ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3744/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
11 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3973/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 455/TTr-STC ngày 29 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Bổ sung 37 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Quản
lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này vào Danh mục thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Bình Định theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4
năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số
1458/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Bình Định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3744/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (19 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
(10 TTHC)
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư
|
UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
UBND tỉnh
|
3
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
UBND tỉnh
|
4
|
Quyết định tiêu huỷ tài sản
công
|
UBND tỉnh
|
5
|
Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoại
|
UBND tỉnh
|
6
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
UBND tỉnh/Sở Tài chính
|
7
|
Quyết định xử lý tài sản phục
vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
|
UBND tỉnh/Sở Tài chính
|
8
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
|
UBND tỉnh/Sở Tài chính
|
9
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
UBND tỉnh/Sở Tài chính
|
10
|
Quyết định bán tài sản công
|
UBND tỉnh/Sở Tài chính
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
(09 TTHC)
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Quyết định tiêu huỷ tài sản
công
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoại
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
UBND cấp huyện
|
7
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
|
UBND cấp huyện
|
8
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
UBND cấp huyện
|
9
|
Quyết định bán tài sản công
|
UBND cấp huyện
|
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỪNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (18 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
(06 TTHC)
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
2
|
Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
3
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
4
|
Quyết định tiêu huỷ tài sản
công
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
5
|
Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoại
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
6
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
(09 TTHC)
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Quyết định tiêu huỷ tài sản
công
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoại
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
UBND cấp huyện
|
7
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
|
UBND cấp huyện
|
8
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
UBND cấp huyện
|
9
|
Quyết định bán tài sản công
|
UBND cấp huyện
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp xã
(03 TTHC)
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư
|
UBND cấp xã
|
2
|
Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
UBND cấp xã
|
3
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
UBND cấp xã
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I . THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư (khoản 1 Điều 5 Quyết định
số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Quyết định
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập
01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm
tài sản không phù hợp.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua
sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài chính.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
1.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND
ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban
hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh quy định
phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
2. Thủ tục
quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (khoản
1 Điều 7 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) để tổng hợp, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ra quyết
định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê
tài sản không phù hợp.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê
(chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài chính.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
2.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
3. Thủ tục
quyết định thanh lý tài sản công (khoản 1 Điều 11 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 20/7/2018 và khoản 4 Điều 1 Quyết định số 64/2019/QĐ- UBND ngày 17/12/2019
của UBND tỉnh)
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công hết
hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng
nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả
(dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc
tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng,
giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
thanh lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thanh lý
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với
tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài chính.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
3.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
64/2019/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều khoản tại quy định ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày
20/7/2018 của UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản
công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 1558/QĐ-UBND
ngày 18/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Thông qua phương án đơn giản hóa
01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính.
4. Thủ tục
quyết định tiêu hủy tài sản công (khoản 1 Điều 12 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công thuộc
các trường hợp phải tiêu hủy, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem
xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tiêu hủy
tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không
phù hợp.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh
phí tiêu hủy): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu
hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp
phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi
trường và pháp luật có liên quan.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài chính.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
4.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
5. Thủ tục
quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại (khoản 1 Điều
13 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách
nhiệm để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
xử lý gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
bị mất, hủy hoại.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài chính.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
5.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
6. Thủ tục
quyết định điều chuyển tài sản công (khoản 1, khoản 2 Điều 9 Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề
nghị Giám đốc Sở Tài chính (đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 9 Quyết
định số 27/2018/QĐ-UBND) hoặc Chủ tịch UBND tỉnh (đối với tài sản quy định tại
khoản 1 Điều 9 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND) quyết định điều chuyển tài sản
công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính hoặc Chủ tịch
UBND tỉnh ra quyết định điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển,
tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều
chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cần điều chuyển.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài chính.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
6.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm quyền
quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 1864/QĐ-UBND
ngày 26/05/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Thông qua phương án đơn giản hóa
01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính.
7. Thủ tục
quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
(khoản 1, khoản 2 Điều 16 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND
tỉnh)
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày
trước ngày kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban
quản lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất
phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập
thành Biên bản, nội dung chủ yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự
án, cơ quan chủ quản, thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê.
