ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3734/2004/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
28 tháng 09 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ CÔNG NGHIỆP HẢI
DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2003/TTLT-BCN-BNV ngày 9/10/2003 của Bộ Công nghiệp và Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp
UBND quản lý Nhà nước về công nghiệp ở địa phương;
Xét đề nghị của Sở Công nghiệp và
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 271/TTr-LN ngày 17/8/2004 về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công nghiệp Hải Dương,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công nghiệp tỉnh Hải Dương như sau:
1. Vị trí, chức
năng:
Sở Công nghiệp là cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh Hải Dương; giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp bao gồm các ngành: Cơ khí, luyện kim, hóa
chất (cả hóa dược), điện, nước, khai thác khoáng sản, vật liệu nổ công nghiệp,
công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến khác thuộc
các thành phần kinh tế hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; quản lý Nhà
nước các dịch vụ công thuộc ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của
Pháp luật.
Sở Công nghiệp chịu sự quản lý về tổ
chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn
và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Công nghiệp.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
2.1. Xây dựng và trình UBND tỉnh ban
hành các quy định, chỉ thị về quản lý các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh, theo qui định của Pháp luật.
2.2. Xây dựng và trình Bộ Công nghiệp
thỏa thuận để UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển
công nghiệp của tỉnh phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp của cả nước,
quy hoạch phát triển công nghiệp theo vùng lãnh thổ và quy hoạch phát triển
kinh tế-xã hội của tỉnh.
2.3. Giúp UBND tỉnh tổ chức, chỉ đạo,
hướng dẫn và kiểm tra thực hiện các văn bản quy phạm Pháp luật, quy hoạch, kế
hoạch phát triển công nghiệp đã được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
Pháp luật và thông tin về các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở địa
phương.
2.4. Về quản lý cơ khí luyện kim và
hóa chất:
2.4.1. Tổ chức, chỉ đạo việc phát triển
các sản phẩm cơ khí, cơ-điện tử, tự động hóa, điện tử công nghiệp trọng điểm
trên địa bàn tỉnh;
2.4.2. Hướng dẫn thực hiện các cơ chế,
chính sách của Nhà nước, Bộ Công nghiệp về hỗ trợ phát triển ngành cơ khí, luyện
kim, hóa chất và các sản phẩm cơ khí, cơ- điện tử trọng điểm trên địa bàn tỉnh.
2.5. Về quản lý công nghiệp tiêu
dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác:
2.5.1. Hướng dẫn thực hiện các quy hoạch,
kế hoạch phát triển công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp
chế biến khác trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan
xây dựng quy hoạch tổng thể và chi tiết các cơ sở chế biến, vùng nguyên liệu
phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để trình UBND tỉnh
phê duyệt;
2.5.2. Xây dựng và trình UBND tỉnh
phê duyệt chương trình, dự án phát triển ngành công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp
thực phẩm và công nghiệp chế biến khác phù hợp với quy hoạch phát triển cơ sở
chế biến và vùng nguyên liệu.
2.6. Về quản lý
điện:
2.6.1. Trình UBND tỉnh ban hành hướng
dẫn văn bản quy định quản lý về điện và các quy định về quản lý điện nông thôn;
tổ chức thực hiện các quy định về an toàn điện và bảo vệ hành lang an toàn lưới
điện cao áp và bảo vệ các công trình điện khác trên địa bàn tỉnh;
2.6.3. Xây dựng quy hoạch phát triển
điện lực của tỉnh để UBND tỉnh trình Bộ Công nghiệp phê duyệt; hướng dẫn, kiểm
tra, theo dõi thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn các
huyện, thành phố xây dựng quy hoạch phát triển điện lực trình UBND tỉnh phê duyệt;
2.6.3. Thẩm định thiết kế kỹ thuật và
tổng dự toán các dự án đầu tư công trình điện theo phân cấp trình UBND tỉnh phê
duyệt; chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình UBND tỉnh phương án
giá điện sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ;
2.6.4. Phối hợp với các cơ quan có
liên quan, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công nhân kỹ
thuật công nghiệp; tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện, sát hạch quản lý và thợ điện
nông thôn theo quy định của nhà nước.
2.7. Về quản lý vật liệu nổ công nghiệp:
2.7.1. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm Pháp luật về cung ứng, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
2.7.2. Phối hợp với các cơ quan có
liên quan, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý
các vi phạm Pháp luật về quản lý, vận chuyển, sử dụng, bảo quản vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của Pháp luật.
2.8. Trình UBND tỉnh phê duyệt mục
tiêu, nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch khai thác khoáng sản, các dự án đầu tư theo
quy định của Pháp luật đối với các doanh nghiệp được UBND tỉnh giao quản lý sau
khi có giấy phép khai thác khoáng sản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền
cấp.
2.9. Về hoạt động khuyến công:
2.9.1. Trình UBND tỉnh phê duyệt các
chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn và tổ chức triển
khai sau khi được phê duyệt;
2.9.2. Căn cứ vào tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và yêu cầu công tác khuyến công của từng thời kỳ, trình UBND tỉnh
danh mục các ngành, nghề công nghiệp được hỗ trợ từ quỹ khuyến công của tỉnh
cho các đối tượng thuộc mọi thành phần kinh tế trong ngành Công nghiệp của tỉnh;
2.9.3. Trình UBND tỉnh phê duyệt kế
hoạch sử dụng quỹ khuyến công; quản lý, xét duyệt, cấp và quyết toán quỹ khuyến công theo quy định của Nhà nước và của tỉnh.
