|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3708/QĐ-UBND 2018 phân loại kết quả thực hiện dân chủ ở xã phường thị trấn Bình Định
Số hiệu:
|
3708/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3708/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
26 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN DÂN
CHỦ Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số
34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch
số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14,
Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị
trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 553/TTr-SNV ngày 22 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá,
phân loại kết quả thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày
ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-UBND ngày 26 thánh 10 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc,
nội dung, tiêu chí, trình tự đánh giá, phân loại kết quả thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hằng năm trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 2. Mục
đích đánh giá, phân loại
1. Đổi mới phương thức tổng
kết, đánh giá việc thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Thông qua việc
đánh giá, phân loại và so sánh tương quan kết quả với các địa phương cấp xã
khác trên cùng địa bàn, tạo động lực cho các xã, phường, thị trấn tập trung,
phân tích để nhận diện đúng tình hình, thực trạng và đề ra các giải pháp khắc
phục những tồn tại, hạn chế, tiếp tục nâng cao hiệu quả thực hiện dân chủ của địa
phương.
2. Kết quả đánh giá,
phân loại là cơ sở thông tin để cấp có thẩm quyền lãnh đạo, chỉ đạo việc thực
hiện dân chủ tại địa bàn dân cư; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen
thưởng hằng năm.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá, phân loại
1. Việc đánh giá, phân
loại kết quả thực hiện dân chủ ở cấp xã phải căn cứ nội dung, tiêu chí, tuân thủ
trình tự theo quy định và gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền địa
phương.
2. Bảo đảm công bằng,
công khai, minh bạch, khách quan, chính xác.
Chương II
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ VÀ
TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Điều 4. Nội
dung đánh giá
Đánh giá việc tổ chức triển
khai thực hiện Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền về thực hiện dân chủ ở cấp xã, cụ thể như sau:
1. Nội dung đánh giá
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành việc triển khai thực hiện dân chủ ở cấp xã.
- Kết quả thực hiện các nội
dung quy định của Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11.
- Tác động của việc thực hiện
quy chế dân chủ đến kết quả phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương.
2. Tiêu chí đánh giá, chấm
điểm
(Có Phụ lục Tiêu chí đánh
giá kết quả thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định
kèm theo Quy định này).
3. Phương pháp đánh giá, chấm
điểm
Việc đánh giá, chấm điểm đối với
từng nội dung, tiêu chí được căn cứ theo kết quả tổ chức triển khai thực hiện
trên thực tế, thang điểm quy định và hồ sơ, tài liệu kiểm chứng. Tổng số điểm
theo thang điểm chuẩn quy định cho các nội dung tiêu chí là 100 điểm.
Đối với các tiêu chí, nội dung
mà theo quy định đơn vị không phải thực hiện hoặc các tiêu chí sau 2 năm mới được
chấm điểm một lần (nhưng chưa tới thời điểm tiến hành đánh giá lại) thì được chấm
điểm tối đa và ghi chú vào bảng chấm điểm.
Điều 5. Thẩm
quyền đánh giá, phân loại
Trên cơ sở kết quả tự đánh giá,
phân loại của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh
giá, quyết định phân loại kết quả thực hiện dân chủ của cấp xã thuộc phạm vi quản
lý.
Điều 6. Quy
trình đánh giá, phân loại
1. Ủy ban nhân dân cấp
xã tự đánh giá, chấm điểm và phân loại kết quả thực hiện dân chủ trên địa bàn theo
các nội dung tại Quy định này; điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột điểm “Tự
đánh giá” của Phụ lục Tiêu chí đánh giá. Chậm nhất là ngày 30 tháng 12 hằng
năm, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi kết quả tự đánh giá, phân loại (Kèm theo tài liệu
kiểm chứng) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để thẩm định.
2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập Hội đồng thẩm định kết quả thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị
trấn trên địa bàn (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) có từ 5 đến 7 thành
viên, với cơ cấu thành phần bao gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ
tịch Hội đồng; các thành viên Hội đồng là đại diện Lãnh đạo của các cơ quan cấp
huyện: Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban Dân vận, Thanh
tra huyện và Phòng Nội vụ (làm cơ quan Thường trực của Hội đồng thẩm định). Hội
đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, điều chỉnh điểm và đánh giá kết quả thực
hiện dân chủ của các địa phương cấp xã thuộc phạm vi quản lý. Kết quả thẩm định
được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” trong Phụ lục Tiêu chí đánh giá.
3. Trên cơ sở kết quả thẩm
định của Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định phân loại kết quả thực hiện dân chủ của cấp xã thuộc phạm vi quản lý; tổng
hợp, báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) chậm nhất là ngày
25 tháng 01 hằng năm để theo dõi, chỉ đạo.
Điều 7.
Phân loại kết quả thực hiện
1. Căn cứ vào tổng số điểm
đạt được, kết quả thực hiện dân chủ ở cấp xã hằng năm được phân loại cụ thể như
sau:
a. Loại xuất sắc: đạt từ
90 đến 100 điểm.
b. Loại tốt: đạt từ 80 đến
dưới 90 điểm.
c. Loại khá: đạt từ 70
điểm đến dưới 80 điểm.
d. Loại trung bình: đạt
từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
đ. Loại yếu: đạt dưới 50
điểm.
2. Trường hợp trong năm
đánh giá nếu chính quyền cấp xã để xảy ra một trong các trường hợp sau đây thì
bị xem xét phân loại ở mức thấp hơn một mức so với số điểm đạt được:
a. Có cán bộ, công chức
cấp xã vi phạm các quy định của Đảng hoặc pháp luật của Nhà nước đến mức phải
thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
b. Có đơn thư khiếu nại,
tố cáo đối với tổ chức và cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận là có
vi phạm các quy định của Đảng hoặc pháp luật của Nhà nước về thực hiện dân chủ.
3. Các địa phương cấp xã
để xảy ra một trong các trường hợp sau đây thì xếp loại “Yếu”:
a. Mất đoàn kết nội bộ
kéo dài;
b. Khiếu kiện đông người;
c. Để xảy ra điểm nóng về
trật tự, an toàn xã hội;
d. Có cán bộ, công chức
cấp xã vi phạm pháp luật phải truy cứu trách nhiệm hình sự.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện việc đánh giá, phân loại kết quả thực hiện
dân chủ ở xã, phường, thị trấn hằng năm theo Quy định này; kiểm tra tình hình tổ
chức thực hiện của các địa phương, tổng hợp, báo cáo kết quả và tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh các giải pháp nâng cao hiệu quả của việc thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Pháp lệnh số
34/2007/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các quy định khác của cơ
quan có thẩm quyền.
2. Tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc, với nhiều mô hình hay, cách làm mới đã phát huy hiệu quả
trong thực tế đối với công tác thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
Điều 9.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo, triển khai,
hướng dẫn và đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi quản lý triển khai thực
hiện việc đánh giá, phân loại kết quả thực hiện dân chủ theo các nội dung tại
Quy định này; thẩm định, đánh giá, quyết định phân loại và tổng hợp, báo cáo kết
quả thực hiện hằng năm cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) theo đúng
thời gian quy định để theo dõi, chỉ đạo.
2. Thường xuyên theo
dõi, kiểm tra; tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng theo thẩm quyền các tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc; xem xét trách nhiệm đối với các địa phương
không nghiêm túc tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại theo Quy định này;
có biện pháp xử lý đối với những trường hợp có điểm tự chấm cao hơn 7 điểm so với
điểm thẩm định của Hội đồng thẩm định cấp huyện.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn
thể chính trị - xã hội cùng cấp xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các quy
định về thực hiện dân chủ cơ sở trên địa bàn; định kỳ hằng năm tổ chức tự đánh
giá, phân loại kết quả thực hiện dân chủ ở địa phương mình theo Quy định này và
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, quyết định phân loại.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quy định đánh giá, phân loại kết quả thực hiện dân chủ ở xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành theo Quyết định số
3708/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
A
|
LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
30
|
|
|
I
|
Công tác phổ biến, quán
triệt, tuyên truyền chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng và chính sách, pháp
luật của Nhà nước, các văn bản chỉ đạo của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố về
thực hiện dân chủ ở địa phương
|
8
|
|
|
1
|
Có kế hoạch phổ biến, quán
triệt, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về xây dựng, thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở.
|
3
|
|
|
2
|
Mức độ đa dạng trong công tác
tuyên truyền:
|
3
|
|
|
2.1
|
Tổ chức hội nghị phổ biến,
quán triệt, tuyên truyền
|
2
|
|
|
2.2
|
Tuyên truyền thông qua Đài
truyền thanh cấp xã hoặc có hình thức khác
|
1
|
|
|
3
|
Kịp thời phổ biến, quán triệt,
tuyên truyền các quy định, văn bản chỉ đạo mới ban hành của các cấp có thẩm
quyền về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
|
2
|
|
|
II
|
Công tác ban hành văn bản,
chỉ đạo triển khai thực hiện dân chủ ở địa phương
|
12
|
|
|
1
|
UBND cấp xã có ban hành kế hoạch,
chương trình công tác thực hiện dân chủ ở cở sở.
|
2
|
|
|
2
|
UBND cấp xã ban hành đầy đủ các
văn bản cụ thể hóa để triển khai kế hoạch, chương trình công tác thực hiện
dân chủ ở cấp xã và thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan theo đúng
tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2
|
|
|
3
|
UBND cấp xã kịp thời triển khai
các văn bản chỉ đạo về xây dựng và thực hiện dân chủ ở cơ sở mới được cấp có
thẩm quyền ban hành.
|
2
|
|
|
4
|
UBND cấp xã có cơ chế và tạo
điều kiện để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp
xã giám sát hoạt động của UBND cấp xã.
|
2
|
|
|
5
|
UBND cấp xã có phối hợp với Đảng
ủy cùng cấp để kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; Ban
Chỉ đạo có quy chế làm việc, xác định rõ nội dung hoạt động, chế độ làm việc,
mối quan hệ công tác, trách nhiệm cụ thể của từng thành viên; có chương
trình, kế hoạch công tác sát thực với nhiệm vụ được giao, tình hình thực tế ở
địa phương.
|
2
|
|
|
6
|
UBND cấp xã có cử cán bộ, công
chức tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ liên quan tới công tác
dân chủ cơ sở, dân vận chính quyền do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
|
2
|
|
|
III
|
Công tác theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc, sơ kết, tổng kết việc thực hiện dân chủ ở địa phương
|
10
|
|
|
1
|
UBND cấp xã có tổ chức kiểm
tra, hướng dẫn việc thực hiện dân chủ cơ sở ít nhất 80% số thôn, khu phố trên
địa bàn.
|
3
|
|
|
2
|
Thực hiện theo dõi, đôn đốc chỉ
đạo việc khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế của các đối tượng kiểm tra
sau hoạt động kiểm tra, giám sát.
|
2
|
|
|
3
|
Tổng kết, khen thưởng việc thực
hiện dân chủ trên địa bàn:
|
3
|
|
|
3.1
|
Có tổ chức tổng kết đánh giá
tình hình thực hiện dân chủ trên địa bàn.
|
2
|
|
|
3.2
|
Có biểu dương, khen thưởng
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện dân chủ ở cơ
sở tại địa phương.
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện nghiêm chế độ thông
tin, báo cáo về kết quả thực hiện dân chủ ở địa phương theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
|
2
|
|
|
B
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
|
55
|
|
|
I
|
Thực hiện nội dung công
khai để nhân dân biết
|
12
|
|
|
1
|
Thực hiện công khai bằng hình
thức niêm yết:
|
4,5
|
|
|
1.1
|
Thực hiện niêm yết tại trụ
sở HĐND, UBND cấp xã các nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Pháp lệnh
34.
|
1,5
|
|
|
1.2
|
Có hình thức thông báo cho
nhân dân biết về nội dung, thời gian và địa điểm niêm yết (thông qua Đài truyền
thanh xã hoặc Trưởng thôn, Trưởng khu phố).
|
1,5
|
|
|
1.3
|
Thành phần văn bản, tài liệu
niêm yết đảm bảo đầy đủ, đúng theo quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền.
|
1,5
|
|
|
2
|
Thực hiện công khai trên Đài
truyền thanh và thông qua Trưởng thôn, Trưởng khu phố:
|
4,5
|
|
|
2.1
|
Có kế hoạch triển khai cho
Đài truyền thanh và Trưởng thôn, Trưởng khu phố thực hiện công khai các nội dung
quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Pháp lệnh 34.
|
1,5
|
|
|
2.2
|
Nội dung công khai đảm bảo
đầy đủ đúng theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Pháp lệnh 34.
|
1,5
|
|
|
2.3
|
Có kiểm tra, giám sát việc
tổ chức thực hiện công khai.
|
1,5
|
|
|
3
|
Có báo cáo kết quả thực hiện
các nội dung công khai cho HĐND cùng cấp tại kỳ họp gần nhất theo quy định.
|
3
|
|
|
II
|
Tổ chức cho nhân dân bàn
và quyết định trực tiếp
|
11
|
|
|
1
|
Tổ chức cho nhân dân bàn và quyết
định trực tiếp các nội dung quy định tại Điều 10 của Pháp lệnh 34:
|
6
|
|
|
1.1
|
Có kế hoạch phối hợp với Mặt
trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã triển khai các Trưởng
thôn, Trưởng khu phố tổ chức cho nhân dân bàn và quyết định trực tiếp các nội
dung theo quy định.
|
2
|
|
|
1.2
|
Nội dung đưa ra cho nhân
dân bàn và quyết định trực tiếp đảm bảo đầy đủ đúng theo quy định.
|
2
|
|
|
1.3
|
Hình thức tổ chức cho nhân
dân bàn và quyết định trực tiếp thực hiện đúng theo hướng dẫn tại Nghị quyết
liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN.
|
2
|
|
|
2
|
Tổ chức cho nhân dân thực hiện
các nội dung công việc đã được quyết định:
|
5
|
|
|
2.1
|
Có kế hoạch phối hợp với Mặt
trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã triển khai cho nhân dân ở
thôn, khu phố thực hiện đầy đủ các nội dung được nhân dân bàn và quyết định
theo quy định.
|
2
|
|
|
2.2
|
Các quyết định có giá trị thi
hành, nội dung nhân dân bàn và quyết định được 90% số hộ gia đình trở lên thực
hiện.
|
3
|
|
|
III
|
Tổ chức cho nhân dân bàn
và biểu quyết để cấp thẩm quyền quyết định
|
13
|
|
|
1
|
Có kế hoạch phối hợp với Mặt trận
Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã triển khai cho nhân dân ở
thôn, khu phố bàn và biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định đầy đủ các nội
dung quy theo quy định tại Điều 13 của Pháp lệnh 34.
|
2
|
|
|
2
|
Công tác xây dựng và thực hiện
hương ước, quy ước:
|
3
|
|
|
2.1
|
Có 100% thôn, khu phố xây
dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước và được cấp có thẩm quyền
công nhận theo quy định của pháp luật.
|
1,5
|
|
|
2.2
|
Có từ 90% số thôn, khu phố
thực hiện tốt hương ước, quy ước.
|
1,5
|
|
|
3
|
Tổ chức các hoạt động của
thôn, khu phố:
|
8
|
|
|
3.1
|
100% thôn, khu phố kịp thời
tổ chức bầu và được Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận Trưởng thôn,
Trưởng Khu phố; hoặc được Chủ tịch UBND cấp xã quyết định cử Trưởng thôn, Trưởng
Khu phố theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
|
3.2
|
100% số thôn, khu phố tổ
chức hội nghị mỗi năm ít nhất 2 lần vào giữa năm và cuối năm theo quy định.
|
1
|
|
|
3.3
|
100% số thôn, khu phố có tổ
hòa giải, tổ an ninh nhân dân và các tổ chức tự quản khác theo quy định; tổ
chức hòa giải thành ít nhất được 90% số vụ việc mâu thuẫn trong nội bộ
nhân dân.
|
3
|
|
|
3.4
|
Ban Thanh tra nhân dân, Ban
Giám sát đầu tư của cộng đồng được bầu cử, kiện toàn đảm bảo số lượng, cơ cấu
chức danh theo quy định; được tập huấn hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ phù
hợp với vị trí chức danh công tác đảm nhận; được đảm bảo về kinh phí hoạt động
theo quy định và hoạt động có hiệu quả.
|
3
|
|
|
IV
|
Thực hiện nội dung tổ chức
cho nhân dân tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
9
|
|
|
1
|
Tổ chức lấy ý kiến nhân dân đầy
đủ các nội dung quy định tại Điều 19 Pháp lệnh 34.
