BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3703/QĐ-BNN-LN
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP
ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ
thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 4075/QĐ-BNN-VP ngày 26/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Cục
trưởng Cục Kiểm lâm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Các thủ tục hành chính nội bộ công bố tại Quyết định
này được ban hành tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính tại các số thứ tự
A.1, B.1 Mục 2 Phần I và nội dung cụ thể tương ứng của các thủ tục hành chính
này tại các số thứ tự A.6, B.6 Phần II Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm
theo Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi
bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Cục trưởng Cục Kiểm lâm và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm CĐS và Thống kê nông nghiệp (Cổng TTĐT Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Báo Nông nghiệp Việt Nam;
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Lưu: VT, LN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 3703/QĐ-BNN-LN ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đối tượng thực
hiện
|
Cơ quan giải
quyết
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập
|
Lâm nghiệp
|
- Vườn quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Kiểm lâm
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê
rừng là tổ chức
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
Lâm nghiệp
|
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là tổ chức sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể
từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng được giao, được thuê không đúng thẩm
quyền hoặc không đúng đối tượng
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
5
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê khi hết hạn mà không được gia hạn
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp Huyện
|
|
|
|
1
|
Quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê
rừng là hộ gia đình, cá nhân
|
Kiểm lâm
|
Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng rừng không đúng mục đích, cố
ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của
pháp luật về lâm nghiệp; không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng
sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất
khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng được giao, được
thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng
|
Kiểm lâm
|
Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao, cho thuê khi hết
hạn mà không được gia hạn
|
Kiểm lâm
|
Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
4
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là cá nhân khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật
|
Kiểm lâm
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
1.000097
|
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập
|
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000065
|
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
1. Tên thủ tục: Chuyển loại rừng
đối với khu rừng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Vườn quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với khu rừng do Thủ
tướng Chính phủ thành lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý) có trách nhiệm
xây dựng phương án chuyển loại rừng, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Bước 2: Thẩm định
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định chuyển loại rừng.
c) Bước 3: Quyết định phê duyệt
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ tướng Chính phủ xem xét
quyết định chuyển loại rừng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan xây dựng phương án
chuyển loại rừng;
- Thuyết minh phương án chuyển loại rừng.
1.4. Thời hạn giải quyết: Thủ tướng Chính phủ
xem xét quyết định chuyển loại rừng: 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Vườn quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với
khu rừng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản
lý).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt phương án chuyển loại rừng của Thủ tướng Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ tục: Phê duyệt hoặc
điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ban hành văn bản thông báo về việc đề
nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác; có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác gửi cơ quan chuyên
môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định,
phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt
kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
b) Bước 2: Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng
và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác, cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp
nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cơ sở xem xét đề
nghị giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; nhu cầu giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được tổng hợp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
c) Bước 3: Xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nhu cầu giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan
chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, tổng hợp diện tích rừng chưa
giao, chưa cho thuê, xác định các chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng, các dự án
có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến từng đơn vị hành chính cấp
xã; tổng hợp nhu cầu và dự kiến phân bổ chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng, dự
án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện đến từng đơn vị
hành chính cấp xã.
Nội dung kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
d) Bước 4: Gửi hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
Quý III hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ
sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ) Bước 5: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều
chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chính xác, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản, nêu rõ lý do gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 15 ngày.
e) Bước 6: Quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều
chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê
rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
a) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan
chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã: Văn bản thông báo về việc đề nghị
đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
b) Hồ sơ cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê
rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
c) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định tiểu khu,
khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng giao, diện tích rừng cho
thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong
đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh,
lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Bản đồ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
d) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo Mẫu số 06 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định tiểu khu,
khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng giao, diện tích rừng cho
thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong
đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh,
lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác theo Mẫu số 04
Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Bản đồ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định,
phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác: Tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt
kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
- Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các
dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 20 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, cơ quan chuyên môn cấp huyện.
