ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3705/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 04 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Giao thông
Vận tải tại Tờ trình số 3288/TTr-SGTVT ngày 27/10/2014 và ý kiến của Sở Tư pháp
tại Công văn số 1204/STP-KSTTHC ngày 21/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- CT. UBND tỉnh;
- Phòng NC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3705/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
Phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe
ô tô.
|
2
|
Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận
hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành
khách và xe ô tô.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
công bố sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
I. Lĩnh vực đường bộ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC (1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
I. Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
|
Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng trên đường bộ.
|
Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày
31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường
bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ
|
2
|
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
|
Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý
hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính
công bố bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
I. Lĩnh vực đường bộ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
I. Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
T-LAN-257717-TT
|
Cấp phép lưu hành xe quá khổ, quá
tải trên đường bộ.
|
Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày
31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 /02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường
bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
|
2
|
T-LAN-001130-TT
|
Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích
trên đường bộ.
|
Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày
31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường
bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
|
3
|
T-LAN-169607-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải
(đối với doanh nghiệp, hợp tác xã).
|
Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý
hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
4
|
T-LAN-169609-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải
(đối với hộ kinh doanh).
|
Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý
hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LONG AN
A. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực đường bộ
1. Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến khách
ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
- Trình tự thực hiện
* Bước 1. Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Chủ bến nộp
hồ sơ đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến (hồ sơ phải ghi rõ địa
chỉ và số điện thoại của người gửi) đến nơi tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận một cửa) Sở Giao thông Vận tải
Long An (số 66, đường Hùng Vương, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
* Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính
Sở Giao thông
Vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày được nhận hồ sơ, nếu kiểm tra không đủ hồ sơ, Sở Giao thông Vận tải phải trả lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sở Giao thông
Vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Khi hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ phòng nghiệp vụ xử lý, trình Lãnh đạo Sở ký Quyết định phê duyệt.
* Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Sở Giao
thông Vận tải.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ các ngày lễ, ngày
nghỉ):
+ Sáng: từ 7
giờ đến 11 giờ 30 phút;
+ Chiều: từ
13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ
trực tiếp; hoặc
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
• Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến theo mẫu (bản chính);
• Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu
lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng);
• Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
(bản sao công chứng);
• Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng);
• Dự thảo quy trình vận hành,
khai thác bến;
• Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày được nhận hồ sơ, nếu kiểm tra không đủ hồ sơ,
Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Sở Giao thông
Vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt trong thời gian 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An;
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An;
+ Cơ quan
phối hợp: không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
phê duyệt.
- Phí, lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến (theo mẫu tại phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
+ Thông tư
số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi
chở hành khách và xe ô tô.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác
bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
Kính gửi: ………………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: …………………………………………… Chức vụ: ………………………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………… Số điện thoại: ………………………
2. Tên công trình:
- Địa điểm:
………………………………………………………………………………………
3. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1
|
Đơn đề nghị
phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến.
|
|
2
|
Quyết định
thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng).
|
|
3
|
Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng).
|
|
4
|
Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu
lực (bản sao công chứng).
|
|
5
|
Dự thảo quy
trình vận hành, khai thác bến.
|
|
6
|
Các tài liệu
khác liên quan.
|
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung
đề nghị:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
……...., ngày ….. tháng ….. năm …..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Phê duyệt điều chỉnh
quy trình vận hành, khai thác bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Trong quá trình
vận hành, khai thác bến, nếu phát hiện những yếu tố
bất hợp lý ảnh hưởng đến an toàn khai thác bến, chủ bến đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy trình vận hành, khai thác cho phù hợp
với điều kiện khai thác của bến, thì chủ bến nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh quy trình
vận hành, khai thác bến (hồ sơ phải
ghi rõ địa chỉ và số điện thoại của người gửi) đến nơi tiếp
nhận hồ sơ (Bộ phận một cửa) Sở Giao thông Vận tải Long An
(số 66, đường Hùng Vương, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2. Giải
quyết thủ tục hành chính
Sở Giao thông
Vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày được nhận hồ sơ, nếu kiểm tra không đủ hồ sơ, Sở Giao thông Vận tải phải trả
lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sở Giao thông
Vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt trong thời gian 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
phòng nghiệp vụ xử lý, trình lãnh đạo sở ký quyết định phê duyệt.