2.10. Về quản lý các khu, cụm, điểm
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
2.10.1. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo phát
triển các khu, cụm, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp với những ngành,
nghề phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp và quy hoạch kinh tế - xã hội
của tỉnh;
2.10.2. Phối hợp với các ngành có
liên quan trình UBND tỉnh ban hành các quy định để thực hiện các cơ chế, chính
sách của Nhà nước ưu đãi đầu tư, tài chính, khoa học, công nghệ và bảo vệ môi
trường có liên quan đến xây dựng cơ sở kỹ thuật hạ tầng, di chuyển và xây dựng
mới khu, cụm, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
2.10.3. Phối hợp với các ngành có liên
quan xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch
phát triển cụm, điểm công nghiệp địa phương trên địa bàn tỉnh;
2.10.4. Tổ chức, hướng dẫn đào tạo
nghề, truyền nghề và phát triển nghề truyền thống; tổ chức các hoạt động trao đổi
kinh nghiệm, tham quan, khảo sát, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và tham
gia các Hội nghề nghiệp;
2.10.5. Phối hợp các cơ quan liên
quan hướng dẫn phát triển kinh tế tập thể, mô hình tổ chức và hoạt động các HTX
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phân loại các HTX và đề xuất giải pháp tháo
gỡ khó khăn cho phát triển kinh tế tập thể; xây dựng và phát triển các mô hình
HTX công nghiệp kiểu mới.
2.11. Đề xuất cơ chế, chính sách ưu
đãi riêng phù hợp với điều kiện của địa phương để thu hút đầu tư trong và ngoài
nước vào phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.12. Trình UBND tỉnh cấp, điều chỉnh,
thu hồi, ra hạn giấy phép hoạt động điện lực, giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và các giấy phép khác theo phân cấp.
2.13. Tổ chức thẩm định vật tư, thiết
bị đồng bộ, thiết bị toàn bộ, máy chính nhập khẩu của các doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp theo quy định của Pháp luật.
2.14. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện các quy định về kỹ thuật an toàn đối với các thiết bị, các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động trong ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo
quy định của Pháp luật.
2.15. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
các tiến bộ khoa học, công nghệ trong hoạt động công nghiệp; hướng dẫn thực hiện
các quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm kỹ thuật, định mức
kinh tế - kỹ thuật, chất lượng sản phẩm công nghiệp, xây dựng hệ thống thông
tin, lưu trữ, cung cấp tư liệu về công nghiệp theo quy định của Pháp luật.
2.16. Chỉ đạo và tổ chức các hoạt động
dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của Pháp luật; quản lý và
chỉ đạo hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
2.17. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước
đối với các doanh nghiệp công nghiệp (công nghiệp trung ương, công nghiệp địa
phương doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh...) trên địa bàn tỉnh theo quy định của Pháp luật.
2.18. Thực hiện hợp tác Quốc tế trong
lĩnh vực công nghiệp được UBND tỉnh giao.
2.19. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn
UBND huyện, thành phố thực hiện quản lý Nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn.
2.20. Tổng hợp thống kê tình hình hoạt
động công nghiệp trên địa bàn (bao gồm cả hoạt động công nghiệp trong các khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở, khu công nghệ cao và công nghiệp
ngoài quốc doanh) theo quy định của Bộ Công nghiệp và UBND tỉnh.
2.21. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước
các hoạt động của hội và tổ chức phi Chính phủ thuộc lĩnh vực công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của Pháp luật.
2.22. Thanh tra, kiểm tra và xử lý
các vi phạm về hoạt động công nghiệp, điện trên địa bàn tỉnh theo quy định của
Pháp luật; giải quyết các khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện chế độ, chính
sách, Pháp luật về hoạt động công nghiệp, điện của các thành phần kinh tế trên
địa bàn tỉnh.
2.23. Thực hiện báo cáo định kỳ và
báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ với UBND tỉnh và Bộ Công nghiệp.
2.24. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, bồi dưỡng xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thuộc thẩm quyền; hướng dẫn
việc thực hiện quy định chức danh, tiêu chuẩn, cấp bậc kỹ thuật, nghiệp vụ
trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi Sở quản lý.
2.25. Quản lý tài chính, tài sản của
sở theo quy định của Pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
2.26. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được UBND tỉnh giao.
3. Cơ cấu tổ chức:
3.1. Lãnh đạo sở gồm: Giám đốc Sở và
không quá 02 Phó giám đốc.
3.2. Các tổ chức giúp việc giám đốc sở
gồm:
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Thanh tra.
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp.
- Phòng Kỹ thuật - An toàn công nghiệp.
- Phòng quản lý điện.
3.3. Đơn vị sự nghiệp thuộc sở:
- Trung tâm Khuyến công và Tư vấn
phát triển Công nghiệp Hải Dương
Điều 2. Giao cho Sở Công nghiệp có sự phối hợp của Sở
Nội vụ ban hành quy chế làm việc của Sở; xây dựng kế hoạch biên chế của Sở
trình UBND tỉnh quyết định; thực hiện việc tuyển chọn cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 2085/QĐ-UB ngày 25/7/2001 của UBND tỉnh Hải Dương về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp tỉnh Hải Dương.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nội
vụ, Công nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành.
Nơi nhận:
- Bộ Công nghiệp -
Vụ Pháp chế (để b/c),
- Ban TV tỉnh ủy (để b/c),
- TT HĐND tỉnh,
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh,
- Ban TC Tỉnh ủy,
- Như điều 4,
- Lưu VP.
|
TM. UBND TỈNH HẢI
DƯƠNG
CHỦ TỊCH
Bùi Thanh Quyến
|