục số 01);
- Giấy đề nghị giám định của người đề nghị hưởng chế độ tuất (theo mẫu Phụ
lục số 02).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định Y khoa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản Giám định Y khoa.
8. Lệ phí: 1.150.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy giới thiệu của cơ quan
BHXH cấp tỉnh theo mẫu Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế;
- Giấy đề nghị giám định của người đề nghị hưởng chế độ tuất theo mẫu Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải là những đối tượng
không có thu nhập hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn mức lương tối thiểu chung mà thân
nhân của họ vừa qua đời có trách nhiệm nuôi dưỡng.
11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn về việc
giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm bắt
buộc;
- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa;
- Thông tư liên bộ số 28/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.
Phụ lục số 01
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ………/GGT
|
……………, ngày……tháng…… năm
……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa
............................................................................
Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
..............................................................
Trân trọng giới thiệu: Ông/ Bà:
.................................................... giới tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày ……... tháng ……... năm ……... Số Sổ
BHXH: ...................................
Số CMND ……............... cấp ngày ……... tháng ……...
năm ……... tại ……................
Địa chỉ hiện tại:
..............................................................................................................
Nghề nghiệp:
............................................. Chức vụ:
....................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của
.............................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa
.....................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động :
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp □ khiếu nại
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động/ bệnh nghề nghiệp
□
2. Giám định thực hiện chế độ hưu trí/ mất sức lao động
□
3. Giám định để hưởng chế độ tử tuất hàng
tháng □
Trân trọng cảm ơn!
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
□ Đơn đề nghị khám giám định khả năng lao động
□ Đơn khiếu nại
□ Biên bản điều tra tai nạn lao động
□ Giấy chứng nhận thương tích
□ Giấy ra viện
□ Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp
□ Tóm tắt hồ sơ của người lao động
□ Quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động
□ Biên bản GĐYK các lần khám trước
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng hai
tháng kể từ ngày ký giới thiệu
Phụ lục số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
Kính gửi:
..................................................................................................
Tên tôi là
.......................................................................... giới
tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày …....... tháng …....... năm …........... Số
Sổ BHXH: .......................................
Số CMND ………..………… cấp ngày …....... tháng ….......
năm …........... tại ............
Địa chỉ hiện tại:
..............................................................................................................
Nghề nghiệp:
..................................................................... Chức vụ:
............................
Là cán bộ/nhân viên của
................................................................................................
Tình trạng bệnh tật, thương tật:
.....................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động
□
2. Giám định do bệnh nghề nghiệp □
3. Giám định thực hiện chế độ hưu
trí □
4. Giám định để hưởng chế độ tuất hàng tháng □
Mục đích giám định: làm cơ sở để hưởng chế độ BHXH
theo qui định hiện hành.
Người sử dụng lao động
hoặc UBND phường, xã, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Người sử dụng lao động xác nhận đối với Người lao động
đang công tác tại cơ quan, xí nghiệp,...
- Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xác nhận đối với
các trường hợp không công tác tại cơ quan, xí nghiệp,... hoặc khám để thực hiện
chế độ tử tuất.
5. Giám định tai nạn lao động tái phát
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh (số 01,
đường Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có
trong hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì hẹn cho cá nhân trong thời gian 15 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Ủy viên thường trực Hội đồng
Giám định Y khoa tiếp nhận đủ số lượng hồ sơ cho 01 phiên khám giám định, chuyển
hồ sơ cho bộ phận lập hồ sơ và báo cáo với Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng
lên lịch khám, đồng thời viết giấy báo mời đối tượng
đến khám.
- Bước 3: Phân đối tượng vào phòng khám của bác sỹ, các bác sỹ tùy thuộc
vào nội dung bệnh tật, thương tật ghi trong hồ sơ của đối tượng tiến hành khám
giám định cho đối tượng theo 10 Nguyên tắc chung về lề lối làm việc của Hội đồng
Giám định Y khoa.
- Bước 4: Thời gian trả kết quả Giám định 15 ngày kể từ ngày Hội đồng đưa
ra kết luận cuối cùng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh, số
01, đường Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy giới thiệu do BHXH cấp tỉnh cấp (theo mẫu Phụ lục số 01);
- Giấy đề nghị giám định của người đề nghị hưởng chế độ (theo mẫu Phụ lục
số 02) do cơ quan hoặc địa phương đối
với những người đã nghỉ việc xác nhận;
- Các giấy tờ điều trị vết thương tái phát: Giấy ra viện theo đúng quy định
của Bộ Y tế (bản sao). Trong trường hợp người lao động không nằm điều trị nội
trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị ngoại trú thương tật tái phát do tai
nạn lao động (bản sao). Khi đến giám định người lao động phải xuất trình bản gốc những giấy tờ nêu trong mục này.
- Biên bản Giám định Y khoa các lần trước (bản sao công chứng)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định Y khoa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản Giám định Y khoa.
8. Lệ phí: 1.150.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy giới thiệu do BHXH cấp tỉnh cấp theo mẫu Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế;
- Giấy đề nghị giám định của người lao động theo mẫu Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người lao động tham
gia bảo hiểm bắt buộc (bao gồm người đã nghỉ việc) đã và đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động có vết
thương tái phát.
11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn về việc
giám định mức suy giảm khả năng
lao động của người lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc;
- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí giám định Y khoa;
- Thông tư liên bộ số 28/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do
thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.
Phụ lục số 01
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ………/GGT
|
……………, ngày……tháng…… năm
……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa
.............................................................................
Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
...............................................................
Trân trọng giới thiệu: Ông/ Bà:
........................................................ giới tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày ……... tháng ……... năm ……... Số Sổ
BHXH: .......................................
Số CMND ……............... cấp ngày ……... tháng ……...
năm ……... tại ……....................
Địa chỉ hiện tại:
..................................................................................................................
Nghề nghiệp:
............................................. Chức vụ:
........................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của
.................................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa
.........................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động :
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp □ khiếu nại
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động/ bệnh nghề nghiệp
□
2. Giám định thực hiện chế độ hưu trí/ mất sức lao động
□
3. Giám định để hưởng chế độ tử tuất hàng
tháng □
Trân trọng cảm ơn!
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
□ Đơn đề nghị khám giám định khả năng lao động
□ Đơn khiếu nại
□ Biên bản điều tra tai nạn lao động
□ Giấy chứng nhận thương tích
□ Giấy ra viện
□ Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp
□ Tóm tắt hồ sơ của người lao động
□ Quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động
□ Biên bản GĐYK các lần khám trước
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BHXH TỈNH
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng hai
tháng kể từ ngày ký giới thiệu
Phụ lục số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
Kính gửi:
..................................................................................................
Tên tôi là
......................................................................... giới
tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày …....... tháng …....... năm …........... Số
Sổ BHXH: ........................................
Số CMND ………....………… cấp ngày …....... tháng ….......
năm …........... tại ............
Địa chỉ hiện tại:
...............................................................................................................
Nghề nghiệp:
..................................................................... Chức vụ:
............................
Là cán bộ/nhân viên của
................................................................................................
Tình trạng bệnh tật, thương tật:
.....................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động
□
2. Giám định do bệnh nghề nghiệp
□
3. Giám định thực hiện chế độ hưu trí □
4. Giám định để hưởng chế độ tuất hàng tháng □
Mục đích giám định: làm cơ sở để hưởng chế độ BHXH
theo qui định hiện hành.
Người sử dụng lao động
hoặc UBND phường, xã, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Người sử dụng lao động xác nhận đối với Người lao động
đang công tác tại cơ quan, xí nghiệp,...
- Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xác nhận đối với
các trường hợp không công tác tại cơ quan, xí nghiệp,... hoặc khám để thực hiện
chế độ tử tuất.
6. Giám định bệnh nghề nghiệp tái phát
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh (số 01, đường Lê Ninh, thành phố
Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ
có trong hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì hẹn cho cá nhân trong thời gian 15
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Ủy viên thường trực Hội đồng
Giám định Y khoa tiếp nhận đủ số lượng
hồ sơ cho 01 phiên khám giám định, chuyển hồ sơ cho bộ phận lập hồ sơ và báo
cáo với Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng lên lịch khám, đồng thời viết giấy
báo mời đối tượng đến khám.
- Bước 3: Phân đối tượng vào phòng khám của bác sỹ, các bác sỹ tùy thuộc
vào nội dung bệnh tật, thương tật ghi trong hồ sơ của
đối tượng tiến hành khám giám định cho đối tượng theo 10 Nguyên tắc chung về lề
lối làm việc của Hội đồng Giám định Y khoa.
- Bước 4: Thời gian trả kết quả Giám định 15 ngày kể từ ngày Hội đồng đưa
ra kết luận cuối cùng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh, số
01, đường Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy giới thiệu do BHXH cấp tỉnh cấp (theo mẫu
Phụ lục số 01);
- Giấy đề nghị giám định của người lao động (theo mẫu Phụ lục số 02) do cơ
quan hoặc địa phương đối với những người đã nghỉ việc xác nhận;
- Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp
theo quy định;
- Các giấy tờ điều trị bệnh nghề nghiệp tái phát: Giấy ra viện theo đúng
quy định của Bộ Y tế (bản sao). Trong trường hợp người lao động không nằm điều trị nội trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị ngoại trú do bệnh
nghề nghiệp tái phát (bản sao); Khi đến
giám định, người lao động phải xuất trình bản gốc các giấy tờ ghi trong mục
này;
- Biên bản Giám định Y khoa các lần giám định trước (bản sao kèm bản gốc để
đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định Y khoa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản Giám định Y khoa.
8. Lệ phí: 1.150.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy giới thiệu do BHXH cấp tỉnh cấp theo mẫu Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế;
- Giấy đề nghị giám định của người lao động theo mẫu Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người lao động tham
gia bảo hiểm bắt buộc (bao gồm người đã nghỉ việc) đã và đang hưởng trợ cấp bệnh
nghề nghiệp có bệnh nghề nghiệp tái phát.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn về việc
giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm bắt
buộc;
- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí giám định Y khoa;
- Thông tư liên bộ số 28/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.
Phụ lục số 01
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/GGT
|
……………, ngày……tháng…… năm
……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa
.............................................................................
Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
...............................................................
Trân trọng giới thiệu: Ông/ Bà:
........................................................ giới tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày ……... tháng ……... năm ……... Số Sổ
BHXH: .......................................
Số CMND ……............... cấp ngày ……... tháng ……...
năm ……... tại ……....................
Địa chỉ hiện tại:
..................................................................................................................
Nghề nghiệp:
............................................. Chức vụ:
........................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của
.................................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa
.........................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động :
* Giám định : □ lần đầu □ tái phát
□ tổng hợp □ khiếu nại
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động/ bệnh nghề nghiệp
□
2. Giám định thực hiện chế độ hưu trí/ mất sức lao động
□
3. Giám định để hưởng chế độ tử tuất hàng tháng
□
Trân trọng cảm ơn!
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
□ Đơn đề nghị khám giám định khả năng lao động
□ Đơn khiếu nại
□ Biên bản điều tra tai nạn lao động
□ Giấy chứng nhận thương tích
□ Giấy ra viện
□ Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp
□ Tóm tắt hồ sơ của người lao động
□ Quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động
□ Biên bản GĐYK các lần khám trước
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng hai
tháng kể từ ngày ký giới thiệu
Phụ lục số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
Kính gửi:
..................................................................................................
Tên tôi là
...................................................................................
giới tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày …....... tháng …....... năm …........... Số
Sổ BHXH: ................................................
Số CMND ……….........…………… cấp ngày …....... tháng
…....... năm …........... tại ............
Địa chỉ hiện tại:
........................................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................
Chức vụ: ......................................
Là cán bộ/nhân viên của
..........................................................................................................
Tình trạng bệnh tật, thương tật: ...............................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động
□
2. Giám định do bệnh nghề nghiệp
□
3. Giám định thực hiện chế độ hưu
trí □
4. Giám định để hưởng chế độ tuất hàng tháng □
Mục đích giám định: làm cơ sở để hưởng chế độ BHXH
theo qui định hiện hành.
Người sử dụng lao động
hoặc UBND phường, xã, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Người sử dụng lao động xác nhận đối với Người lao động
đang công tác tại cơ quan, xí nghiệp,...
- Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xác nhận đối với
các trường hợp không công tác tại cơ quan, xí nghiệp,... hoặc khám để thực hiện
chế độ tử tuất.
7. Giám định tổng hợp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh (số 01,
đường Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì hẹn cho cá
nhân trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Ủy viên thường trực Hội đồng
Giám định Y khoa tiếp nhận đủ số lượng hồ sơ cho 01 phiên khám giám định, chuyển hồ sơ cho bộ phận lập
hồ sơ và báo cáo với Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng lên lịch khám, đồng thời viết giấy báo mời đối tượng đến
khám.
- Bước 3: Phân đối tượng vào phòng khám của bác sỹ, các bác sỹ tùy thuộc
vào nội dung bệnh tật, thương tật ghi trong hồ sơ của đối tượng
tiến hành khám giám định cho đối tượng theo 10 Nguyên tắc chung về lề lối làm
việc của Hội đồng Giám định Y khoa.
- Bước 4: Thời gian trả kết quả Giám định 15 ngày kể từ ngày Hội đồng đưa
ra kết luận cuối cùng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh, số 01, đường Lê Ninh, thành
phố Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy giới thiệu do BHXH cấp tỉnh cấp (theo mẫu Phụ lục số 01);
- Giấy đề nghị giám định của người lao động (theo mẫu Phụ lục số 02) do cơ
quan hoặc địa phương đối với những người đã nghỉ việc xác nhận;
- Bản gốc Biên bản giám định Y khoa các lần giám định trước (đối với các trường
hợp đã khám giám định).
* Những trường hợp khám giám định tổng hợp do tai nạn lao động lần đầu, hồ
sơ như quy định đối với người lao động Giám định
thương tật lần đầu do tai nạn lao động:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động (theo mẫu Phụ lục số 01);
- Biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu
quy định hiện hành. Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn
lao động thì có thêm Biên bản điều tra tai nạn giao thông (xuất trình bản gốc để
đối chiếu khi đến giám định);
- Bản sao Giấy Chứng nhận thương tích do cơ sở Y tế (nơi đã cấp cứu, điều
trị cho người lao động) cấp theo quy định của Bộ Y tế (xuất trình bản gốc để đối
chiếu khi đến giám định).
* Những trường hợp khám giám định tổng hợp do bệnh nghề nghiệp
lần đầu, hồ sơ như quy định đối với người lao động Giám định bệnh nghề nghiệp lần
đầu:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng
lao động (theo phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BYT).
- Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp theo quy định hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng Giám định Y khoa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản Giám định Y khoa.
8. Lệ phí: 1.150.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy giới thiệu do BHXH cấp tỉnh cấp theo mẫu Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế;
- Giấy đề nghị giám định của người lao động theo mẫu Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày
05/4/2010 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người lao động vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh
nghề nghiệp; bị tai nạn lao động nhiều lần; bị nhiều bệnh nghề nghiệp.
11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn về việc
giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm bắt
buộc;
- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày
05/6/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa;
- Thông tư liên bộ số 28/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn
thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.
Phụ lục số 01
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ………/GGT
|
……………, ngày……tháng…… năm
……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa
..........................................................................................
Tên cơ quan, đơn vị giới thiệu người lao động
.............................................................................
Trân trọng giới thiệu: Ông/ Bà:
........................................................ giới tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày ……... tháng ……... năm ……... Số Sổ
BHXH: .......................................
Số CMND ……............... cấp ngày ……... tháng ……...
năm ……... tại ……....................
Địa chỉ hiện tại:
..................................................................................................................
Nghề nghiệp: .............................................
Chức vụ: ........................................................
Là cán bộ/ nhân viên/ thân nhân của
.................................................................................
Được cử đến Hội đồng Giám định Y khoa
.........................................................................
để giám định mức suy giảm khả năng lao động :
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp □ khiếu nại
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động/ bệnh nghề nghiệp
□
2. Giám định thực hiện chế độ hưu trí/ mất sức lao động
□
3. Giám định để hưởng chế độ tử tuất hàng
tháng □
Trân trọng cảm ơn!
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
□ Đơn đề nghị khám giám định khả năng lao động
□ Đơn khiếu nại
□ Biên bản điều tra tai nạn lao động
□ Giấy chứng nhận thương tích
□ Giấy ra viện
□ Hồ sơ người bị bệnh nghề nghiệp
□ Tóm tắt hồ sơ của người lao động
□ Quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động
□ Biên bản GĐYK các lần khám trước
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng hai
tháng kể từ ngày ký giới thiệu
Phụ lục số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
Kính gửi:
..................................................................................................
Tên tôi là
...................................................................................
giới tính: □ nam □ nữ
Sinh ngày …....... tháng …....... năm …........... Số
Sổ BHXH: ................................................
Số CMND ……….........…………… cấp ngày …....... tháng
…....... năm …........... tại ............
Địa chỉ hiện tại:
........................................................................................................................
Nghề nghiệp:
..................................................................... Chức vụ:
......................................
Là cán bộ/nhân viên của
..........................................................................................................
Tình trạng bệnh tật, thương tật:
...............................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Đề nghị được giám định mức độ suy giảm khả năng lao động:
* Giám định : □ lần đầu □ tái
phát □ tổng hợp
* Loại hình giám định:
1. Giám định do tai nạn lao động
□
2. Giám định do bệnh nghề nghiệp
□
3. Giám định thực hiện chế độ hưu trí □
4. Giám định để hưởng chế độ tuất hàng tháng □
Mục đích giám định: làm cơ sở để hưởng chế độ BHXH
theo qui định hiện hành.
Người sử dụng lao động
hoặc UBND phường, xã, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người viết giấy đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Người sử dụng lao động xác nhận đối với Người lao động
đang công tác tại cơ quan, xí nghiệp,...
- Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xác nhận đối với
các trường hợp không công tác tại cơ quan, xí nghiệp,... hoặc khám để thực hiện
chế độ tử tuất.
8. Giám định khiếu nại
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức người lao động; hoặc cơ quan; hoặc người sử dụng
lao động; hoặc tổ chức khác không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định Y
khoa thì làm đơn hoặc công văn khiếu nại gửi
đến Hội đồng Giám định Y khoa Hà Tĩnh, cơ quan thường trực Hội đồng số 01, đường
Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh, nếu là Hội đồng Giám định Y khoa Hà Tĩnh đã ra quyết
định.
- Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn hoặc
công văn khiếu nại, Hội đồng Giám định
Y khoa có trách nhiệm giải quyết khiếu nại. Nếu cá nhân, cơ quan, tổ chức khiếu nại chưa đồng ý với giải
quyết của Hội đồng Giám định Y khoa, chậm nhất 03 ngày làm việc, Hội đồng Giám
định Y khoa bị khiếu nại hoàn chỉnh hồ sơ giám định và gửi đến Hội đồng Giám định
Y khoa cấp trên.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Tĩnh số
01, đường Lê Ninh, thành phố Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại về kết quả giám định
của đương sự; hoặc đơn khiếu nại, tố cáo của cá nhân, cơ quan; hoặc công văn của
người sử dụng lao động hoặc các tổ chức khác;
- Hồ sơ giám định do người sử dụng lao
động hoặc cơ quan BHXH cấp tỉnh đã gửi đến Hội đồng GĐYK;
- Hồ sơ giám định của Hội đồng GĐYK bị khiếu nại (bản sao kèm bản gốc để đối
chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn hoặc công
văn khiếu nại, Hội đồng GĐYK có trách nhiệm giải quyết khiếu nại.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng GĐYK.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả giải quyết khiếu nại.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân không đồng ý với kết quả giám định,
thì cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân gửi đơn đề nghị khiếu nại với điều kiện kết
quả giám định đang trong thời hiệu khiếu nại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn về thủ tục
hồ sơ giám định Y khoa đối với người lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc.
V. Lĩnh vực phòng chống HIV/AIDS
1. Đăng ký tham gia điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bệnh nhân nộp hồ sơ gồm: “Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế” và bản sao Hộ khẩu hoặc chứng minh
nhân dân công chứng tại Phòng Hành chính - các Cơ sở điều trị Methadone (Trung
tâm Phòng, chống HIV/AIDS Hà Tĩnh; Trung tâm Y tế dự phòng Hương Sơn; Trung tâm y tế dự phòng TX Hồng Lĩnh; Trung tâm y
tế dự phòng Kỳ Anh). Cán bộ tiếp nhận
đơn, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
thông tin của hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì hẹn
bệnh nhân quay lại khám trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Cán bộ hành chính tiếp nhận
hồ sơ cho 01 lần khám sàng lọc và báo cáo với Trưởng cơ sở lịch khám đánh giá ban đầu. Chuyển hồ sơ cho bộ
phận bác sỹ và thông báo cho các bộ phận liên quan (Xét nghiệm và tư vấn).
Thông báo lại cho bệnh nhân và người đại diện (cha, mẹ, người thân hoặc người
giám hộ nếu bệnh nhân chưa đủ 16 tuổi) lịch hẹn khám.
- Bước 3: Hướng dẫn bệnh nhân vào phòng xét nghiệm, tư vấn đánh giá ban đầu
và chuyển bệnh nhân sang phòng khám của bác sỹ. Nếu
đủ điều kiện cán bộ tư vấn lên lịch thực hiện buổi Giáo dục nhóm lần 1, lần 2 và lần 3 cho tất cả bệnh nhân.
- Bước 4: Cán bộ hành chính báo cáo kết quả khám sàng lọc ban đầu cho Trưởng cơ sở điều trị và Ban hành Quyết
định tiếp nhận bệnh nhân đủ điều kiện tham gia điều trị.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các Cơ sở điều trị Methadone (Trung
tâm Phòng, chống HIV/AIDS Hà Tĩnh; Trung tâm y tế dự phòng Hương Sơn; Trung tâm
y tế dự phòng TX Hồng Lĩnh; Trung tâm y tế dự phòng Kỳ Anh).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo mẫu quy định
tại phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của
Bộ Y tế.
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu công chứng (xuất trình bản gốc
để đối chiếu khi đến khám).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Khoản 01 Điều 7 Nghị định số 96/2012/NĐ-CP quy định 10 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở điều trị Methadone.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận điều trị.
8. Lệ phí: Hiện tại bệnh nhân được miễn các chi phí liên quan đến điều trị
(dự kiến đầu năm 2016 bệnh nhân phải chi trả một phần kinh phí liên quan đến điều
trị).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (Phụ
lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của Bộ
Y tế).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi bệnh nhân là người nghiện
các chất dạng thuốc phiện.
11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ quy định về điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính
phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…1…ngày…… tháng…… năm 20….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi:……………2 …………………
Tên tôi là:………………………………………………………… giới tính:...................................
Sinh ngày:……………………………………………, tại:..........................................................
Nơi đăng ký thường trú………………………………3.............................................................
Nơi ở hiện tại:……………………………………4...................................................................
Số CMND:………………, cấp ngày:………/………/……… tại:...............................................
Tôi là người nghiện chất dạng thuốc phiện, có nơi cư
trú rõ ràng và không thuộc đối tượng áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Qua tìm hiểu các
điều kiện và
quy định liên quan, tôi làm đơn này xin tự nguyện đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Tôi cam kết nghiêm
túc tuân thủ phác
đồ điều trị và
nội quy của cơ sở điều trị.
Tôi cam đoan các thông tin khai trên đây là đúng; nếu
sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Đại diện của người làm đơn5
Tôi tên là ……………6………… số CMND/hộ chiếu…… ngày
cấp…… nơi cấp… là……7…… Cam kết đồng ý cho ……… tham gia điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại ……………8………………
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ sở điều trị chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
3 Nơi
đăng ký thường trú của người đăng ký tham gia điều trị theo hộ khẩu
4 Nơi
cư trú hiện tại của người đăng ký tham gia điều trị
5 Chỉ
áp dụng đối với trường hợp người đăng ký tham gia điều trị là người chưa đủ 16
tuổi
6 Ghi rõ họ, tên người đại diện
7 Ghi
rõ là cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đăng ký tham gia điều trị
8 Ghi rõ tên cơ sở điều trị
2. Chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
1. Chuyển gửi tạm thời:
- Bước 1: Bệnh nhân nộp đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại
phòng Hành chính - các Cơ sở điều trị Methadone (Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Hà Tĩnh; Trung tâm y tế dự
phòng Hương Sơn; Trung tâm y tế dự phòng TX Hồng Lĩnh; Trung tâm y tế dự phòng Kỳ Anh). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ đơn đề nghị, nếu đầy đủ và hợp lệ thì hẹn cho
cá nhân trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề
nghị chuyển tiếp điều trị của người bệnh, người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người
bệnh có nguyện vọng chuyển đi có trách nhiệm lập bản sao hồ sơ điều trị và Phiếu
chuyển gửi người bệnh điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế.
- Bước 3: Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu
chuyển gửi và hồ sơ điều trị của người bệnh có nguyện vọng được chuyển tiếp điều
trị, cơ sở điều trị mới có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện
việc điều trị cho người bệnh mới chuyển đến.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại các Cơ sở điều trị Methadone (Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Hà Tĩnh;
Trung tâm y tế dự phòng Hương Sơn; Trung tâm y tế dự phòng TX Hồng Lĩnh; Trung
tâm y tế dự phòng Kỳ Anh).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: các Cơ sở điều trị Methadone.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ chuyển tiếp điều trị tạm thời.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế theo mẫu phụ lục 9 Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của
Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của
Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi bệnh nhân có nguyện
vọng chuyển điều trị do có sự thay đổi về hoàn cảnh gia đình và công việc.
11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PC
|
……2……, ngày…… tháng…… năm……
|
PHIẾU CHUYỂN GỬI NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ
NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ
Kính gửi:……………3 ………………
Tên cơ sở giới thiệu:………………………………1................................................................
Địa chỉ:……………………………………………4....................................................................
Điện thoại:………………………………………… Email (nếu có):............................................
Giới thiệu cho:
1) Họ và tên:………………………………………5...................................................................
2) Ngày sinh:………………………………………6..................................................................
3) Địa chỉ:…………………………………………7...................................................................
4) Thông tin về tình hình điều trị của người bệnh:
- Ngày bắt đầu điều trị:……/……/.…… Ngày kết thúc:……/……/……
- Liều điều trị hiện tại:……… mg/ngày
5)………………………………………………8.........................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
………, ngày…… tháng…… năm 20....
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên
cơ sở điều trị giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
2 Địa
danh
3 Tên
cơ sở điều trị nơi người bệnh dự kiến chuyển đến
4 Địa
chỉ của cơ sở điều trị giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
5 Tên
của người bệnh đề nghị được chuyển tiếp điều trị
6 Ngày
tháng năm sinh của người bệnh được chuyển tiếp điều trị
7 Địa
chỉ của người bệnh theo hồ sơ đăng ký điều trị
8 Tóm tắt về quá trình điều trị của
người bệnh và những thông tin cần thiết khác cho việc tiếp tục điều trị cho người
bệnh khi đến cơ sở điều trị mới (nếu có)
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
1. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo
quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm Hà Tĩnh (Ngõ 19, Đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Hội đồng xác
nhận kiến thức an toàn thực phẩm.
- Bước 3: Chuyển trả bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức
khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với tổ chức:
- Bản danh sách các đối tượng đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ
lục 4);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp
tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức).
* Đối với cá nhân:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản danh sách đề nghị tham gia xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 9/4/2014.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ
Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc
phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý An toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Quyết định số 216/QĐ-ATTP ngày 23/5/2014 của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm về việc ban
hành tài liệu tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm; Bộ câu hỏi đánh giá kiến
thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm,
kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn có yêu cầu bảo quản đặc biệt thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và đáp án trả lời;
- Quyết định số 37/QĐ-ATTP ngày 02/02/2015
của Cục trưởng Cục ATTP về việc ban hành Tài liệu tập huấn kiến thức về an toàn
thực phẩm cho người trực tiếp sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm tại
các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và Bộ câu hỏi - đáp án trả lời đánh giá kiến
thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh
thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ THAM GIA XÁC NHẬN KIẾN
THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........., ngày ..... tháng ..... năm .........
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực y tế
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Hà Tĩnh (Ngõ 19, đường Nguyễn Công Trứ, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán
bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho cán bộ phụ
trách của phòng chuyên môn.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực
phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản
phẩm hoặc sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường
ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối
với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí:
a) Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
b) Phí thẩm định cơ sở:
- Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ
sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000
đồng/1 lần/cơ sở.
- Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/1
lần/cơ sở.
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng,
khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn
đường phố có vị trí cố định: 500.000
đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà
hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở
lên: 700.000 đồng/1 lần/cơ sở;
+ Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố: 500.000 đồng/1
lần/cơ sở.
c) Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
150.000 đồng/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày
30/11/2012 của Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất
hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp
quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
3. Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm trong lĩnh vực y tế
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Hà Tĩnh. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho cán bộ phụ
trách của phòng chuyên môn.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để trả cho tổ chức khi đến
hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đang còn thời hạn (bản gốc);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa
chỉ của cơ sở (bản sao công chứng);
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp
đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở;
- Bản sao kết quả khám sức khỏe của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: nộp 01 (bộ); tổ chức, cá nhân lưu 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC.
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000 đồng/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
4. Cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với sản phẩm đã có quy chuẩn
kỹ thuật dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ ba)
trong lĩnh vực y tế
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Ngõ 19, đường Nguyễn
Công Trứ, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Hội đồng thẩm
định.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức
khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ công bố hợp quy:
- Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ;
- Bản thông tin chi tiết sản phẩm (theo Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c), có đóng dấu giáp lai của bên thứ ba;
- Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba (bản sao có công chứng
hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
* Hồ sơ pháp lý chung:
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO
22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hệ thống quản lý chất
lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương
(bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ công bố hợp quy và 01 bộ hồ sơ pháp lý
chung.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận.
8. Lệ phí:
- Phí xét duyệt hồ sơ công bố: 500.000 đồng/lần/sản phẩm;
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/giấy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ;
- Bản thông tin chi tiết sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị
định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày
09/11/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY HOẶC
CÔNG BỐ PHÙ HỢP
QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
Số ……………………
Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………. Fax:
…………………………………………………….
E-mail………………………………………………………………………………………………………….
CÔNG BỐ:
Sản phẩm: ……………………………………………………………………………………………………
Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của
nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ)
…………………………………………………………………………………………………………………
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật/quy định an toàn
thực phẩm (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………………………………………………………………………………………………
Phương thức đánh giá sự phù hợp (đối với trường hợp
công bố hợp quy):
…………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra và
kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
|
|
……….., ngày ….. tháng ……
năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 03a
(Ban hành kèm theo Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012)
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN
PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Số: ………………………
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Tên sản phẩm
|
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
- Trạng thái: (ghi rõ thể rắn, lỏng, đặc và tính đồng
đều như không vón cục,…)
- Màu sắc: (mô tả dải màu có thể từ khi sản phẩm hoàn
thành đến khi hết hạn)
- Mùi vị: (mô tả mùi vị của sản phẩm)
- Trạng thái đặc trưng khác nếu có
1.2. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (là yêu cầu kỹ
thuật của nhà sản xuất):
Ví dụ:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức công bố
|
1
|
Độ ẩm
|
|
|
2
|
Hàm lượng protein
|
|
|
|
….
|
|
|
* Hướng dẫn:
- Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất
lượng là những chỉ tiêu ổn định và dễ kiểm soát, giá trị dinh dưỡng.
- Độ ẩm hoặc hàm lượng nước tự do đối với sản phẩm
khô, thể rắn hoặc hỗn hợp; pH đối với sản phẩm dạng lỏng, sệt.
- Hàm lượng chất rắn trên tổng trọng lượng thực đối với
sản phẩm ở dạng hỗn hợp.
- Hàm lượng tro đối với sản phẩm hỗn hợp nhiều thành
phần cấu tạo ở các thể khác nhau khi phối trộn.
- Chỉ tiêu chỉ điểm sự phân hủy của sản phẩm đối với
các sản phẩm giàu chất béo, chất đạm (ví dụ: hàm lượng NH3 đối với sản
phẩm thịt; độ ôi khét, phản ứng Kreiss đối với dầu, mỡ,…)
1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật (áp dụng theo quy chuẩn
kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
1
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
|
CFU/g hoặc ml
|
|
2
|
E. Coli
|
CFU/g hoặc ml
|
|
|
….
|
|
|
* Hướng dẫn:
- Mức tối đa là mức mà doanh nghiệp công bố nằm trong
giới hạn cho phép trong suốt thời gian lưu hành sản phẩm và không được vượt quá
mức quy định về vệ sinh đối với nhóm sản phẩm hay sản phẩm đã được quy định bắt
buộc áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm.
1.4. Hàm lượng kim loại nặng (áp dụng theo quy chuẩn
kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
1
|
Arsen
|
ppm
|
|
2
|
Chì
|
ppm
|
|
|
….
|
|
|
1.5. Hàm lượng hóa chất không mong muốn (hóa chất bảo
vệ thực vật, hóa chất khác).
* Hướng dẫn: ghi rõ áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật
hoặc quy định đối với nhóm thực phẩm nào.
2. Thành phần cấu tạo:
* Hướng dẫn: liệt kê tất cả nguyên liệu và phụ gia thực
phẩm được sử dụng trong sản xuất thực phẩm, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về
khối lượng. Nếu nguyên liệu chính được lấy làm tên sản phẩm thì có thể ghi tỷ
trọng % trừ trường hợp đã ghi trên thành phần chính gần tên sản phẩm.
3. Thời hạn sử dụng (có nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên
bao bì của sản phẩm bán lẻ).
4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản: kê khai đầy đủ cách
chế biến, cách dùng, đối tượng sử dụng, khuyến cáo nếu có và cách bảo quản.
5. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.
6. Quy trình sản xuất (có thuyết minh chi tiết quy
trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của bản thông tin chi tiết về sản phẩm.
7. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
8. Nội dung ghi nhãn: phải phù hợp với các quy định
pháp luật về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm.
9. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng
hàng hóa
* Hướng dẫn: Xuất xứ là nơi sản phẩm được đóng gói và
dán nhãn hoàn chỉnh.
- Đối với thực phẩm nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập
khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm trong nước:
+ Tên và địa chỉ của: tổ chức, cá nhân công bố, sản
xuất, phân phối độc quyền.
|
……….., ngày ….. tháng ……
năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 03c
(Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25/4/2012)
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN
PHẨM ĐỐI VỚI DỤNG CỤ, VẬT LIỆU BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
Tên nhóm
|
Số: ……………..
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Tên sản phẩm
|
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
- Trạng thái:
- Màu sắc:
- Mùi vị:
- Các đặc tính khác:
1.2. Các chỉ tiêu về mức thôi nhiễm
Ví dụ:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức công bố
|
1
|
Hàm lượng cặn khô
|
|
|
2
|
Hàm lượng chất thôi nhiễm
|
|
|
|
….
|
|
|
2. Thành phần cấu tạo (gồm tất cả nguyên liệu và phụ
gia được sử dụng trong chế biến, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về khối lượng).
3. Hướng dẫn sử dụng.
4. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.
5. Quy trình sản xuất (có thuyết minh chi tiết quy
trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của Bản Thông tin chi tiết về sản phẩm.
6. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
7. Nội dung ghi nhãn (hoặc nhãn đang lưu hành) phải
phù hợp với quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm.
8. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng
hàng hóa:
* Hướng dẫn:
- Đối với thực phẩm nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập
khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm trong nước:
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất,
phân phối độc quyền.
|
……….., ngày ….. tháng ……
năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
5. Cấp giấy
tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật
dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bên thứ nhất) hoặc
cấp giấy xác nhận bản công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm đối với
sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật sản xuất trong nước (trừ thực phẩm chức
năng và thực phẩm tăng cường vi chất
dinh dưỡng) trong lĩnh vực y tế
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Ngõ 19, đường Nguyễn
Công Trứ, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Hội đồng thẩm
định.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức
khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Hồ sơ công bố:
- Đối với cấp giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm
(bên thứ nhất):
+ Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ;
+ Bản thông tin chi tiết sản phẩm, được quy định tại Mẫu
số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ;
+ Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm
các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; do các đối tượng
sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc
phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng);
hoặc Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam
thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công
chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);
+ Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng
theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ (bản xác nhận của bên thứ nhất);
+ Báo cáo đánh giá hợp quy (bản xác nhận của bên thứ
nhất).
- Đối với cấp giấy xác nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật sản xuất trong nước (trừ thực phẩm chức năng và
thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng):
+ Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, được
quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ;
+ Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại
Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm theo
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ;
+ Kết quả
kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng; do các đối tượng sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm
độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng); hoặc Phòng kiểm nghiệm
của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp
pháp hóa Lãnh sự);
+ Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng
theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04
ban hành kèm theo Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ (có xác nhận của tổ chức);
+ Mẫu nhãn sản phẩm (có xác nhận của tổ chức, cá
nhân).
* Hồ sơ pháp lý chung
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở
thuộc đối tượng phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định
(bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong
trường hợp tổ chức, cá nhân có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc
bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ công bố và 01 bộ hồ sơ pháp lý chung.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận bản công bố hợp
quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
8. Lệ phí:
- Phí xét duyệt hồ sơ công bố: 500.000 đồng/lần/sản phẩm;
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/giấy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy được hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ;
- Bản thông tin chi tiết sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành
kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định
số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn việc
công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY HOẶC
CÔNG BỐ PHÙ HỢP
QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
Số ……………………
Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………. Fax:
…………………………………………………….
E-mail………………………………………………………………………………………………………….
CÔNG BỐ:
Sản phẩm: ……………………………………………………………………………………………………
Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của
nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ)
…………………………………………………………………………………………………………………
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật/quy định an toàn
thực phẩm (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………………………………………………………………………………………………
Phương thức đánh giá sự phù hợp (đối với trường hợp
công bố hợp quy):
…………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra và
kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
|
|
……….., ngày ….. tháng ……
năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 03a
(Ban hành kèm theo Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012)
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN
PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Số: ………………………
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Tên sản phẩm
|
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
- Trạng thái: (ghi rõ thể rắn, lỏng, đặc và tính đồng
đều như không vón cục,…)
- Màu sắc: (mô tả dải màu có thể từ khi sản phẩm hoàn
thành đến khi hết hạn)
- Mùi vị: (mô tả mùi vị của sản phẩm)
- Trạng thái đặc trưng khác nếu có
1.2. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (là yêu cầu kỹ
thuật của nhà sản xuất):
Ví dụ:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức công bố
|
1
|
Độ ẩm
|
|
|
2
|
Hàm lượng protein
|
|
|
|
….
|
|
|
* Hướng dẫn:
- Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất
lượng là những chỉ tiêu ổn định và dễ kiểm soát, giá trị dinh dưỡng.
- Độ ẩm hoặc hàm lượng nước tự do đối với sản phẩm
khô, thể rắn hoặc hỗn hợp; pH đối với sản phẩm dạng lỏng, sệt.
- Hàm lượng chất rắn trên tổng trọng lượng thực đối với
sản phẩm ở dạng hỗn hợp.
- Hàm lượng tro đối với sản phẩm hỗn hợp nhiều thành
phần cấu tạo ở các thể khác nhau khi phối trộn.
- Chỉ tiêu chỉ điểm sự phân hủy của sản phẩm đối với
các sản phẩm giàu chất béo, chất đạm (ví dụ: hàm lượng NH3 đối với sản
phẩm thịt; độ ôi khét, phản ứng Kreiss đối với dầu, mỡ,…)
1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật (áp dụng theo quy chuẩn
kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
1
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
|
CFU/g hoặc ml
|
|
2
|
E. Coli
|
CFU/g hoặc ml
|
|
|
….
|
|
|
* Hướng dẫn:
- Mức tối đa là mức mà doanh nghiệp công bố nằm trong
giới hạn cho phép trong suốt thời gian lưu hành sản phẩm và không được vượt quá
mức quy định về vệ sinh đối với nhóm sản phẩm hay sản phẩm đã được quy định bắt
buộc áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm.
1.4. Hàm lượng kim loại nặng (áp dụng theo quy chuẩn
kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa
|
1
|
Arsen
|
ppm
|
|
2
|
Chì
|
ppm
|
|
|
….
|
|
|
1.5. Hàm lượng hóa chất không mong muốn (hóa chất bảo
vệ thực vật, hóa chất khác).
* Hướng dẫn: ghi rõ áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật
hoặc quy định đối với nhóm thực phẩm nào.
2. Thành phần cấu tạo:
* Hướng dẫn: liệt kê tất cả nguyên liệu và phụ gia thực
phẩm được sử dụng trong sản xuất thực phẩm, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về
khối lượng. Nếu nguyên liệu chính được lấy làm tên sản phẩm thì có thể ghi tỷ
trọng % trừ trường hợp đã ghi trên thành phần chính gần tên sản phẩm.
3. Thời hạn sử dụng (có nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên
bao bì của sản phẩm bán lẻ).
4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản: kê khai đầy đủ cách
chế biến, cách dùng, đối tượng sử dụng, khuyến cáo nếu có và cách bảo quản.
5. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.
6. Quy trình sản xuất (có thuyết minh chi tiết quy
trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của bản thông tin chi tiết về sản phẩm.
7. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
8. Nội dung ghi nhãn: phải phù hợp với các quy định
pháp luật về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm.
9. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng
hàng hóa
* Hướng dẫn: Xuất xứ là nơi sản phẩm được đóng gói và
dán nhãn hoàn chỉnh.
- Đối với thực phẩm nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập
khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm trong nước:
+ Tên và địa chỉ của: tổ chức, cá nhân công bố, sản
xuất, phân phối độc quyền.
|
……….., ngày ….. tháng ……
năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 03c
(Ban hành kèm theo Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012)
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN
PHẨM ĐỐI VỚI DỤNG CỤ, VẬT LIỆU BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
Tên nhóm
|
Số: ……………..
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Tên sản phẩm
|
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
- Trạng thái:
- Màu sắc:
- Mùi vị:
- Các đặc tính khác:
1.2. Các chỉ tiêu về mức thôi nhiễm
Ví dụ:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức công bố
|
1
|
Hàm lượng cặn khô
|
|
|
2
|
Hàm lượng chất thôi nhiễm
|
|
|
|
….
|
|
|
2. Thành phần cấu tạo (gồm tất cả nguyên liệu và phụ
gia được sử dụng trong chế biến, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về khối lượng).
3. Hướng dẫn sử dụng.
4. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.
5. Quy trình sản xuất (có thuyết minh chi tiết quy
trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của Bản Thông tin chi tiết về sản phẩm.
6. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
7. Nội dung ghi nhãn (hoặc nhãn đang lưu hành) phải
phù hợp với quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm.
8. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng
hàng hóa:
* Hướng dẫn:
- Đối với thực phẩm nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập
khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm trong nước:
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất,
phân phối độc quyền.
|
……….., ngày ….. tháng ……
năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012)
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm:………………………………………………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ
thể
|
Kế hoạch kiểm soát chất
lượng
|
Các chỉ tiêu kiểm soát
|
Quy định kỹ thuật
|
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị thử nghiệm/ kiểm
tra
|
Phương pháp thử/ kiểm tra
|
Biểu ghi chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ….. tháng ……
năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
6. Cấp Iại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy Xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực y tế
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Ngõ 19, đường Nguyễn Công
Trứ, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Hội đồng thẩm
định.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức
khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm lần gần nhất (bản sao);
- Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ do phòng kiểm nghiệm được công nhận
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ
định (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu):
+ 1 lần/năm đối với cơ sở có một trong các chứng chỉ
về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: GMP, HACCP, ISO 22000 và tương đương;
+ 2 lần/năm đối với các cơ sở không có các chứng chỉ trên.
- Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong
trường hợp tổ chức, cá nhân có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc
bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận bản công bố hợp
quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
8. Lệ phí:
- Phí xét duyệt hồ sơ công bố: 300.000 đồng/lần/sản phẩm;
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/giấy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn việc
công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
7. Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc quản lý của ngành y tế như
sau: nước uống đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên; phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trong
quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Ngõ 19, đường Nguyễn Công
Trứ, Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp Hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn
trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả chuyển hồ sơ cho Hội đồng thẩm định.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức
khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo (theo mẫu Phụ lục 01);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành
lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài;
- Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo:
+ Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01
bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm
theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến
quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc;
+ Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không
phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mẫu
kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến
quảng cáo;
+ Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức
sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải
có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội
dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm),
địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài
báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học,
trình độ chuyên môn của báo cáo viên. Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y dược hoặc
lĩnh vực liên quan từ đại học trở lên).
- Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan Y tế có thẩm
quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ
quan y tế có thẩm quyền duyệt;
- Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm
chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính năng, công dụng, thông tin của sản phẩm trong trường
hợp nội dung quảng cáo nêu tính năng, công dụng,
thông tin không có trong bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận.
Các yêu cầu khác đối với hồ sơ:
- Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy
tờ sau đây:
+ Văn bản ủy
quyền hợp lệ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền.
- Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng
cáo:
+ Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt
kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng
Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo;
+ Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng
Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản
dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật.
- Các tài liệu trong hồ sơ được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự quy định
tại các điều của Thông tư số
09/2015/TT-BYT, giữa các phần có phân cách bằng giấy màu, có trang bìa và danh
mục tài liệu;
- Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu
lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận
nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn
vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo;
- Mẫu nội dung quảng cáo được
trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể
trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với
kích thước thật).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
8. Lệ phí:
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm;
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/1 lần/1 sản
phẩm.
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy
định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày
25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
Phụ lục 01
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /Ký hiệu tên
đơn vị
|
……1……, ngày........
tháng........ năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 2
.................................................
1. Đơn vị đề nghị: ...................................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ......................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 3..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................Fax: ...........................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với………………………………….:
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ
(nêu rõ chủng loại, ...... nếu có
|
Số, ký hiệu Giấy xác nhận công bố phù hợp quy
định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in
thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo,
hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là
đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận
nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp
pháp của đơn vị
Ký tên
(Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
1 Địa danh
2 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
3 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
II. LĨNH VỰC DƯỢC, MỸ PHẨM
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra điều kiện bán lẻ thuốc theo nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà
thuốc” (GPP)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở sau khi tự kiểm tra, đánh giá cơ sở mình đạt nguyên tắc,
tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”, gửi Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đạt
“Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng
Lãn Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý Dược xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu Giám đốc
Sở Y tế thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở theo
quy định. Nếu xét đủ các tiêu chuẩn và
điều kiện để cấp Giấy chứng nhận thì trình Giám đốc Sở Y tế ký giấy chứng nhận
đạt “Thực hành tốt nhà thuốc”.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở đăng ký khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện bán lẻ thuốc theo nguyên tắc, tiêu chuẩn
“Thực hành tốt nhà thuốc” (theo mẫu số 1/GPP);
- Bản kê khai cơ sở vật chất trang thiết bị, danh sách nhân sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (có thời hạn hiệu
lực 3 năm kể từ ngày ký).
8. Lệ phí:
- Đối với địa bàn thuộc vùng khó khăn: 500.000 đồng/lần thẩm định;
- Đối với các vùng còn lại: 1.000.000 đồng/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký kiểm tra "thực hành tốt nhà thuốc" theo mẫu số
1/GPP, ban hành kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Dược;
- Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế ban hành nguyên tắc,
tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”.
Mẫu số 1/GPP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
……….., ngày tháng
năm 20
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA “THỰC
HÀNH TỐT NHÀ THUỐC”
Kính gửi: Sở Y tế
………………
Tên cơ sở........................................................................................................ …..
Trực thuộc (nếu trực
thuộc công ty, bệnh viện…)................................................. …..
Địa chỉ............................................................................................................. ..
Điện thoại………………………………………………………………………..
Người phụ trách chuyên
môn…………………………………….......................
Chứng chỉ hành nghề dược
số…………………………………..........................
do Sở Y tế ………... cấp
ngày…………………………………………………..
Cơ sở chúng tôi đề nghị Sở Y tế ………………. kiểm tra để
công nhận cơ sở chúng tôi đạt tiêu chuẩn nguyên tắc “Thực hành tốt nhà thuốc”
Chúng tôi xin gửi kèm theo bản đăng
ký các tài liệu sau:
1. Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
2. Bản chính Chứng chỉ hành nghề của
người quản lý chuyên môn
3. Bản kê khai cơ sở vật chất trang
thiết bị
4. Bản kê khai danh sách nhân sự
5. Bản tự kiểm tra GPP theo Danh mục
kiểm tra quy định tại Phụ lục II Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH/CHỦ CƠ SỞ
|
Mẫu số 6/KKND/PL01/TT10/2013/TT-BYT
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI DANH SÁCH NHÂN SỰ
VÀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN
Cơ sở kinh doanh
...................................................................................................................
Họ tên chủ cơ sở
.................................................................................
Số CCHND:
Địa điểm kinh doanh:
...............................................................................................
ĐT: ......................................................
Phạm vi kinh doanh:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Địa chỉ thường trú
|
Trình độ chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
Nơi cấp bằng
|
Công việc được phân công
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..../ngày tháng năm
Chủ cơ sở cam đoan khai đúng sự thật
Ký ghi rõ họ tên
|
Mẫu số 7/KKĐĐ-TTB/PL01/TT10/2013/TT-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KÊ KHAI ĐỊA ĐIỂM VÀ TRANG THIẾT BỊ
CỦA CƠ SỞ
KINH DOANH THUỐC
Cơ sở kinh doanh
....................................................................................................................
Người phụ trách
.......................................................................................................................
Địa điểm
..................................................................................................................................
Diện tích:
..................................................................................................................................
Cơ sở riêng biệt hay chung với cơ sở khác ............................................................................
Mô tả sơ bộ điều kiện cơ sở : (nền, trần nhà, vệ sinh
môi trường .........................................
.................................................................................................................................................
Trang thiết bị (Tủ, quầy, danh sách máy móc, thiết bị, điều kiện PCCC....) .............................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tài liệu chuyên môn, văn bản pháp luật, quy chế dược,
sổ sách theo dõi
...............................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Sơ đồ địa điểm kinh doanh (Vẽ ở mặt sau: vẽ rõ vị trí, số nhà, tên phố, phường, ngõ, xóm, các nhà thuốc gần
nhất và các đặc điểm dễ nhận biết khác...)
|
.................., ngày tháng năm
Giám
đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở
(Ký ghi rõ họ tên)
|
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu nguyên tắc “Thực hành tốt
phân phối thuốc” (GDP).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở sau khi tự kiểm tra, đánh giá cơ sở mình đạt “Thực hành tốt phân phối thuốc”, gửi Hồ
sơ cấp giấy chứng nhận đạt “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành
phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ
và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý Dược
xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Y tế thành lập đoàn kiểm tra và
tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở theo quy định. Nếu xét đủ các tiêu chuẩn
và điều kiện để cấp Giấy chứng nhận thì trình Giám đốc Sở Y tế ký giấy chứng nhận đạt “Thực
hành tốt phân phối thuốc”.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở
đăng ký khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt phân phối thuốc” (theo mẫu số
1/GDP);
- Bản sao Giấy phép thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực hoặc có chữ ký và đóng
dấu xác nhận của cơ sở);
- Sơ đồ tổ chức của cơ sở (bao gồm: tổ chức nhân sự, tổ chức hệ thống phân
phối (cơ sở, chi nhánh, kho, đại lý). Sơ đồ phải thể hiện rõ tên, chức danh,
trình độ chuyên môn của các cán bộ chủ chốt của cơ sở và các đơn vị trực thuộc;
- Sơ đồ vị trí địa lý và thiết kế của kho bảo quản thuốc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (có thời hạn hiệu
lực 3 năm kể từ ngày ký).
