|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3768/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước Bà Rịa Vũng Tàu 2018
Số hiệu:
|
3768/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tịnh
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3768/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 CỦA TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 07/4/2016
về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 692/TTr-SNV ngày 26 tháng 12 năm 2017 về việc ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo BR-VT (thực hiện);
- Công báo tỉnh; Website CCHC tỉnh BR-VT;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3768/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo
của Trung ương, của các bộ, ngành và của tỉnh về công tác cải cách hành chính
(CCHC); Thực hiện có hiệu quả kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
b) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa
hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng
bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư
phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh
tế quốc tế góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân khi tới giao
dịch tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã phải đổi mới
công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt
là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.
b) Triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm
2018 phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ
đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND
tỉnh.
c) Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu, sáng tạo,
áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC là khâu đột phá trong công tác quản lý,
chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị.
d) CCHC phải được xác định là một trong những tiêu
chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ quan, đơn vị phải lấy
kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá, bình xét thi đua, khen
thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
1. Cải cách thể chế
a) Xây dựng kịp thời, đúng tiến độ, đúng trình tự
quy định của Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật các văn bản QPPL của tỉnh
để triển khai hiệu quả, có chất lượng các quy định của Trung ương trên địa bàn
tỉnh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Rà soát và hệ thống hóa các văn bản QPPL của địa
phương để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định
của pháp luật hiện hành.
c) Theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL trên địa
bàn tỉnh đạt hiệu quả và đúng tiến độ với các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch
năm 2018 do UBND tỉnh ban hành.
d) Về công tác tự kiểm tra văn bản do cơ quan chủ
trì soạn thảo sau khi văn bản đã được HĐND/UBND cùng cấp ban hành và tham mưu xử
lý kịp thời nếu văn bản trái pháp luật hoặc có sai sót về thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản; ngoài ra đối với Sở Tư pháp và UBND cấp huyện phải thực hiện
thêm nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo thẩm quyền mà Luật năm 2015 và Nghị định
34/2016/NĐ-CP quy định.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Xây dựng và triển khai thực hiện có chất lượng Kế
hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; công bố kịp thời, đầy đủ,
minh bạch các thủ tục hành chính mới được nhà nước ban hành. Tăng cường tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
b) Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại các sở, ngành, địa phương trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính. Sơ kết thí điểm
mô hình một cửa Bệnh viện Bà Rịa để xem xét mở rộng thực hiện cơ chế một cửa đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Công khai thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức
phù hợp để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện; tăng cường
sự giám sát đối với việc chấp hành của cơ quan nhà nước và của CBCCVC trong thực
hiện quy trình, thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
d) Tiếp tục thực hiện cập nhật việc cắt giảm thời
gian giải quyết thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Bộ thủ
tục hành chính mới ban hành tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong
việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước theo Đề án của Bộ Nội vụ
và theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
3. Cải cách tổ chức, bộ máy
a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định của Trung ương.
Tiếp tục rà soát thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp.
b) Kiện toàn tổ chức Bộ phận một cửa các cấp, nâng
cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập,
khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu chuyển đổi ít nhất 10%
số lượng viên chức sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xã hội hóa, thay
thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng việc trả lương từ nguồn thu sự
nghiệp.
d) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế,
tinh gọn bộ máy đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
CBCCVC
a) Triển khai thực hiện kịp thời quy định của pháp
luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục hoàn thiện bản mô tả vị trí việc làm và
khung năng lực công chức theo danh mục vị trí việc làm, bố trí theo đúng vị trí
việc làm đã được phê duyệt. Bố trí, sử dụng viên chức đúng vị trí, chức danh
nghề nghiệp.
c) Tổ chức thi tuyển lãnh đạo tại một số cơ quan,
đơn vị nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC.
d) Xây dựng và thực hiện có chất lượng kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC; thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ và gắn công tác
quy hoạch, sử dụng CBCCVC với việc đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
5. Cải cách tài chính công
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định
130/2005/NĐ-CP và Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; tại các tổ chức khoa học công nghệ theo Nghị
định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác.
c) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với
các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhà nước để thực hiện tốt việc trao đổi 100% các văn bản, tài liệu chính thức
giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua mạng thông tin điện tử; xử lý văn bản,
chỉ đạo, điều hành thông qua hệ thống văn phòng điện tử.
b) Thực hiện cung ứng dịch vụ công mức độ 3, 4 theo
lộ trình của tỉnh và theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện giải
pháp nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án chính quyền
điện tử hướng đến đô thị thông minh.
d) Triển khai thực hiện hệ thống quản lý theo TCVN
ISO 9001:2015 đến tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đồng thời thực
hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO.
7. Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về
CCHC
a) Xây dựng Kế hoạch để triển khai kịp thời các mục
tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh. Ban hành Chỉ thị về thực hiện “Năm kỷ cương CCHC 2018”.
b) Tăng cường kiểm tra về thực hiện công tác cải
cách hành chính, thanh tra công vụ; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; xử lý
kịp thời, nghiêm minh đối với CBCC gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, doanh
nghiệp, vi phạm kỷ luật và đạo đức công vụ.
c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục đích, ý
nghĩa, nội dung cải cách hành chính; các chủ trương, chính sách liên quan đến
CCHC; kết quả đạt được trong CCHC đến mọi người dân, doanh nghiệp bằng nhiều
hình thức đa dạng, phong phú. Xây dựng và tổ chức thực hiện chuyên mục “Dân hỏi-Thủ
trưởng cơ quan trả lời” trên sóng Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh.
d) Triển khai thực hiện tự chấm điểm chỉ số CCHC tỉnh
theo kế hoạch của Bộ Nội vụ. Thực hiện tốt việc chấm điểm, đánh giá về chất lượng
thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh làm căn cứ phân loại, bình xét thi đua
khen thưởng và bố trí, sắp xếp CBCCVC.
(Có Phụ lục các
nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh; các cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế
hoạch. Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện
nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo
đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong
Kế hoạch này.
b) Định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình triển khai
thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo phục vụ cuộc họp thường kỳ của UBND
tỉnh.
c) Lập dự trù kinh phí để xây dựng và triển khai thực
hiện các đề án, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính được giao trình UBND
tỉnh phê duyệt.
2. Giao Sở Nội vụ thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch này đối với các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh; các cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan và định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với
các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tham mưu trình UBND tỉnh
phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện theo quy định từ nguồn ngân sách của tỉnh.
4. Các cơ quan thông tin truyền thông như: Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu cần xác định việc tuyên truyền
về CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên; cần tăng cường thời lượng phát
sóng, đưa tin để CBCCVC và nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham gia
thực hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan
hành chính nói chung; Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để việc thực
hiện tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc (qua Sở
Nội vụ tổng hợp), báo cáo UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo giải quyết./.
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3768/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Nội dung/ Nhiệm
vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kinh phí thực
hiện
|
I. Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát
văn bản Quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2018.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành
|
Ban hành Kế hoạch
trong tháng 1/2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
2
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm
tra xử lý văn bản QPPL của tỉnh năm 2018.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành
|
Ban hành Kế hoạch
trong quý IV/2017
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2018.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành
|
Ban hành Kế hoạch
trong tháng 1/2018
|
|
4
|
Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc
một phần năm 2017
|
Quyết định của
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tháng 01/2018
|
|
II. Cải cách thủ tục hành
chính
|
|
|
|
|
|
5
|
Cập nhật danh mục tên các TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết theo quy định tại Chỉ thị số
24/CT-UBND của UBND tỉnh.
|
Quyết định phê duyệt
của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cập nhật trên phần mềm một cửa
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, các Sở,
ban, ngành, địa phương
|
Năm 2018
|
|
6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày
23/3/2017 của UBND tỉnh.
|
Hồ sơ, kết quả được
thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh), UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp, các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Năm 2018
|
|
7
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2018.
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2018
|
|
8
|
Triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa
TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2020.
|
Các văn bản quy định,
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2018
|
|
III.