Ghi chú: Trường hợp phát
hiện thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiểm kê tài sản, xác định
rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử
dụng tài sản công. Danh mục tài sản đề nghị xử lý thực hiện theo Mẫu số
07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
Đối với dự án trong đó có một
cơ quan chủ quản giữ vai trò điều phối chung và các cơ quan chủ quản của các dự
án thành phần, Ban quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về
Ban quản lý dự án chủ quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có
trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính
đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Giám đốc Sở Tài chính có
trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản, xem xét phê duyệt theo thẩm quyền
(đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 16 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND)
hoặc đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền (đối với
tài sản quy định tại khoản 1 Điều 16 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND) hoặc trình
Chủ tịch UBND tỉnh có ý kiến gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý
tài sản công thuộc Bộ Tài chính (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm trình Bộ trưởng
Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ
trưởng Bộ Tài chính có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt
theo thẩm quyền.
Trường hợp Ban quản lý dự án,
cơ quan chủ quản dự án không đề xuất phương án xử lý hoặc đề xuất phương án xử
lý không phù hợp, Sở Tài chính lập phương án, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thu hồi để xử lý theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan
đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
7.4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày
mỗi bước theo quy định về trình tự thực hiện.
7.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban
quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
7.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Tài chính.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính.
7.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc hoặc Quyết định
thu hồi tài sản công.
7.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
7.9.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
7.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
7.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Quyết
định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp
thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
Mẫu số 07/TSC-TSDA
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN……………....
TÊN
BAN QLDA…………………..….
DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I.
Tên dự án:..............................................
II.
Danh mục tài sản đề nghị xử lý
STT
|
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Giá trị đánh giá lại (đồng)
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp, …
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm
soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm
soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày …….
tháng ….. năm ……
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (7): Chỉ áp dụng đối với
các tài sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8): Ghi cụ thể hình thức
xử lý theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề
nghị cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu
cho phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc
chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục
đích sử dụng sau khi chuyển đổi; ...
8. Thủ tục
quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản
lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước (khoản 1, khoản
2 Điều 8 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên
(nếu có) để xem xét, đề nghị Giám đốc Sở Tài chính (đối với tài sản quy định
tại khoản 2 Điều 8 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND) hoặc Chủ tịch UBND tỉnh
(đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND)
xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính hoặc Chủ tịch
UBND tỉnh ra quyết định thu hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản
công được giao.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài chính.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
8.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh Bình Định ban hành quy định phân cấp
thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
9. Thủ tục
quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e, khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công (khoản 1, khoản 2 Điều 8 Quyết định số 27/2018/QĐ- UBND ngày
20/7/2018 của UBND tỉnh)
9.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan có chức năng
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản
lý nhà nước khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e, khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công có văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến Giám đốc Sở Tài chính
(đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 8 Quyết định số 27/2018/QĐ- UBND)
hoặc Chủ tịch UBND tỉnh (đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định
số 27/2018/QĐ-UBND) để xem xét, quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), Giám đốc Sở Tài chính hoặc
Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài
sản công theo kiến nghị.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, Giám đốc Sở Tài chính hoặc Chủ
tịch UBND tỉnh ra quyết định thu hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải
thu hồi theo quy định. Trường hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc
trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật, Giám đốc Sở Tài chính -
Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản thông báo đến cơ quan đã kiến nghị được biết.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kiến nghị thu hồi tài
sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm
hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến
tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày mỗi bước theo quy định về trình tự thực hiện.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt
vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công
thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e, khoản 1 Điều 41
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài chính.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo tài sản
không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
9.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
10. Thủ tục
quyết định bán tài sản công (khoản 1, khoản 2 Điều 10 Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
10.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có) để xem xét, đề nghị Giám đốc Sở Tài chính (đối với tài sản quy
định tại khoản 2 Điều 10 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND) hoặc Chủ tịch UBND tỉnh
(đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND)
xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài chính hoặc Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định bán tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
(trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý,
sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường
hợp quy định tại các điểm a, b và c, khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài chính.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị bán không phù hợp.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
10.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư (khoản 4 Điều 5 Quyết định
số 27/2018/QĐ-UBND được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND
ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công UBND cấp xã có nhu cầu mua sắm tài sản lập 01 bộ hồ sơ
gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua
sắm tài sản không phù hợp.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua
sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã có nhu cầu mua sắm tài sản.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
1.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ- UBND ngày 20/7/2018 của UBND
tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
2. Thủ tục
quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (khoản
3 Điều 7 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2022 của UBND tỉnh)
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công UBND cấp xã lập 01 bộ hồ sơ gửi Chủ tịch UBND cấp huyện
để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, ra
quyết định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
thuê tài sản không phù hợp.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê
(chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
2.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
3. Thủ tục
quyết định thanh lý tài sản công (khoản 4 Điều 11 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công hết
hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng
nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả
(dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc
tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng,
giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, UBND cấp xã có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài
sản công, gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thanh
lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù
hợp.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với
tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
3.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
- Quyết định số 1558/QĐ-UBND
ngày 18/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Thông qua phương án đơn giản hóa
01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính.