- Thời gian Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện: 05 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các
dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tổng hợp kết quả giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng theo Mẫu số 02
Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định tiểu khu,
khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng giao, diện tích rừng cho
thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong
đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh,
lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác theo Mẫu số 04
Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
Mẫu số 01
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/UBND-…
|
..., ngày....
tháng.... năm.....
|
TỔNG HỢP
NHU CẦU GIAO RỪNG,
CHO THUÊ RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG NĂM.........
I. GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
STT
|
Thôn, bản
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Thông tin về lô rừng
|
Loại rừng
theo mục đích sử dụng1
|
Dự kiến giao (ha)
|
Dự kiến cho thuê (ha)
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Diện tích
(ha)
|
Trạng thái2
|
Trữ lượng3 (m3)
|
Diện tích
(ha)
|
Loài cây
|
Năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH
KHÁC
TT
|
Tên dự án
|
Vị trí
|
Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Tổng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
RĐD
|
RPH
|
RSX
|
NQH
|
RĐD
|
RPH
|
RSX
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- UBND huyện ....;
- .......
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Biểu .........
TỔNG HỢP
GIAO RỪNG, CHO
THUÊ RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
HUYỆN......, TỈNH......
Diện tích rừng
|
Tổng (ha)
|
Diện tích rừng
đã giao
|
Diện tích rừng
chưa giao
|
Diện tích rừng
đã cho thuê
|
Diện tích rừng chưa
cho thuê
|
Diện tích rừng
đã CMĐSDR
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I. Xã ...............
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
II. Xã ...............
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
........................
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
Biểu ........
KẾ HOẠCH GIAO RỪNG,
CHO THUÊ RỪNG NĂM........
HUYỆN......., TỈNH.......
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Thôn, bản
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Thông tin về lô rừng
|
Loại rừng theo mục đích sử dụng1
|
Diện tích giao (ha)
|
Diện tích cho thuê (ha)
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Diện tích (ha)
|
Trạng thái2
|
Trữ lượng3 (m3)
|
Diện tích (ha)
|
Loài cây
|
Năm trồng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
__________________________
(1) Loại rừng theo mục đích sử dụng: Đặc dụng,
phòng hộ, sản xuất.
(2) Trạng thái: Theo số liệu diễn biến rừng hàng
năm.
(3) Trữ lượng: Theo số liệu kiểm kê rừng trong kỳ.
Mẫu số 04
Biểu ......
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG NĂM........
HUYỆN........, TỈNH........
TT
|
Tên dự án
|
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Tổng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
RĐD
|
RPH
|
RSX
|
NQH
|
RĐD
|
RPH
|
RSX
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TTr-UBND-…
|
...., ngày
....tháng ....năm ...
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị thẩm định,
trình phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác năm .... huyện......
Kính gửi: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày …. tháng ….
năm … của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng l1 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Báo cáo số …../BC-.... ngày …tháng…năm
.... của ...... về nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng
sang mục đích khác rừng năm ... trên địa bàn huyện………....;
Căn cứ…….(các văn bản liên quan khác).
Ủy ban nhân dân huyện ....... trình Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh .... phê duyệt Kế
hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
năm ....... huyện......., tỉnh ......., nội dung cụ thể như sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác huyện…...;
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng năm …..... huyện
…………......;
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác năm …....huyện..................;
4. Thời gian thực hiện:
..........................................................................;
5. Kinh phí thực hiện:
............................................................................;
6. Tổ chức thực hiện:
.............................................................................
Ủy ban nhân dân huyện ............. đề nghị Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt.
Nơi nhận:
- Như trên;
-....
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
......
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../TTr-SNN-.......
|
....., ngày
....tháng ....năm .....
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị phê
duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác năm .... huyện......
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh ................
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: …/…/NĐ-CP ngày …. tháng ….
năm … của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/N
Đ-CP ngày 16 tháng l1 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Tờ trình số ......../TTr-UBND ngày
…tháng…năm .... của Ủy ban nhâ n dân huyện ....... về việc đề nghị phê duyệt Kế
hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
năm .... huyện....... tỉnh ........;
Căn cứ Báo cáo số …../BC -.... ngày…tháng…năm
.... của ....về kết quả thẩm định hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .... huyện...tỉnh
........;
Căn cứ…….(các văn bản liên quan khác).
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông trình Ủy ban nhân
dân .... phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác năm ....... huyện......., tỉnh ......., nội dung cụ thể như
sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng huyện…....;
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng năm …..... huyện
……..…......;
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác năm …....huyện.............;
4. Thời gian thực hiện:
.........................................................................;
5. Kinh phí thực hiện:
...........................................................................;
6. Tổ chức thực hiện
...........................................................................
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kính trình Ủy
ban nhân dân …. xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..........
- .........
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../QĐ-UBND-…
|
...., ngày.....
tháng..... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đich
khác năm ......huyện.....
ỦY BAN NHÂN DÂN
…………
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: …. /.../NĐ-CP ngày … tháng
… năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ………………………………………………………………………..
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số ..............ngày.......
.tháng.........năm..........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm ...huyện .....,
với các chỉ tiêu sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác huyện.... (chi tiết tại Biểu ....kèm
theo).
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng năm ..... huyện
.....(chi tiết tại Biểu ....kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác năm ....huyện........(chi tiết tại Biểu ....kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Ủy
ban nhân dân huyện ..... có trách nhiệm:
1. Công bố công khai Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đúng quy định của pháp luật.
2. Thực hiện giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo đúng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế
hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác.
4. …………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ..... và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- ..........
-………
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Tên thủ tục: Quyết định
cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày kế hoạch cho
thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt theo Mẫu số 16 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
b) Bước 2: Xác định giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày phương án đấu
giá cho thuê rừng được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định
giá khởi điểm cho thuê rừng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có liên quan.
c) Bước 3: Phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng (giá khởi điểm cho thuê rừng được
phê duyệt là căn cứ để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng).
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản
theo phương án đã được phê duyệt để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng. Hợp đồng
dịch vụ đấu giá tài sản phải được lập thành văn bản, được thực hiện theo quy định
của pháp luật về dân sự và quy định của Luật Đấu
giá tài sản.
đ) Bước 5: Tổ chức đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
đấu giá cho thuê rừng, tổ chức đấu giá tài sản đã được ký hợp đồng dịch vụ đấu
giá tài sản có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng
theo quy định của pháp luật về đấu giá và pháp luật có liên quan.
e) Bước 6: Phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
đấu giá, Biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng
gửi cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu
giá cho thuê rừng, cơ quan thuế và người đã trúng đấu giá cho thuê rừng.
g) Bước 7: Nộp tiền thuê rừng sau khi có quyết định
công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có quyết định công
nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức trúng đấu giá cho thuê rừng
có trách nhiệm nộp tiền thuê rừng vào Kho bạc nhà nước và chuyển chứng từ đã nộp
tiền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cho thuê rừng.
h) Bước 8: Quyết định cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tổ chức trúng đấu
giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ; chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ký hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ, tổ chức bàn giao rừng theo quy định
tại điểm đ khoản 2 Điều 36 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
Trường hợp quá thời gian theo quy định tại điểm g
khoản 3 Điều 36 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18
Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ, tổ chức trúng đấu
giá không nộp đủ tiền theo kết quả trúng đấu giá thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy công nhận kết quả trúng
đấu giá.
2.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
a) Hồ sơ trình phê duyệt phương án đấu giá cho thuê
rừng: Phương án đấu giá cho thuê rừng.
b) Hồ sơ phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng:
- Kết quả đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Danh sách người trúng đấu giá.
c) Hồ sơ quyết định cho thuê rừng:
- Kết quả đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Danh sách người trúng đấu giá;
- Thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án đấu
giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày xây dựng phương án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm
cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả đấu
giá cho thuê rừng: 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký kết hợp
đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản: 10 ngày kể từ ngày được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng.
- Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện trình tự, thủ tục
đấu giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê rừng:
40 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phương án đấu giá cho thuê rừng theo Mẫu số 16 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
Mẫu số 16
CƠ QUAN XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN .....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày.....
tháng..... năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
Đấu giá cho thuê
rừng
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
……………………………………………………………………….
II. THÔNG TIN KHU RỪNG ĐẤU GIÁ
1. Vị trí, diện tích khu rừng đấu giá
- Vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành
chính):...........................
- Diện tích (ha):
..................................................................................
- Hiện trạng:.........................................................................................
- Trữ lượng (m3):
................................................................................
- Loài cây (rừng trồng):..................Năm trồng:...................................
2. Mục đích, hình thức (cho thuê rừng), thời hạn sử
dụng rừng
- Mục đích sử dụng rừng:..................................................................
- Hình thức:.......................................................................................
- Thời hạn sử dụng:..........................................................................
III. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐẤU GIÁ
1. Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu
giá:................................
2. Đối tượng, điều kiện được tham gia đấu giá, mức
phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá:
- Đối tượng:.....................................................................................
- Điều kiện được tham gia đấu
giá:.....................................................
- Mức phí tham gia đấu giá:.................................................................
- Khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu
giá:......................
3. Hình thức và phương thức tổ chức đấu giá
- Hình thức tổ chức đấu
giá:...............................................................
- Phương thức tổ chức đấu
giá:.........................................................
4. Kinh phí, nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu
giá
- Kinh phí thực hiện:..............................................................................
- Nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu
giá:..................................
5. Dự kiến giá trị thu được và đề xuất việc sử dụng
nguồn thu từ kết quả đấu giá:
- Dự kiến giá trị thu:
- Đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả bán đấu
giá.
6. Phương thức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu
giá.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan xây dựng phương án đấu giá.
2. Tổ chức được lựa chọn thực hiện cuộc bán đấu
giá.
3. Các cơ quan có liên quan.....
4. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP
CỦA CƠ QUAN XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/HĐ-…
|
…, ngày… tháng….
năm…
|
HỢP ĐỒNG THUÊ RỪNG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: …/.../NĐ-CP ngày … tháng …
năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định về việc thuê rừng số (1)
……………………..………...
Hôm nay, ngày ……. tháng ... năm …….. tại ………..,
chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê rừng (2)
………………………………………………
Do ông (bà): …………. (Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan)
làm đại diện(3).
II. Bên thuê rừng là (4):
………………………………………………
Do ông/bà ……………...……………. Số Căn cước công dân/Căn cước:
……………………. làm đại diện (đối với hộ gia đình, cá nhân).
Do ông (bà): ……………………….… (Ghi họ tên, chức vụ, cơ
quan đối với tổ chức) làm đại diện.
III. Hai Bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê rừng với
các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung:
1. Diện tích thuê ……….m2 (hoặc ha) rừng
(ghi bằng số và bằng chữ). Tại (xã, huyện, tỉnh) ………………….(5) để sử dụng
vào mục đích ………………..
2. Thời hạn thuê rừng là……… năm (ghi rõ số năm thuê
rừng bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn đã ghi trong Quyết định về việc
thuê rừng), kể từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày……tháng…… năm……..
3. Việc cho thuê rừng không làm mất quyền sở hữu của
Nhà nước đối với khu rừng và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất. Đồng thời, bên
thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của
pháp luật về lâm nghiệp.
Điều 2. Bên thuê rừng có trách nhiệm trả tiền
thuê rừng theo quy định sau:
1. Giá tiền thuê rừng là ……..đồng/m2/năm,
(ghi bằng số và bằng chữ).
Giá thuê rừng được tính ổn định trong 05 năm, kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm .... Hết thời hạn trên,
giá tiền thuê rừng được tính lại theo quy định của Chính phủ về thu tiền thuê rừng.
2. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng:
……………….……..…
3. Nơi nộp tiền thuê rừng: ………………………………………...…….
Điều 3. Việc sử dụng rừng trên khu rừng được
thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng
này và phù hợp với Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
1. Bên cho thuê rừng bảo đảm việc sử dụng rừng của
Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp phải thu hồi rừng
theo quy định Luật Lâm nghiệp).
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê rừng
có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật
Lâm nghiệp.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu
Bên thuê rừng trả lại toàn bộ hoặc một phần khu rừng thuê trước thời hạn thì phải
làm thủ tục thu hồi rừng theo quy định của Luật
Lâm nghiệp.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của
các Bên (nếu có).
Điều 5. Hợp đồng thuê rừng chấm dứt trong
các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê rừng mà không được gia hạn
thuê tiếp.
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp
đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng đó chấp thuận.
3. Bên thuê rừng bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản
hoặc giải thể.
4. Bên thuê rừng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với
đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định
của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường do việc
vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có): …………………………………………………
………………………………………………………………………..
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế nơi xác
định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê rừng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……...
ĐẠI DIỆN BÊN
THUÊ RỪNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
CHO THUÊ RỪNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
(1) Quyết định cho thuê rừng ghi rõ số,
ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.
(2) Đối với cá nhân, hộ gia đình là Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đối với tổ chức là Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
(3) Bên cho thuê rừng ghi rõ họ, tên, chức
vụ của người làm đại diện.
(4) Đối với cá nhân ghi họ tên, năm
sinh, số Căn cước công dân/Căn cước; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm
sinh, số Căn cước công dân/Căn cước của người đại diện và họ tên vợ hoặc chồng
của người đại diện đó, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; cộng đồng dân cư
thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của cộng đồng đó; đối với
tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại
diện, số tài khoản.
(5) Ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi
có rừng cho thuê) để sử dụng vào mục đích ... (ghi theo Quyết định về việc thuê
rừng).
Mẫu số 14
ỦY BAN NHÂN DÂN
....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../QĐ-UBND-…
|
..., ngày.....
tháng..... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao/cho
thuê rừng
(Dùng cho tổ chức)
ỦY BAN NHÂN DÂN
.....................
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: …/.../NĐ-CP ngày … tháng …
năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Công văn số
.................ngày.......tháng......năm.........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao/cho thuê …….. ha rừng; loại rừng
(theo mục đích sử dụng, theo nguồn gốc hình thành)...................; trạng
thái................; trữ lượng............; vị trí………. tại............... (Trường
hợp giao/thuê nhiều lô rừng thì có biểu thống kê các lô rừng và bản đồ kèm theo
Quyết định).
Tổ chức được giao/cho thuê: …………………………
Do ông (bà)…………………….chức vụ: …………………
Làm đại diện hợp pháp của tổ chức được giao/cho
thuê rừng.
Số CC/CCCD:…………………………
Địa chỉ: …………………………………………………..
Thời gian được giao/cho thuê rừng là...........năm,
kể từ ngày........ tháng....... năm..... đến ngày...... tháng.....năm........
Tổ chức được giao/cho thuê rừng có trách nhiệm thực
hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích rừng được giao/cho
thuê đúng mục đích theo các quy định của pháp luật về lâm nghiệp. Đối với trường
hợp thuê rừng, trong thời gian sử dụng rừng, chủ rừng có trách nhiệm thực hiện
theo đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có liên quan.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định
này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
các công việc sau đây:
1. Thông báo cho tổ chức được giao rừng/thuê rừng
có trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý rừng của nhà nước, nộp tiền sử
dụng rừng và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Trao quyết định giao rừng/cho thuê rừng cho tổ
chức được giao/cho thuê rừng sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy
định.
3. Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm/Phòng..................
phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện……., Ủy ban nhân dân xã..............và tổ chức
được giao/cho thuê rừng xác định cụ thể mốc giới và bàn giao rừng trên thực địa.
4. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc chỉnh lý hồ
sơ quản lý rừng.
5. …………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức được
giao/cho thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- ……
- …….
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
3. Tên thủ tục: Chuyển loại rừng
đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với diện tích rừng của
chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý) hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với diện tích rừng của chủ
rừng là tổ chức) có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng, gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
b) Bước 2: Thẩm định
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ
trương chuyển loại rừng theo quy định của pháp luật;
c) Bước 3: Quyết định phê duyệt
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày có quyết định chủ
trương chuyển loại rừng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chuyển loại rừng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan xây dựng phương án
chuyển loại rừng;
- Thuyết minh phương án chuyển loại rừng.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng:
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng:
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày có quyết định chủ trương chuyển loại rừng của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với diện tích rừng
của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã
quản lý);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với
diện tích rừng của chủ rừng là tổ chức).
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt phương án chuyển loại rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
4. Tên thủ tục: Quyết định thu
hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là tổ chức sử dụng rừng không đúng mục
đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy
định của pháp luật về lâm nghiệp; không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển
rừng sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp
bất khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng được giao, được
thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi kết quả thanh tra, kiểm tra
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có kết quả thanh
tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan thanh tra, kiểm tra gửi
kết quả thanh tra, kiểm tra đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ rừng.
b) Bước 2: Kiểm tra, xác minh đặc điểm khu rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm kiểm tra, xác minh đặc điểm khu rừng, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi rừng.
c) Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số
27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ.
4.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
4.4. Thời hạn giải quyết: Xem xét, quyết định
thu hồi rừng: 50 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thanh tra, kiểm tra.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
Mẫu số 27
UBND...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi rừng
(Dùng cho tổ chức)
ỦY BAN NHÂN DÂN
....
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày…tháng…..năm …
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Quyết định của cấp có thẩm quyền
về kết quả thanh tra, kiểm tra......(nếu có);
Căn cứ.....................................................................................................
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số……/TTr- SNN-... ngày.... tháng... năm ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi rừng với diện tích là …..ha,
có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên..........ha, rừng trồng.........ha, tại1
........ thuộc quyền quản lý của2...........
- Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh, tiểu khu):
…………………................
- Lý do thu hồi3:
......................................................................................
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
………………………….
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: …………………………………….
3. ………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường…… và tổ
chức ...... và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng nhân dân (để b/c);
- Các Sở: TNMT, NN&PTNT…;
- Tổ chức/chủ đầu tư dự án;
- Các đơn vị có liên quan;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
__________________________
(1) Ghi rõ theo địa danh hành chính.
(2) Ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ.
(3) Ghi rõ lý do thu hồi rừng (quy định tại
Điều 22 Luật Lâm nghiệp).
5. Tên thủ tục: Quyết định thu
hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê
khi hết hạn mà không được gia hạn
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Thông báo về việc hết thời gian giao rừng
Trong thời gian 90 ngày trước khi hết thời gian
giao rừng, cho thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thông báo đến
chủ rừng được giao, được thuê rừng về việc hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng
mà không được gia hạn.
b) Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
ban hành quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 30 ngày trước khi hết thời gian
giao rừng, cho thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định thu hồi rừng.
c) Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu
số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
5.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thông báo đến chủ rừng về việc hết thời hạn giao
rừng, cho thuê rừng: 90 ngày trước khi hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu
hồi rừng: Trong thời gian 35 ngày kể từ ngày hết thời gian giao rừng, cho thuê
rừng.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
Mẫu số 27
UBND…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi rừng
(Dùng cho tổ chức)
ỦY BAN NHÂN DÂN ....
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày…tháng…..năm …
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Quyết định của cấp có thẩm quyền
về kết quả thanh tra, kiểm tra......(nếu có);
Căn cứ.....................................................................................................
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số……/TTr- SNN-... ngày.... tháng... năm ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi rừng với diện tích là …..ha,
có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên..........ha, rừng trồng.........ha, tại4
........ thuộc quyền quản lý của5...........
- Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh, tiểu khu):
…………………................
- Lý do thu hồi6:
......................................................................................
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
………………………….
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: …………………………………….
3. ………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường…… và tổ
chức ...... và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng nhân dân (để b/c);
- Các Sở: TNMT, NN&PTNT…;
- Tổ chức/chủ đầu tư dự án;
- Các đơn vị có liên quan;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
__________________________
(4) Ghi rõ theo địa danh hành chính.