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
|
|
|
|
|
9
|
Xây dựng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2018 (Sau khi
có Nghị định của Chính phủ)
|
|
10
|
Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
hướng dẫn nhiệm vụ cho các cơ quan chuyên môn cấp huyện.
|
Văn bản hướng dẫn
liên tịch giữa Sở Nội vụ và các Sở quản lý ngành
|
Các sở, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2018 (Sau khi
có Thông tư hướng dẫn)
|
|
11
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch tinh giản biên chế
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Sở, ngành, địa
phương
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính
|
Năm 2018
|
|
12
|
Tiếp tục thực hiện Đề án Chuyển đổi các đơn vị sự
nghiệp công lập, khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu chuyển
đổi ít nhất 10% số lượng viên chức sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và
xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng việc trả
lương từ nguồn thu sự nghiệp
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Sở chủ quản ngành,
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính
|
Năm 2018
|
|
13
|
Rà soát các nhiệm vụ được phân cấp, báo cáo kết
quả thực hiện các nhiệm vụ được quy định.
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở
KH-ĐT, Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 02/2018
|
|
14
|
Kiện toàn Bộ phận một cửa các cấp theo quy định.
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ngành, địa phương
|
Năm 2018 Sau khi
có Nghị định của Chính phủ
|
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
15
|
Tiếp tục triển khai phần mềm Quản lý CBCCVC.
|
Văn bản của UBND tỉnh,
Sở Nội vụ và cập nhật phần mềm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
16
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều trong các quy định về
thẩm quyền quản lý CBCCVC của UBND tỉnh.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Năm 2018
|
|
17
|
Tổ chức thi tuyển lãnh đạo tại một số cơ quan,
đơn vị
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Năm 2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
18
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2018.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Ban hành trong quý
IV/2017
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
19
|
Tiếp tục thực hiện bồi dưỡng theo Đề án nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức về cải cách hành chính 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
|
Tổ chức các lớp bồi
dưỡng
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành và
UBND các địa phương
|
Năm 2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
V.
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
20
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước và Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 130.
|
Các văn bản, hoạt
động tổ chức thực hiện
|
Các sở, ngành và
UBND các địa phương
|
Sở Tài chính, Sở Nội
vụ
|
Thường xuyên
|
|
21
|
Triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và quy định
cơ chế tự chủ trong các lĩnh vực khác (nếu có).
|
Văn bản giao quyền
tự chủ của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài Chính, Sở Nội
vụ
|
Thường xuyên
|
|
22
|
Triển khai thực hiện Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày
14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Năm 2018
|
|
23
|
Ban hành Chương trình về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí của tỉnh.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các địa phương
|
Quý II/2018
|
|
VI.
Hiện đại hóa hành chính
|
|
|
|
|
|
24
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2018.
|
Quyết định ban
hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành và
UBND các địa phương liên quan
|
Xây dựng Kế hoạch:
Quý IV/2017
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
25
|
Ban hành và triển khai Khung kiến trúc chính quyền
điện tử
|
Quyết định của
UBND tỉnh và các văn bản triển khai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành và
UBND các địa phương
|
Quý II/2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
26
|
Mở rộng triển khai thực hiện dịch vụ công trực
tuyến năm 2018 đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo quy định
|
Hồ sơ tiếp nhận và
giải quyết trực tuyến
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin -
Truyền thông, các Sở, ban, ngành
|
Năm 2018
|
|
27
|
Hoàn thiện việc cấp chứng thư số và chữ ký điện tử
để thực hiện trao đổi toàn diện các văn bản hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh. 100% các văn bản của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được gửi bằng môi trường
mang (văn phòng điện tử).
|
Văn bản được gửi
trên hệ thống văn phòng điện tử
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hoàn thành trong năm
2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
28
|
Quán triệt, đôn đốc công chức, viên chức sử dụng
phần mềm quản lý và điều hành văn bản, sử dụng hộp thư công vụ được cấp
|
Văn bản UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I/2018
|
|
29
|
Ban hành giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2018
|
|
30
|
Triển khai phần mềm xác định chỉ số theo dõi,
đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC tại các Sở, ngành, địa phương
|
Phần mềm hoạt động
ổn định
|
Sở Nội vụ
|
Sở TTTT, Tài
chính; các Sở, ban, ngành và UBND các địa phương
|
Năm 2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
31
|
Triển khai thực hiện hệ thống quản lý theo TCVN
ISO 9001 tại tất các UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND cấp xã
|
Năm 2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
32
|
Xây dựng và triển khai thí điểm phần mềm ISO điện
tử cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
VII.