+ Bước 3. Nhận
kết quả tại Bộ phận một cửa Sở Giao thông Vận tải.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, ngày nghỉ):
+ Sáng: từ 7
giờ đến 11 giờ 30 phút;
+ Chiều: từ
13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ
trực tiếp; hoặc
+ Qua hệ thống
bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
• Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến theo mẫu (bản chính);
• Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động
của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng);
• Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
(bản sao công chứng);
• Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng);
• Dự thảo Quy trình vận hành,
khai thác bến;
• Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày được nhận hồ sơ, nếu
kiểm tra hồ sơ không đủ, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng
văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Sở Giao thông
Vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt trong thời gian 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An;
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An;
+ Cơ quan phối
hợp: không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
phê duyệt.
- Phí, lệ phí: không có.
-Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến (theo mẫu tại
phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
+ Thông tư số
22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông
sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác
bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
Kính gửi: ………………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: …………………………………………… Chức vụ: ………………………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………… Số điện thoại: ………………………
2. Tên công trình:
- Địa điểm:
………………………………………………………………………………………
3. Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
1
|
Đơn đề
nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến
|
|
2
|
Quyết định
thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng)
|
|
3
|
Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng)
|
|
4
|
Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn
hiệu lực (bản sao công chứng)
|
|
5
|
Dự thảo
quy trình vận hành, khai thác bến
|
|
6
|
Các tài
liệu khác liên quan
|
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung
đề nghị:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
……..., ngày ….. tháng ….. năm …..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, THAY THẾ
1. Cấp
giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ [1]
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận một cửa) Sở Giao thông
Vận tải Long An (số 66, đường Hùng Vương, phường 2 thành
phố Tân An, tỉnh Long An).
Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong phạm
vi địa phương quản lý trừ các xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép
lưu hành.
* Bước 2. Giải quyết thủ tục
hành chính
Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy phép lưu hành xe tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép lưu hành xe cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải
kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều
kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe có văn bản yêu cầu tổ
chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định hoặc gia cường đường bộ. Thời hạn xem xét cấp giấy
phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả hoàn thành
công tác gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu
hành an toàn.
* Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ phòng nghiệp vụ xử lý,
trình lãnh đạo sở cấp giấy phép.
* Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Sở Giao
thông Vận tải.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần
(trừ các ngày lễ, ngày nghỉ):
+ Sáng: từ 7
giờ đến 11 giờ 30 phút;
+ Chiều: từ
13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
• Giấy đề nghị cấp giấy phép
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ theo mẫu. Kèm theo giấy đề nghị cấp giấy phép lưu
hành xe có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ,
chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng hóa phải
ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng
hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều
rộng, chiều đài), khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe.
Giấy đề nghị
cấp giấy phép lưu hành xe là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không
được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đề nghị
phải là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận
tải. Tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu (nếu là tổ chức). Trường hợp giấy đề nghị cấp giấy
phép lưu hành xe không có dấu, người đề nghị cấp giấy phép
lưu hành xe phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh thư
nhân dân của người đề nghị.
• Bản sao giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời
xe, xe đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (đối với phương tiện mới nhận).
• Bảo sao các trang ghi về đặc điểm phương tiện và
kết quả kiểm định gần nhất của giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực. Trường hợp phương tiện mới
nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản
xuất gửi kèm theo xe).
• Giấy cam kết của chủ phương
tiện về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe. Tổ
chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải mang theo
bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của các bản sao nêu trên để
đối chiếu.
• Báo cáo kết quả kiểm định hoặc
báo cáo kết quả công tác gia cường đường bộ (nếu cần).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời
hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp
phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định
điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong
vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu
cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành
kiểm định hoặc gia cường đường bộ. Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe
không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả kiểm định hoặc
báo cáo kết quả hoàn thành công tác gia cường đường bộ của
tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An;
+ Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
không có;
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An;
+ Cơ quan phối
hợp: không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép.
- Phí, lệ phí: 30.000đ/lần/phương tiện.
-Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị
cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT
ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
+ Giấy đề nghị
cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ (theo
mẫu tại phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Chỉ cấp giấy
phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên các đoạn, tuyến đường bộ cụ thể
và trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận
chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc không thể sử dụng chủng
loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp hơn để vận chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
+ Không cấp
giấy phép lưu hành cho xe quá khổ giới hạn đối với trường
hợp chở hàng hóa có thể tháo rời (chia nhỏ) hoặc xe bánh
xích không thực hiện các biện pháp bắt buộc khi tham gia giao thông trên đường
bộ.
+ Không cấp
giấy phép lưu hành xe cho tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc
người thuê vận tải gây ra hư hỏng công trình đường bộ do việc lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới
hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc
phục hư hỏng công trình đường bộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
+ Thông tư
số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông Vận
tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng,
xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham
gia giao thông trên đường bộ;
+ Thông tư số
65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng,
khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp
hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường
bộ;
+ Thông tư
số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:
………………….. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: .........................................................................................
- Địa chỉ: ………………………………………….. Điện thoại: ............................................
Đề nghị
cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá
khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe: ...................................................................................................................
- Nhãn hiệu xe: …………………………… Biển số đăng ký:
............................................
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):
.................................................................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):
..................................................
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x
Rộng x Cao: .......................... (m).
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: ................................................. (m).
- Tải trọng thiết kế của
xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): ...................................... (tấn).
- Tải trọng thiết kế của rơ moóc: ......................................................................... (tấn).
- Trọng lượng bản thân xe: ........ (tấn); Trọng lượng bản thân sơ mi rơ moóc
(rơ moóc): (tấn).
- Số
trục của xe: …….. Số trục sau của xe: ….. Số trục của sơ mi rơ moóc:
..................
- Số trục của rơ moóc:
.................. Số trục sau của rơ moóc:
......................................
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng: ...............................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở: ........................................................................................
- Chiều rộng toàn bộ xe
khi xếp hàng: .......
(m); Hàng vượt hai bên thùng xe: ............ (m)
- Chiều dài toàn bộ xe
khi xếp hàng: ……. (m); Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng:
…… (m): Chiều cao toàn bộ xe khi xếp
hàng: …... (m).
- Hàng vượt phía trước thùng xe: ........ (m); Hàng vượt phía sau thùng xe: ....... (m)
- Tải trọng lớn nhất được
phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
+ Trục
đơn: ………. tấn;
+ Trục
kép: ……. tấn, khoảng
cách giữa hai tâm trục, d=……..m;
+ Trục
ba: ….… tấn, khoảng
cách giữa hai tâm trục liền kề, d=……m.
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển
(ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ,
các vị trí chuyển hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ
…………………………. đến .........................................
Ghi
chú: Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải
kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều
cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe. [2]
|
……...., ngày ….. tháng ….. năm …..
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu: Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh
…………………
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ......................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………………… Điện
thoại: .........................................
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: ..................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): .......................................................................................
- Trọng lượng bản thân xe: ............................................................................... (tấn).
- Kích thước của xe:
+ Chiều
dài: ………………………… (m)
+ Chiều rộng:
……………………… (m)
+ Chiều
cao: ………………………… (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):
…………………………………….
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ……………………… (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ………………… (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng
đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển
hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………………… đến .......................................
(Giấy
đề nghị cấp giấy phép lưu hành phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích
thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe)
|
…...., ngày ….. tháng ….. năm …..
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị ký tên,
đóng dấu
|
2. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô [3]
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô đến nơi tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận một cửa) Sở Giao thông Vận tải Long An (số 66, đường Hùng
Vương, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2. Giải
quyết thủ tục hành chính
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người
nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận hồ
sơ và gửi giấy biên nhận cho người nộp.
Trường hợp hồ
sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng theo
quy định, Sở Giao thông Vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa
đổi trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận
tải thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ phòng nghiệp vụ xử lý,
trình lãnh đạo sở cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô.
+ Bước 3. Nhận
kết quả tại Bộ phận một cửa Sở Giao thông Vận tải.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ các ngày lễ, ngày
nghỉ):
+ Sáng: từ 7
giờ đến 11 giờ 30 phút;
+ Chiều: từ
13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
tại Sở Giao thông Vận tải; hoặc
+ Thông qua
hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã:
§ Giấy
đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép theo mẫu);
§ Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
§ Bản
sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực
tiếp điều hành vận tải;
§ Phương
án kinh doanh theo mẫu;
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các giấy
tờ trên còn phải thêm: Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản
đăng ký chất lượng dịch
vụ vận tải theo mẫu (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO gửi bản sao
chụp giấy chứng nhận);
Đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng
hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của
bộ phận theo dõi an toàn giao thông.