4. Thủ tục
quyết định tiêu huỷ tài sản công (khoản 3 Điều 12 Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công thuộc
các trường hợp phải tiêu hủy, UBND cấp xã có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
tiêu hủy tài sản công gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
tiêu hủy tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy
không phù hợp.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh
phí tiêu hủy): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu
hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp
phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi
trường và pháp luật có liên quan.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
4.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
5. Thủ tục
quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoại (khoản 3
Điều 13 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, UBND cấp xã được giao quản
lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách nhiệm để xảy ra
việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý gửi Chủ tịch
UBND cấp huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
bị mất, hủy hoại.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
5.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
6. Thủ tục
quyết định điều chuyển tài sản công (khoản 4 Điều 9 Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: UBND cấp xã có tài sản
lập 01 bộ hồ sơ gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều
chuyển không phù hợp.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều
chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cần điều chuyển.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
6.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 1864/QĐ-UBND
ngày 26/05/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Thông qua phương án đơn giản hóa
01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính.
7. Thủ tục
quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản
lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước (khoản 3 Điều
8 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: UBND cấp xã được giao
quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để xem
xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
thu hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản
không phù hợp.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản
công được giao.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
7.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
8. Thủ tục
quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e, khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công (khoản 3 Điều 8 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018
của UBND tỉnh)
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan có chức năng
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản
lý nhà nước khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e, khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công có văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến Chủ tịch UBND cấp huyện
để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), Chủ tịch UBND cấp huyện có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến nghị.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết
định thu hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định.
Trường hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi
theo quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản thông báo đến
cơ quan đã kiến nghị được biết.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kiến nghị thu hồi tài
sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm
hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến
tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày mỗi bước theo quy định về trình tự thực hiện.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt
vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công
thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e, khoản 1 Điều 41
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo tài sản
không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
8.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
9. Thủ tục
quyết định bán tài sản công (khoản 3 Điều 10 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày
20/7/2018 của UBND tỉnh)
9.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: UBND cấp xã có tài sản
công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để
xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định bán tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không
phù hợp.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
(trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý,
sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp
quy định tại các điểm a, b và c, khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị bán không phù hợp.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
9.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỪNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
1. Thủ tục
quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư (khoản 2 Điều 5 Quyết định
số 27/2018/QĐ-UBND được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND
ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập
01 bộ hồ sơ gửi Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh để xem xét,
quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp tỉnh xem xét, quyết định việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua
sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
1.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ- UBND ngày 20/7/2018 của
UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
2. Thủ tục
quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (khoản
2, khoản 7 Điều 7 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND và điểm a, khoản 2 Điều 7 Quyết
định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 được sửa đổi tại điểm a, khoản 3 Điều 1
Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị lập 01 bộ hồ sơ gửi Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp tỉnh xem xét, ra quyết định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
2.2. Cách thức thực hiện:Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê
(chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
2.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của
UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
3. Thủ tục
quyết định thanh lý tài sản công (khoản 2, khoản 7 Điều 11 Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 và tiết thứ 2 điểm a, tiết thứ 2 điểm b, khoản 2
Điều 11 được sửa đổi tại điểm a, b, khoản 5 Điều 1 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND
ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công hết
hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng
nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả
(dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc
tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng,
giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
thanh lý tài sản công, gửi Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh để
xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp tỉnh quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thanh lý không phù hợp.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với
tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
3.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của
UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 1558/QĐ-UBND
ngày 18/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Thông qua phương án đơn giản hóa
01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính.
4. Thủ tục
quyết định tiêu huỷ tài sản công (khoản 2 Điều 12 được sửa đổi tại khoản 6 Điều
1 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công thuộc
các trường hợp phải tiêu hủy, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gửi Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
tỉnh để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp tỉnh quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh
phí tiêu hủy): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu
hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp
phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi
trường và pháp luật có liên quan.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
4.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của
UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
5. Thủ tục
quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoại (khoản 2
Điều 13 được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Quyết định 35/2022/QĐ- UBND ngày
25/7/2022 của UBND tỉnh)
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách
nhiệm để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
xử lý gửi Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị
hủy hoại.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
bị mất, hủy hoại.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
5.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của
UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
6. Thủ tục
quyết định điều chuyển tài sản công (khoản 3 Điều 9 được sửa đổi tại khoản 4
Điều 1 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp tỉnh ra quyết định điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều
chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cần điều chuyển.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
6.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ- UBND ngày 20/7/2018 của
UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 1864/QĐ-UBND
ngày 26/05/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Thông qua phương án đơn giản hóa
01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính.
II. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư (khoản 4 Điều 5 Quyết định
số 27/2018/QĐ-UBND được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND
ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập
01 bộ hồ sơ gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua
sắm tài sản không phù hợp.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua
sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
1.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của
UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
2. Thủ tục
quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (khoản
3 Điều 7 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị lập 01 bộ hồ sơ gửi Chủ tịch
UBND cấp huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, ra
quyết định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
thuê tài sản không phù hợp.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê
(chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
2.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử
dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Bình Định.
3. Thủ tục
quyết định thanh lý tài sản công (khoản 4, khoản 7 Điều 11 Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công hết
hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng
nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả
(dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc
tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng,
giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
thanh lý tài sản công, gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý
không phù hợp.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với
tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
3.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 1558/QĐ-UBND
ngày 18/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Thông qua phương án đơn giản hóa
01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính.
4. Thủ tục
quyết định tiêu huỷ tài sản công (khoản 3 Điều 12 Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công thuộc
các trường hợp phải tiêu hủy, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét, quyết
định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
tiêu hủy tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy
không phù hợp.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh
phí tiêu hủy): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu
hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp
phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi
trường và pháp luật có liên quan.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
4.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
5. Thủ tục
quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoại (khoản 3
Điều 13 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách
nhiệm để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
xử lý gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
bị mất, hủy hoại.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
5.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
6. Thủ tục
quyết định điều chuyển tài sản công (khoản 4 Điều 9 Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều
chuyển không phù hợp.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều
chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cần điều chuyển.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
6.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 1864/QĐ-UBND
ngày 26/05/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Thông qua phương án đơn giản hóa
01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính.
7. Thủ tục
quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản
lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước (khoản 3 Điều
8 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi Chủ tịch UBND cấp huyện để
xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
thu hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản
không phù hợp.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản
công được giao.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
7.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
8. Thủ tục
quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e, khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công (khoản 3 Điều 8 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018
của UBND tỉnh)
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan có chức năng
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản
lý nhà nước khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e, khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công có văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến gửi Chủ tịch UBND cấp
huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), Chủ tịch UBND cấp huyện có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến nghị.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết
định thu hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định.
Trường hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi
theo quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản thông báo đến
cơ quan đã kiến nghị được biết.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kiến nghị thu hồi tài
sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm
hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến
tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày mỗi bước theo quy định về trình tự thực hiện.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt
vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công
thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e, khoản 1 Điều 41
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo tài sản
không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
8.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử
dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Bình Định.
9. Thủ tục
quyết định bán tài sản công (khoản 3 Điều 10 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày
20/7/2018 của UBND tỉnh)
9.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi Chủ tịch UBND cấp
huyện để xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định bán tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán
không phù hợp.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
(trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý,
sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp
quy định tại các điểm a, b và c, khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị bán không phù hợp.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
9.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định.
III. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP XÃ
1. Thủ tục
quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư (khoản 7 Điều 5 Quyết định
số 27/2018/QĐ-UBND được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND
ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập
01 bộ hồ sơ gửi Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định
việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm
tài sản không phù hợp.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua
sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
1.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử
dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ- UBND ngày 20/7/2018 của
UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
2. Thủ tục
quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (khoản
4 Điều 7 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh và khoản 4
Điều 7 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND được sửa đổi tại điểm b khoản 3 Điều 1
Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị lập 01 bộ hồ sơ gửi Chủ tịch
UBND cấp xã xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ra quyết
định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê
tài sản không phù hợp.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê
(chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
2.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của
UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
3. Thủ tục
quyết định thanh lý tài sản công (khoản 7 Điều 11 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 20/7/2018 và khoản 5 Điều 11 được sửa đổi tại điểm c, khoản 5 Điều 1 Quyết
định 35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh)
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công hết
hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng
nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả
(dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc
tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng,
giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
thanh lý tài sản công gửi Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định thanh
lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù
hợp.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua Hệ thống phần mềm văn phòng điện tử (idesk).
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với
tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
3.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ- UBND ngày 20/7/2018 của
UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 1558/QĐ-UBND
ngày 18/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Thông qua phương án đơn giản hóa
01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính.