ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3717/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 17 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007
của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục
hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 801/TTr-STNMT ngày 14 tháng
12 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án
30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường (được quy định tại Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2009), gồm 09 thủ tục hành chính (có danh mục sửa đổi kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Công
bố kèm theo Quyết định số 3717/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
II. LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
6
|
Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất
(đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
|
8
|
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất dưới 3.000m3/ngày đêm
|
III. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG
SẢN
|
1
|
Cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản
|
4
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
10
|
Cấp Giấy phép khai thác khoáng
sản
|
15
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản
|
18
|
Cấp Giấy phép chế biến khoáng
sản
|
23
|
Thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng
khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản
|
IV.
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
8
|
Cấp mới Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy
chất thải nguy hại
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
6. Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3:
Kiểm tra thực tế
+
Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp
kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4:
Sở Tài nguyên và Môi trường có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và
nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 5:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi
trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP.
Cần Thơ).
+ Người nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng
nhận, hoặc Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai
tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử
dụng đất để thăm dò, bản sao có công chứng.
+ Thiết kế
giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm
(theo mẫu quy định);
+ Đề án thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 đến dưới 3.000m3/ngày đêm (theo mẫu quy định);
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 13 ngày, VP.
UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
STT
|
Mức phí thẩm định
đề án thăm dò nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau (dưới 3000 m3/ngày
đêm)
|
Đồng/Đề án
|
1
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước đến
dưới 200m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến
dưới 500m3/ngày đêm
|
550.000
|
3
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến
dưới 1.000m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
4
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (mẫu số 01/NDĐ);
- Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn
200m3/ngày đêm (mẫu số 04/NDĐ);
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ
200m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 02/NDĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất:
- Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, tăng lưu
lượng của các công trình khai thác nước dưới đất hiện có (sau đây gọi tắt là
vùng cấm khai thác) là vùng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị hạ thấp vượt quá giới hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác vượt quá trữ lượng có
thể khai thác;
+ Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách không an toàn môi trường đối với
các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn
thải nguy hại khác;
+ Vùng bị sụt lún đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, ô nhiễm
nguồn nước nghiêm trọng do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng cấm khai thác khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- Căn cứ mức độ nguy hại, ngoài việc cấm xây dựng mới công trình khai
thác nước dưới đất và tăng lưu lượng của các công trình khai thác nước dưới đất
hiện có, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể quyết định:
+ Giảm lưu lượng khai thác hoặc số lượng công trình khai thác nước dưới
đất hiện có, đối với trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này;
+ Cấm toàn bộ hoạt động khai thác nước dưới đất hoặc giảm số lượng công
trình, lưu lượng khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường hợp quy định
tại điểm c và d khoản 1 Điều này.
Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất:
- Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất (sau đây
gọi tắt là vùng hạn chế khai thác) là vùng liền kề với vùng cấm khai thác nước
dưới đất quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này hoặc vùng thuộc một trong
các trường hợp sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và hạ thấp gần tới
giới hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai
thác;
+ Vùng có nguy cơ sụt lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm nguồn
nước do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng nằm trong các đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm
công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và chất
lượng dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng;
+ Vùng có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng
chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;
+ Vùng hạn chế khai thác khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định.
- Trong vùng hạn chế khai thác, chỉ được tăng lưu lượng khai thác của
các công trình hiện có hoặc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất mới
để phục vụ cấp nước ăn uống, sinh hoạt, hoặc cấp nước cho các lĩnh vực sản
xuất, dịch vụ ít tiêu tốn nước, có hiệu quả kinh tế cao và phải bảo đảm các
điều kiện sau:
+ Tổng lượng nước dưới đất khai thác nhỏ hơn trữ lượng có thể khai thác;
+ Không làm tăng nguy cơ gây sụt lún, xâm nhập mặn, ô nhiễm, suy thoái,
cạn kiệt nguồn nước dưới đất trong vùng hoặc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả
năng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác nước dưới đất liền kề
hiện có;
+ Phù hợp với quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp quy định tại điểm d và đ khoản 1 Điều này, ngoài các quy
định tại khoản 2 còn hạn chế việc xây dựng mới công trình khai thác nước dưới
đất quy mô nhỏ hoặc khoan giếng phục vụ cấp nước trong phạm vi hộ gia đình.
Trường hợp đặc biệt thì phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên nước ở địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc xử lý, trám lấp
giếng không sử dụng.
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ.
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND
thành phố Cần Thơ về phí thẩm định Đề án, Báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi.
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định bảo vệ tài nguyên nước
dưới đất.
8. Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất dưới 3.000m3/ngày đêm
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách
Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực
tế
+
Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không
đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Sở Tài nguyên
và Môi trường có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả
giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng
Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định).
+ Đề án khai thác nước dưới đất (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ
1/50.000 đến 1/25.000;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy
định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận, hoặc Giấy tờ hợp lệ về quyền
sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường
hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá
nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá
nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có
thẩm quyền xác nhận.
+ Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới
đất đang hoạt động (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu
lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (theo mẫu quy định) (chưa có công trình
khai thác);
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (theo mẫu quy định)
(chưa có công trình khai thác);
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 22 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 15 ngày, VP. UBND thành
phố 07 ngày) đối với trường hợp đã có giếng khai thác;
- 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 13 ngày, VP. UBND
thành phố 07 ngày) đối với trường hợp chưa có giếng khai thác.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
STT
|
Mức lưu lượng
|
Đồng/Đề án, báo cáo
|
1
|
Đề
án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước đến dưới 200m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu
lượng nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
550.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu
lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu
lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
STT
|
Mức lưu lượng
|
Đồng/Đề án, báo cáo
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm
dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm.
|
200.000
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 200 đến dưới
500m3/ngày đêm
|
700.000
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 500 đến dưới
1.000m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép (mẫu số 05/NDĐ);
- Đề án khai
thác nước dưới đất (mẫu số 06/NDĐ);
- Báo cáo
hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động
(mẫu số 10/NDĐ);
- Báo cáo kết
quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm (mẫu số 09/NDĐ);
- Báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ
200m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 07/NDĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất:
- Vùng cấm
xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, tăng lưu lượng của các công
trình khai thác nước dưới đất hiện có (sau đây gọi tắt là vùng cấm khai thác)
là vùng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Vùng có mực
nước dưới đất bị hạ thấp vượt quá giới hạn cho phép;
+ Vùng có
tổng lượng nước dưới đất được khai thác vượt quá trữ lượng có thể khai thác;
+ Vùng nằm
trong phạm vi khoảng cách không an toàn môi trường đối với các bãi rác thải tập
trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác;
+ Vùng bị sụt
lún đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng do
khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng cấm
khai thác khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- Căn cứ mức
độ nguy hại, ngoài việc cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất và
tăng lưu lượng của các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền có thể quyết định:
+ Giảm lưu lượng khai thác hoặc số lượng công trình khai thác nước dưới
đất hiện có, đối với trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này;
+ Cấm toàn bộ hoạt động khai thác nước dưới đất hoặc giảm số lượng công
trình, lưu lượng khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường hợp quy định
tại điểm c và d khoản 1 Điều này.
Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất:
- Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất (sau đây
gọi tắt là vùng hạn chế khai thác) là vùng liền kề với vùng cấm khai thác nước
dưới đất quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này hoặc vùng thuộc một trong
các trường hợp sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và hạ thấp gần tới
giới hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai
thác;
+ Vùng có nguy cơ sụt lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm nguồn
nước do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng nằm trong các đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm
công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và chất
lượng dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng;
+ Vùng có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng
chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;
+ Vùng hạn chế khai thác khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định.
- Trong vùng hạn chế khai thác, chỉ được tăng lưu lượng khai thác của
các công trình hiện có hoặc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất mới
để phục vụ cấp nước ăn uống, sinh hoạt, hoặc cấp nước cho các lĩnh vực sản
xuất, dịch vụ ít tiêu tốn nước, có hiệu quả kinh tế cao và phải bảo đảm các
điều kiện sau:
+ Tổng lượng nước dưới đất khai thác nhỏ hơn trữ lượng có thể khai thác;
+ Không làm tăng nguy cơ gây sụt lún, xâm nhập mặn, ô nhiễm, suy thoái,
cạn kiệt nguồn nước dưới đất trong vùng hoặc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả
năng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác nước dưới đất liền kề
hiện có;
+ Phù hợp với quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp quy định tại điểm d và đ khoản 1 Điều này, ngoài các quy
định tại khoản 2 còn hạn chế việc xây dựng mới công trình khai thác nước dưới
đất quy mô nhỏ hoặc khoan giếng phục vụ cấp nước trong phạm vi hộ gia đình.
Trường hợp đặc biệt thì phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên nước ở địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui định việc cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử
dụng.
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ.
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND thành phố Cần
Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy định Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.
III. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
1. Cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09,
đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực
tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt”
thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không
đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Sở Tài nguyên
và Môi trường có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả
giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường
Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết
Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực
khảo sát, (theo mẫu quy định);
+ Đề án khảo sát khoáng sản, trong đó nêu rõ cơ sở địa chất và các loại
khoáng sản là đối tượng khảo sát, phương pháp và khối lượng khảo sát; thời hạn,
tiến độ khảo sát và nguồn tài chính (theo mẫu quy định);
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức xin cấp Giấy phép
khảo sát khoáng sản, bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, VP. UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức tạp
cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài
hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: 2.000.000 đồng/1 Giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin khảo sát khoáng sản (mẫu số 02);
- Bản đồ khu vực khảo sát (mẫu số 16);
- Đề án khảo sát khoáng sản (mẫu số 01)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép khảo sát khoáng sản được cấp đối với khu vực không có tổ
chức, cá nhân nào đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp, phù hợp với
quy định.
- Giấy phép khảo sát khoáng sản không được chuyển cho tổ chức, cá nhân
khác sử dụng.
- Diện tích khu vực khảo sát khoáng sản được cấp cho một Giấy phép khảo
sát khoáng sản không quá 500 km2, trừ trường hợp đặc biệt được Thủ tướng Chính
phủ cho phép.
- Giấy phép khảo sát khoáng sản được cấp cho nhiều tổ chức, cá nhân
cùng hoạt động khoáng sản trong một khu vực.
- Không được hoạt động khoáng sản tại các khu vực cấm hoặc tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh, bảo vệ di tích lịch sử, văn
hóa, cảnh quan hoặc vì lợi ích công cộng khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005.
- Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản,
lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần
Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành
phố Cần Thơ.
4. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa,
quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu
hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực
tế
+
Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không
đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Sở Tài nguyên
và Môi trường có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả
giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 5: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09,
đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy
chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu
hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến
nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả
cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, (theo mẫu quy định);
+ Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định, kèm theo bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc Giấy phép đầu tư đối với tổ
chức xin cấp phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên
doanh có bên nước ngoài, bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, VP.
UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm
định thì thời hạn thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy
phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000
đồng/01 giấy phép;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin thăm dò khoáng sản (mẫu số 02);
- Đề án thăm dò khoáng sản (mẫu số 01);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với hoạt động thăm dò phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị,
công nghệ, phương pháp thăm dò tiên tiến;
- Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản được cấp đối với khu vực không có tổ
chức, cá nhân nào đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp, phù hợp với
quy định.
- Diện tích khu vực thăm dò của một Giấy phép thăm dò khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường ở vùng đất liền không quá 02 km2, ở vùng có mặt
nước không quá 01 km2.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.
- Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính
quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động
khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND
thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên
địa bàn thành phố Cần Thơ.
10. Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng
Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực
tế
+
Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không
đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Sở Tài nguyên
và Môi trường có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả
giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 5: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số
09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ;
trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức
hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc
Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu
người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực
khai thác khoáng sản, (theo mẫu quy định);
+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo Quyết định
phê duyệt theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (đối với tổ chức xin cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tổ chức đã
được cấp Giấy phép thăm dò) hoặc Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức xin cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên
nước ngoài, bản sao có công chứng).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 67 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, VP. UBND thành
phố 07 ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời
hạn thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ.
- 37 ngày làm việc đối với tổ chức,
cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
STT
|
Nhóm
hoạt động khai thác khoáng sản
|
Mức
thu (đồng/giấy phép)
|
1
|
Hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối
|
|
1.1
|
Có sản lượng khai
thác dưới 5.000 m3
|
1.000.000
|
1.2
|
Có sản lượng khai
thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3
|
10.000.000
|
1.3
|
Có sản lượng khai
thác trên 10.000 m3
|
15.000.000
|
2
|
Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và sản
lượng khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn trừ khoáng sản đã qui
định ở mục 1 và 2.1
|
20.000.000
|
3
|
Hoạt động khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; trừ hoạt động qui định tại
điểm 1 và 2 của biểu mức thu này
|
30.000.000
|
4
|
Hoạt động khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường mà có
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
5
|
Hoạt động khai thác
các loại khoáng sản lộ thiên trừ
các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1, 2, 3, 4, 7, 8 của biểu mức thu
này.
|
|
5.1
|
Không sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
|
40.000.000
|
5.2
|
Có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp
|
50.000.000
|
6
|
Hoạt động khai thác
các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm
2, 3, 4, 7, của biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
7
|
Hoạt động khai thác
khoáng sản quí hiếm
|
80.000.000
|
8
|
Hoạt động khai thác
khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin khai thác khoáng sản (mẫu số 07);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với hoạt động khai thác phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị,
công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005.
- Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản,
lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần
Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành
phố Cần Thơ.
15. Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09,
đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực
tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt”
thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không
đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Sở Tài nguyên
và Môi trường có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả
giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An
Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản, (theo
mẫu quy định);
+ Quyết định phê duyệt trữ
lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi
khai thác khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
+ Văn bản xác nhận về tư cách
pháp nhân đối với tổ chức xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức
trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp Giấy phép thăm dò hoặc Giấy
phép đầu tư đối với tổ chức xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức
nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài, bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, VP. UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức tạp
cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài
hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: 5.000.000 đồng/ 01 Giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin khai thác khoáng sản (mẫu số 07);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép khai thác tận thu
chỉ được cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; ưu tiên cấp cho tổ chức, cá nhân
thường trú tại địa phương nơi có khoáng sản; không cấp đối với khu vực đang có
hoạt động thăm dò hoặc khai thác hợp pháp và khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản theo quy định.
- Diện tích khu vực khai thác
tận thu của một Giấy phép cấp cho một tổ chức không quá 10 ha, cho một cá nhân
không quá 01 ha.
- Khai thác tận thu được thực
hiện đối với khoáng sản còn lại ở mỏ đã có Quyết định đóng cửa mỏ để thanh lý
hoặc bãi thải trong khai thác, chế biến của mỏ đã có Quyết định đóng cửa mỏ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày
20/3/1996.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT
ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.
- Thông tư số 184/2009/TT-BTC
ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
- Quyết định số
62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy
định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
18. Cấp Giấy phép chế biến khoáng sản
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09,
đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra
thực tế
+
Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không
đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Sở Tài nguyên
và Môi trường có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả
giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An
Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết
Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép chế
biến khoáng sản, (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi
chế biến khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Văn bản xác nhận về tư cách
pháp nhân đối với tổ chức xin cấp Giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức
trong nước hoặc Giấy phép đầu tư chế biến khoáng sản đối với tổ chức xin cấp
Giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có
bên nước ngoài, bản sao có công chứng;
+ Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 67 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, VP. UBND thành phố 07
ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn
thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ.
- 37 ngày
làm việc đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: 10.000.000 đồng/01 Giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin chế biến khoáng sản (mẫu số 12);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có dự án
chế biến khoáng sản phù hợp với quy hoạch chế biến và sử dụng khoáng sản đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với
hoạt động chế biến phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương
pháp chế biến tiên tiến;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng
sản ngày 20/3/1996.
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005.
- Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản.
- Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.
- Thông tư số
184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền
thăm dò khoáng sản.
- Quyết định
số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành
Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
23. Thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong
báo cáo thăm dò khoáng sản
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên
và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều,
TP. Cần Thơ).
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ Sở Tài
nguyên và Môi trường sẽ xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra tài liệu và viết nhận xét đánh giá báo cáo và tổ chức Hội đồng
thẩm định.
- Bước 3: Tổ chức Hội
đồng thẩm định:
+ Trường hợp
nhận xét về báo cáo “ĐẠT” thì chuẩn bị hồ sơ trình ký.
+ Trường hợp
nhận xét về báo cáo “KHÔNG ĐẠT” thì sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân biết và thực hiện những kết luận của Hội đồng thẩm định.
- Bước 4: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên
và Môi trường có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả
giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 5: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09,
đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nhận kết quả nộp tiền và
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn trình thẩm định, xét và phê
duyệt trữ lượng khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Đề án thăm dò;
+ Giấy phép thăm dò khoáng sản, bản sao có công chứng;
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã
thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
+ Báo cáo thăm dò khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Bản tóm tắt báo cáo thăm dò khoáng sản (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ, trong đó có 03 bộ bản in và 01 bộ trên đĩa CD bao gồm bản thuyết
minh báo cáo thăm dò, các phụ lục, các bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên
quan.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng
thẩm định (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 11 ngày, VP. UBND thành phố 07
ngày). Trường hợp Báo cáo phải sửa chữa nhiều nội dung hoặc phải thành lập lại
thì thời hạn nêu trên được tính từ khi tiếp nhận lại Báo cáo lần tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
h) Lệ phí:
STT
|
Tổng chi phí thăm
dò địa chất
|
Mức thu
|
1
|
Đến 200.000.000 đồng
|
4.000.000 đồng
|
2
|
Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
|
2%
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
|
1%
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng
|
10.000.000 đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng)
|
5
|
Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng
|
55.000.000 đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng)
|
6
|
Trên 20.000.000.000 đồng
|
85.000.000 đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng)
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Công văn trình thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Phụ
lục 1)
- Trang bìa Báo cáo thăm dò khoáng sản (mẫu số 1 của Phụ lục 2);
- Trang tiêu đề của Báo cáo (mẫu số 2a và 2b của Phụ lục 2);
- Nội dung Báo cáo thăm dò khoáng sản (Phụ lục 3);
- Bản Báo cáo tóm tắt nội dung thăm dò khoáng sản (phụ lục 7);
- Đề án thăm dò khoáng sản (mẫu số 01).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm
định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản.
- Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ
lượng khoáng sản.
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005.
IV. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
8. Cấp mới Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy
chất thải nguy hại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa,
quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Viết Phiếu nhận hồ sơ và
hẹn trong thời hạn 12 ngày Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét sự đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ và thông báo để yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa
đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét
sự đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết.
- Bước 3: Kiểm tra giám
sát vận hành thử nghiệm và khảo sát cơ sở
+ Trường hợp vận hành thử
nghiệm “Đạt” thì trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả
vận hành thử nghiệm, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản xác nhận. Văn
bản xác nhận này được lưu vào hồ sơ đăng ký.
+ Trường hợp vận hành thử
nghiệm “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân điều chỉnh, cải thiện và hoàn
thiện phương án để tiến hành thử nghiệm lại.
- Bước 4: Sở Tài nguyên
và Môi trường có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả
giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 5: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số
09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, vào Sổ
theo dõi trả kết quả; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần và số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hành nghề xử lý,
tiêu hủy chất thải nguy hại;
+ Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo
đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại, gồm:
* Quyết định thành lập cơ sở
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép xây dựng cơ sở và các Giấy
phép liên quan khác, bản sao;
* Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường, kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương theo quy định tại điểm 2.1 Mục 2 Phần II
của Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
* Bản mô tả cơ sở đã đầu tư
xây dựng (quy mô, diện tích, sơ đồ chức năng quy hoạch thiết kế kiến trúc;
* Hồ sơ kỹ thuật của các công
nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc lưu giữ tạm thời và
xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại, gồm có các nội dung sau:
Mô tả chi tiết đặc tính kỹ
thuật của các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng (chức năng, công
suất, quy mô, tải trọng, kích thước, thiết kế, cấu tạo, thiết bị phụ trợ, tính
chất các loại chất thải nguy hại có khả năng quản lý…), chứng minh được khả
năng đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4 và 2.5 Mục 2
Phần II của Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Các phụ lục kèm theo như ảnh
chụp, bản thiết kế, chỉ định kỹ thuật của nhà sản xuất, Giấy chứng nhận tiêu
chuẩn chất lượng kỹ thuật, bản sao;
* Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống,
thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu tư
tại cơ sở, gồm có các nội dung sau:
Mô tả chi tiết đặc tính kỹ
thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (chức năng, công suất, quy mô, kích
thước, thiết kế, cấu tạo, thiết bị phụ trợ…) như: hệ thống tường bao, mái
che; hệ thống thoát nước; công trình xử lý nước thải; hệ thống xử lý khí thải; hệ thống thông gió, điều hòa nhiệt
độ, xử lý không khí và mùi; hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải rắn phát
sinh từ sinh hoạt và sản xuất…;
Các phụ lục kèm theo như ảnh
chụp, bản thiết kế…;
* Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống
quan trắc môi trường tại cơ sở (theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc Cơ quan cấp phép).
* Lý lịch trích ngang của cán
bộ kỹ thuật và đội ngũ nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng
chỉ liên quan;
* Quy trình vận hành an toàn
các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng
sơ đồ để dán trong cơ sở và bên trên các phương tiện, thiết bị) gồm các nội
dung: quy trình hay thao tác vận hành chuẩn; các dấu hiệu của tình trạng vận
hành không an toàn và thao tác xử lý; quy trình và tần suất bảo trì; các vấn đề
liên quan khác;
* Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm
và bảo vệ môi trường gồm các nội dung: kế hoạch, quy trình thực hiện, vận hành
các hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi
trường đã được đầu tư; các tiêu chuẩn môi trường được áp dụng; kế hoạch vệ sinh
phương tiện, thiết bị và cơ sở; các biện pháp quản lý; các vấn đề liên quan
khác;
* Chương trình giám sát môi
trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu hủy chất thải nguy
hại gồm các nội dung sau: đo đạc thường xuyên các thông số về nước thải, khí
thải, chất thải rắn, chất lượng môi trường xung quanh và hiệu quả xử lý, tiêu
hủy chất thải nguy hại;
* Kế hoạch về an toàn lao động
và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng
sơ đồ để dán trong cơ sở) gồm các nội dung: thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn
lao động và bảo vệ sức khỏe; trang bị bảo hộ cá nhân; các vấn đề liên quan khác;
* Kế hoạch phòng ngừa và ứng
phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở) gồm các nội
dung: biện pháp, quy trình phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp đối với các loại sự cố
có thể xảy ra (cháy, nổ, rò rỉ, đổ tràn, tai nạn lao động, tai nạn giao thông…);
sơ đồ thoát người; thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố (địa chỉ,
số điện thoại, trình tự thông báo cho các cơ quan liên quan như môi trường,
công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...); phương án, địa điểm cấp cứu người;
tình huống và kế hoạch sơ tán người tại cơ sở và khu vực phụ cận; biện pháp xử
lý ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố; các vấn đề liên quan khác;
* Kế hoạch đào tạo định kỳ
hàng năm cho cán bộ và nhân viên (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khoá đào
tạo tự tổ chức) về: vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị
chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa
và ứng phó sự cố;
* Kế hoạch xử lý ô nhiễm và
bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động;
* Đơn đăng ký các thông tin thuộc
loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển chất thải
nguy hại để yêu cầu Cơ quan cấp phép không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết),
bao gồm danh mục các thông tin và giải trình lý do;
Tất cả bản sao hồ sơ, giấy tờ
nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại đóng dấu xác nhận.
- Số
lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày có văn bản xác nhận kết quả vận hành thử nghiệm (trong đó Sở
Tài nguyên và Môi trường 23 ngày, VP. UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy
chất thải nguy hại (mẫu B.1 Phụ lục 2)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:
- Có Báo cáo đánh giá tác động
môi trường cho dự án xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt; hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận trước ngày 01/7/2006. Đối với cơ sở đã hoạt động trước ngày
01/7/2006 mà chưa được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc chưa
được xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thì phải tiến hành khảo
sát, đo đạc, đánh giá lại các tác động môi trường trong quá trình hoạt động để
xây dựng các quy trình, kế hoạch, chương trình phù hợp.
- Cơ sở xử lý, tiêu hủy chất
thải nguy hại phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 74 của Luật Bảo
vệ môi trường năm 2005.
- Khu chôn lấp chất thải nguy
hại (nếu có) phải tuân thủ các quy định tại Điều 75 của Luật Bảo vệ môi trường
năm 2005 và các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
- Phương pháp, công nghệ,
phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc xử lý, tiêu hủy chất thải nguy
hại phải phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học của từng loại
chất thải nguy hại đăng ký xử lý, tiêu hủy; được lắp đặt thiết bị cảnh
báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành; có khả năng tự động ngắt khi ở tình
trạng vận hành không an toàn.
- Phương tiện, thiết bị chuyên
dụng cho việc lưu giữ tạm thời, chuyên chở trong nội bộ phải đáp ứng được các
yêu cầu sau đây:
+ Được thiết kế bảo đảm phòng
ngừa rò rỉ hoặc phát tán chất thải nguy hại vào môi trường, không làm lẫn các
loại chất thải nguy hại với nhau; được chế tạo từ các vật liệu không có khả
năng tương tác, phản ứng với chất thải nguy hại;
+ Có dấu hiệu cảnh báo, phòng
ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707-2000 về "Chất thải nguy hại - Dấu
hiệu cảnh báo, phòng ngừa".
- Có hệ thống, thiết bị, biện
pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống quan trắc môi
trường tự động theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc của CQCP.
- Có ít nhất hai cán bộ kỹ
thuật có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường
hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu hủy chất
thải nguy hại của mình thì chỉ cần một cán bộ) để đảm nhiệm việc quản lý, điều
hành, tập huấn về chuyên môn, kỹ thuật tại cơ sở xử lý, tiêu hủy; có đủ đội ngũ
nhân viên vận hành được tập huấn để bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện,
thiết bị; đội trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên
thuộc chuyên ngành hoá học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn
thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại của mình thì đội trưởng có
thể do một cán bộ kỹ thuật kiêm nhiệm).
- Đã xây dựng các quy trình, kế
hoạch, chương trình sau:
+ Quy trình vận hành an toàn
công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng;
+ Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và
bảo vệ môi trường;
+ Chương trình giám sát môi
trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu hủy chất thải nguy
hại;
+ Kế hoạch về an toàn lao động
và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên;
+ Kế hoạch phòng ngừa và ứng
phó sự cố;
+ Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng
năm cho cán bộ, nhân viên về: vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện,
thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe;
phòng ngừa và ứng phó sự cố;
+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo
vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ.
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề
và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy
hại.
- Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành
Danh mục chất thải nguy hại.