Đối
với hộ kinh doanh:
§ Giấy
đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội
dung Giấy phép) theo mẫu;
§ Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày được nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An;
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Phòng Vận tải - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An;
+ Cơ quan phối
hợp: không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Phí, lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (theo mẫu
tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT
ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải);
+ Phương án
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (theo mẫu phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông Vận tải);
+ Giấy đăng
ký chất lượng dịch vụ vận tải (theo mẫu phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông Vận tải);
+ Giấy đăng
ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (theo mẫu phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
+ Nghị định
số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô;
+ Nghị định
số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
+ Thông tư
số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. [4]
Mẫu: Giấy đề nghị
Tên đơn vị kinh doanh: ……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……..
|
………., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT
……………………….
1. Tên đơn vị vận tải: ................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có): .............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ..............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
………………………………….. do ……………………………... cấp ngày
….. tháng ….. năm …..
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ......................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- ..............................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Đơn vị vận tải
cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu: Phương án kinh doanh
Tên doanh nghiệp, HTX: ……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./………..
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE
Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt
động vận tải của đơn vị vận tải:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các
phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình
độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, công-ten-nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình
thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: Số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục
vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa
phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương
án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất
lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa
phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi,
nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống
điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên
điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe,
trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ
bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Đối với kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị
giám sát hành trình.
- Lái xe: Số lượng, trình độ, hạng giấy phép lái
xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ
bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu: Giấy đăng ký
Tên đơn vị kinh doanh: ……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./………..
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN
TẢI
Kính gửi: Sở GTVT
……………………….
1. Tên đơn vị vận tải: ................................................................................................
2. Địa chỉ: ................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ..............................................................................................
4. Nội dung đăng ký
a) Đối với phương tiện vận tải gồm:
- Nhãn hiệu xe:
……………, sức chứa (số ghế hoặc số giường nằm; số chỗ đứng trên xe buýt)……….., trang thiết bị phục vụ hành khách
trên xe: …………, giới
hạn tuổi xe: từ năm ….. đến năm ….., tiêu chuẩn khí thải
…………………………………………………………;
- Chế độ bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ: ....................................................................
- Chế độ kiểm tra điều kiện kỹ
thuật, an toàn và vệ sinh phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động:
b) Đối với lái xe, nhân viên phục vụ:
- Hạng giấy phép lái xe …… tuổi: ........... thâm niên lái xe theo hạng
……………………
- Chế độ tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về vận tải
hành khách và an toàn giao thông, đạo
đức nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phục vụ hành khách: ……... (Số lượng và tỷ lệ % lái xe,
nhân viên phục vụ trên xe được tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ).
c) Cam kết chấp hành phương án kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
d) Quyền lợi của hành khách khi sử dụng dịch vụ vận
tải của đơn vị: có ghế ngồi riêng, có chỗ đứng (đối với xe
buýt), số lượng hành lý miễn cước (không áp dụng đối với
xe taxi), chế độ bảo hiểm, số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải.
đ) Dịch vụ cung
cấp cho hành khách.
e) Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh,
kiến nghị của hành khách và cơ quan thông tin đại chúng (trong đó nêu rõ bộ phận
tiếp nhận và trả lời thông tin phản ánh).
Đơn vị kinh
doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu: Giấy đăng ký
Tên doanh nghiệp, HTX: ……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./………..
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN
TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT
……………………….
1. Tên đơn vị vận tải: ................................................................................................
2. Địa chỉ: ................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ..............................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi
………. tỉnh đến ………; Bến đi …….. Bến đến ……… như sau:
a) Chất lượng
phương tiện: Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ
hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô: ..........
c) Các quyền lợi của hành
khách bao gồm: ……….. (các dịch vụ phục vụ
hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận
thông tin phản ánh của hành khách: ...............................
Đơn vị kinh
doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì
đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.