8. Lệ phí:
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh thuốc đối
với cơ sở bán buôn thuốc:
+ Doanh nghiệp: 4.000.000 đồng.
+ Đại lý: 1.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt phân phối thuốc”
theo mẫu số 1/GDP, ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011
của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Dược;
- Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế ban hành nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối
thuốc”.
Mẫu số 1/GDP
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........... ngày ... tháng ... năm ........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA “THỰC
HÀNH TỐT PHÂN PHỐI THUỐC”
(Đăng ký kiểm tra lần đầu)
Kính gửi: Sở Y tế ...
1-
Tên cơ sở:
2-
Địa chỉ trụ sở:
3- Điện thoại: Fax: E-Mail:
4- Quyết định thành lập cơ sở (hoặc
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số ............... do
................. cấp.
Đăng ký kiểm tra Thực hành
tốt phân phối thuốc (GDP) tại:
Kho bảo quản số ....:
* Địa chỉ :
* Điều kiện bảo quản, phân
phối đối với:
a) Thuốc thành phẩm:
- Thuốc thành phẩm thông thường bảo
quản ở điều kiện thường/mát/lạnh ..............
|
□/□/□
|
- Thuốc
thành phẩm gây nghiện /hướng thần/tiền chất làm thuốc............
|
□/□/□
|
- Vắc xin,
sinh phẩm y tế bảo quản ở điều kiện thường/mát/lạnh............
|
□/□/□
|
- Thuốc
thành phẩm bảo quản điều kiện đặc biệt khác:............................
|
□
|
b) Nguyên liệu làm thuốc
- Nguyên liệu làm thuốc thành phẩm
không vô trùng bảo quản ở điều kiện thường/mát/lạnh
................................................................................
|
□/□/□
|
- Nguyên liệu làm thuốc thành phẩm
vô trùng (tiêm, tra mắt) bảo quản ở điều kiện thường/mát/lạnh
.....................................................................
|
□/□/□
|
- Nguyên liệu là thuốc gây nghiện
/hướng thần/tiền chất làm thuốc ........
|
□/□/□
|
- Nguyên liệu kháng sinh
Penicillin/Cephalosporin/Betalactam khác .....
|
□/□/□
|
- Nguyên liệu là hormon/nội tiết
tố/men vi sinh .......................................
|
□/□/□
|
- Tá dược, vỏ nang
....................................................................................
|
□/□
|
- Dược liệu đã qua sơ chế, chế biến
...........................................................
|
□
|
- Bao bì trực tiếp với thuốc
........................................................................
|
□
|
- Các loại khác ..........................................(ghi
rõ)....................................
|
□
|
Kho bảo quản số ....:
* Địa chỉ:
* Điều kiện bảo quản, phân phối đối
với:
a) Thuốc thành phẩm:
- ...............
b) Nguyên liệu làm thuốc
- ....
Tài liệu gửi kèm: (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hồ sơ đăng ký kiểm tra nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối
thuốc” (GDP), trường hợp
thay đổi/bổ sung phạm vi kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh
doanh, kho bảo quản.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ sở khi có sự thay đổi/ bổ sung phạm vi kinh doanh, thay đổi
địa điểm kinh doanh, kho bảo quản..., gửi Hồ sơ cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đạt “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực
tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý Dược
xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Y tế thành lập đoàn kiểm tra và
tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở theo quy định. Nếu xét đủ các tiêu chuẩn
và điều kiện để cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận thì trình Giám đốc Sở Y tế
ký giấy chứng nhận đạt “Thực hành tốt phân phối thuốc”.
- Bước 3: Chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở
đăng ký khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký kiểm tra thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận “Thực hành tốt
phân phối thuốc” (theo mẫu số 3/GDP);
- Sơ đồ tổ chức của cơ sở (bao gồm: tổ chức nhân sự, tổ chức hệ thống phân
phối (cơ sở) chi nhánh, kho, đại lý). Sơ
đồ phải thể hiện rõ tên, chức danh,
trình độ chuyên môn của các cán bộ chủ chốt của cơ sở và các đơn vị trực thuộc;
- Sơ đồ vị trí địa lý và thiết kế của kho.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (có thời hạn hiệu
lực 3 năm kể từ ngày ký).
8. Lệ phí:
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh thuốc đối
với cơ sở bán buôn thuốc:
+ Doanh nghiệp: 4.000.000 đồng.
+ Đại lý: 1.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký kiểm tra thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
“Thực hành tốt phân phối thuốc” theo mẫu số 3/GDP, ban hành kèm theo Thông tư số
48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Dược;
- Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế ban hành nguyên tắc
“Thực hành tốt phân phối thuốc”.
Mẫu số 3/GDP
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............, ngày ... tháng ... năm ........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA “THỰC
HÀNH TỐT PHÂN PHỐI THUỐC”
(Bổ sung phạm vi kinh doanh, thay đổi
địa chỉ kho)
Kính gửi: Sở Y tế ...
1- Tên cơ sở:
2- Địa chỉ:
3- Điện thoại: Fax: E-Mail:
4- Quyết định thành lập cơ sở (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số ............ do ................ cấp.
5- Đã được cấp Giấy chứng nhận Thực hành tốt phân phối thuốc:
- Lần 1: Số GCN: ........... ngày cấp:
...............................................................
- Lần gần nhất: Số GCN: ........... ngày cấp:
...................................................
Địa chỉ kho:
.....................................................................................................
Phạm vi kinh doanh đã được cấp trong Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh: ...................
Phạm vi kinh doanh đăng ký bổ sung:
.................................................................
Đăng ký kiểm tra Thực hành tốt phân phối thuốc (GDP)
tại:
Kho số: Địa chỉ:
......................................................................................
* Điều kiện bảo quản, phân phối đối với:
a) Thuốc thành phẩm:
- Thuốc thành phẩm thông thường bảo quản ở điều kiện □/□/□ thường/mát/lạnh
- Thuốc thành phẩm gây nghiện /hướng thần/tiền chất làm thuốc ................... □/□/□
- Vắc xin, sinh phẩm y tế bảo quản ở điều kiện thường/mát/lạnh .................... □/□/□
- Thuốc thành phẩm bảo quản điều kiện đặc biệt khác:
..................................... □
b) Nguyên liệu làm thuốc
- Nguyên liệu làm thuốc thành phẩm
không vô trùng bảo quản ở điều kiện tnường/mát/lạnh
............................................................................................................................................
□/□/□
- Nguyên liệu làm thuốc thành phẩm vô trùng (tiêm, tra mắt) bảo quản ở điều kiện thường/mát/lạnh .................................................................................................................
□/□/□
- Nguyên liệu là thuốc gây nghiện /hướng thần/tiền chất làm thuốc................................... □/□/□
- Nguyên liệu kháng sinh Penicillin/Cephalosporin/Betalactam khác ................................. □/□/□
- Nguyên liệu là hormon/nội tiết tố/men vi sinh
................................................................... □/□/□
- Tá dược, vỏ nang
.............................................................................................................
□/□
- Dược liệu đã qua sơ chế, chếbiến
..................................................................................
□
- Bao bì trực tiếp với thuốc .................................................................................................. □
- Các loại khác
............................................ (ghi rõ)
........................................................... □
Kho bảo quản số ...........:
* Địa chỉ:
* Điều kiện bảo quản, phân phối đối với:
a) Thuốc thành phẩm:
- .........................
- Nguyên liệu làm thuốc
- ............
Tài liệu gửi kèm: (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)