Công tác tuyên truyền về CCHC
|
|
|
|
|
|
33
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định ban
hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Các Sở, ngành,
UBND các địa phương
|
Xây dựng Kế hoạch
trong Quý I/2018
|
|
34
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về cải
cách hành chính trên sóng truyền hình, Trang Thông tin điện tử của Đài PTTH,
trên báo BR-VT, Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Quyết định ban
hành Kế hoạch; các buổi phát sóng
|
Đài PTTH tỉnh, Báo
BR-VT; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thực hiện từ Quý
I/2018
|
|
35
|
Thực hiện tuyên truyền về cải cách hành chính
trên đài phát thanh của huyện, thành phố với thời lượng ít nhất 02 lần/tuần.
|
Thông tin trên đài
phát thanh của huyện, thành phố
|
UBND các huyện,
thành phố
|
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
36
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện chuyên mục “Dân hỏi-Thủ
trưởng cơ quan trả lời” trên sóng Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Các chuyên mục (mỗi
tháng 01 kỳ)
|
Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh
|
Sở, ngành, địa
phương
|
Xây dựng Kế hoạch
trong Quý I/2018
|
|
VIII.
Các công tác chỉ đạo, điều hành khác
|
|
|
|
|
|
37
|
Sơ Kết Đề án mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh
|
Báo cáo, hội nghị
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý I/2018
|
|
38
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác
CCHC, thanh tra công vụ đối với các sở, ban, ngành và các địa phương.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành và
UBND các địa phương
|
Ban hành Kế hoạch
trong Quý I/2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
39
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết, công bố chỉ số CCHC đối
với các Sở, ngành, địa phương năm 2017 và triển khai nhiệm vụ năm 2018
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành và
UBND các địa phương
|
Quý I/2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
40
|
Phân tích, đánh giá kết quả chỉ số cải cách hành
chính tỉnh năm 2017 và đề xuất các giải pháp hiệu quả để nâng cao chỉ số CCHC
cấp tỉnh năm 2018
|
Báo cáo phân tích
chỉ số CCHC tỉnh năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành và
UBND các địa phương
|
Quý II/2018
|
|
41
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch điều tra, khảo sát sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ hành chính công theo Đề án
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo kết quả khảo
sát
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành và
UBND các địa phương
|
Quý III/2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
42
|
Tiếp tục thực hiện Đề án đo lường sự hài lòng quốc
gia
|
Kế hoạch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở ngành có liên
quan, UBND các địa phương
|
Quý IV/2018
|
|
43
|
Tổ chức sơ kết việc thực hiện cơ chế một cửa tại
bệnh viện Bà Rịa, xem xét mở rộng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại một số đơn vị sự nghiệp khác
|
Quyết định UBND tỉnh,
các văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Sở Y tế
|
Năm 2018
|
|
44
|
Triển khai thực hiện Quyết định 559/QĐ-TTg ngày
24/4/2017 của TTg phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động
cơ quan hành chính nhà nước
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Năm 2018
|
|
45
|
Theo dõi, thống kê tiến độ thực hiện đối với toàn
bộ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND tỉnh; các
nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Báo cáo Văn phòng
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở ngành, địa
phương
|
Năm 2018
|
|
46
|
Tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại tỉnh/thành có kết
quả Chỉ số CCHC cao, kết quả khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cao để triển khai thực hiện tại tỉnh.
|
Quyết định, Kế hoạch,
Báo cáo kết quả học tập
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
47
|
Ban hành Chỉ thị về thực hiện “Năm kỷ cương CCHC
2018”
|
Chỉ thị UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý I/2018
|
|
48
|
Thực hiện chấm điểm, đánh giá xếp hạng kết quả cải
cách hành chính năm 2018 đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Quyết định
số 2925/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh.
|
Quyết định công bố
của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý IV/2018
|
Kinh phí từ ngân
sách tỉnh
|
Quyết định 3768/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3768/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2018 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1.069
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|