|
3
|
|
|
2
|
Công tác tổ chức cho nhân dân
tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định được thực hiện
đúng theo hướng dẫn của Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN:
|
4,5
|
|
|
2.1
|
Có kế hoạch, phối hợp với
Mặt trận Tổ quốc.
|
1,5
|
|
|
2.2
|
Có tổng hợp tiếp thu, trả
lời các ý kiến tham gia và báo cáo cơ quan thẩm quyền rõ kết quả lấy ý kiến
nhân dân.
|
1,5
|
|
|
2.3
|
Có lưu trữ hồ sơ lấy ý kiến
nhân dân.
|
1,5
|
|
|
3
|
Có báo cáo kết quả thực hiện cho
HĐND cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
|
1,5
|
|
|
V
|
Thực hiện những nội dung
nhân dân giám sát
|
10
|
|
|
1
|
Tổ chức cho nhân dân giám sát
trực tiếp và thông qua hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu
tư của cộng đồng giám sát việc thực hiện các nội dung quy định tại các Điều
5, Điều 10, Điều 13 và Điều 19 của Pháp lệnh 34.
|
2
|
|
|
2
|
Các phản ánh, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo của công dân và kiến nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
thành viên của Mặt trận, Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng
đồng được cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải quyết, trả lời kịp thời
theo quy định.
|
2
|
|
|
3
|
Có theo dõi tình hình giải quyết
của các cơ quan có thẩm quyền và kịp thời có thông tin phản hồi cho công dân
về tình hình, kết quả giải quyết các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
đúng theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
4
|
Chính quyền thực hiện tốt công
tác tiếp dân; tổ chức đối thoại trực tiếp với nhân dân tại các khu dân cư để
tiếp thu, giải quyết các yêu cầu kiến nghị chính đáng của nhân dân.
|
2
|
|
|
5
|
Tổ chức tốt việc lấy phiếu tín
nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
C
|
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN
QUY CHẾ DÂN CHỦ ĐẾN KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, AN NINH CHÍNH TRỊ,
TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG
|
15
|
|
|
1
|
100% cán bộ, công chức được
quán triệt thực hiện nghiêm các quy định về thực hiện dân chủ; chấp hành
nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, nội quy, quy chế cơ quan, nghĩa vụ, đạo đức
văn hóa, giao tiếp, quy tắc ứng xử, có tinh thần thái độ phục vụ nhân dân.
|
2
|
|
|
2
|
Các phong trào thi đua yêu nước
(toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, xây dựng làng văn hóa, gia đình
văn hóa; phong trào dân vận khéo, phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc)
được cán bộ, công chức, nhân dân hưởng ứng thực hiện, kết quả năm sau cao hơn
năm trước.
|
2
|
|
|
3
|
Bình quân thu nhập đầu người
năm sau cao hơn năm trước; tỷ lệ hộ nghèo giảm ít nhất 2% năm (theo tiêu chí
hiện nay) và hoàn thành chỉ tiêu việc hỗ trợ xây dựng nhà ở đơn sơ cho hộ
nghèo. Nhân dân đóng góp xây dựng các Quỹ do Nhà nước quy định đạt chỉ tiêu
trên giao.
|
5
|
|
|
4
|
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an
ninh, trật tự”:
|
3
|
|
|
4.1
|
100% khu dân cư được công
nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
|
4.2
|
Xã, phường, thị trấn được công
nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
5
|
Kết quả xếp loại Đảng bộ,
chính quyền cấp xã và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã:
|
3
|
|
|
5.1
|
Nếu Đảng bộ cấp xã được xếp
loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, chính quyền đạt loại “Tốt”, các đoàn thể
chính trị - xã hội cùng cấp được xếp loại chất lượng “hoàn thành nhiệm vụ” trở
lên.
|
2
|
|
|
5.2
|
Nếu Đảng bộ cấp xã được xếp
loại loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, chính quyền đạt loại “Xuất sắc”,
các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp được xếp loại chất lượng “Hoàn thành
tốt nhiệm vụ” trở lên.
|
3
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100 điểm
|
|
|
Quyết định 3708/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá, phân loại kết quả thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3708/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 quy định về đánh giá, phân loại kết quả thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định
2.245
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|