(5) Ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ.
(6) Ghi rõ lý do thu hồi rừng (quy định
tại Điều 22 Luật Lâm nghiệp).
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Tên thủ tục: Quyết định
cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là hộ gia đình, cá nhân
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày kế hoạch cho
thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện xây dựng phương án đấu giá cho thuê rừng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt theo Mẫu số 16 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
b) Bước 2: Xác định giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày phương án đấu
giá cho thuê rừng được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định
giá khởi điểm cho thuê rừng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có liên quan.
c) Bước 3: Phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng (giá khởi điểm cho thuê rừng được
phê duyệt là căn cứ để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng).
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng, cơ quan chuyên môn về lâm
nghiệp cấp huyện ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá
tài sản theo phương án đã được phê duyệt để thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng.
Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản phải được lập thành văn bản, được thực hiện
theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của Luật Đấu giá tài sản.
đ) Bước 5: Tổ chức đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
đấu giá cho thuê rừng, tổ chức đấu giá tài sản đã được ký hợp đồng dịch vụ đấu
giá tài sản có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng
theo quy định của pháp luật về đấu giá và pháp luật có liên quan.
e) Bước 6: Phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
đấu giá, Biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng gửi cho
cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu
giá cho thuê rừng, cơ quan thuê và người đã trúng đấu giá cho thuê rừng.
g) Bước 7: Nộp tiền thuê rừng sau khi có quyết định
công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có quyết định
công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng, hộ gia đình, cá nhân trúng đấu
giá cho thuê rừng có trách nhiệm nộp tiền thuê rừng vào Kho bạc nhà nước và
chuyển chứng từ đã nộp tiền cho cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện để
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê rừng.
h) Bước 8: Quyết định cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hộ gia đình, cá
nhân trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân
theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ; ký hợp đồng cho
thuê rừng theo Mẫu số 12 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ; chỉ đạo cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện tổ chức bàn giao rừng theo quy định tại
điểm e khoản 1 Điều 36 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 18 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp quá thời gian theo quy định tại điểm g
khoản 3 Điều 36 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP , hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá không nộp đủ tiền
theo kết quả trúng đấu giá thì cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hủy công nhận kết quả trúng đấu giá.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
a) Hồ sơ trình phê duyệt phương án đấu giá cho thuê
rừng: Phương án đấu giá cho thuê rừng.
b) Hồ sơ phê duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng:
- Kết quả đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Danh sách người trúng đấu giá.
c) Hồ sơ quyết định cho thuê rừng:
- Kết quả đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Danh sách người trúng đấu giá;
- Thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án đấu
giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày xây dựng phương án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm
cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả đấu
giá cho thuê rừng: 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng.
- Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện ký kết
hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản: 10 ngày kể từ
ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng.
- Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện trình tự, thủ tục
đấu giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê rừng:
40 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phương án đấu giá cho thuê rừng theo Mẫu số 16 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
Mẫu số 16
CƠ QUAN XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày.....
tháng..... năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
Đấu giá cho thuê
rừng
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
……………………………………………………………………….
II. THÔNG TIN KHU RỪNG ĐẤU GIÁ
1. Vị trí, diện tích khu rừng đấu giá
- Vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành
chính):...........................
- Diện tích (ha): ..................................................................................
- Hiện trạng:.........................................................................................
- Trữ lượng (m3):
................................................................................
- Loài cây (rừng trồng):..................Năm trồng:...................................
2. Mục đích, hình thức (cho thuê rừng), thời hạn sử
dụng rừng
- Mục đích sử dụng rừng:..................................................................
- Hình thức:.......................................................................................
- Thời hạn sử dụng:..........................................................................
III. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐẤU GIÁ
1. Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu
giá:................................
2. Đối tượng, điều kiện được tham gia đấu giá, mức
phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá:
- Đối tượng:.....................................................................................
- Điều kiện được tham gia đấu
giá:.....................................................
- Mức phí tham gia đấu
giá:.................................................................
- Khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu
giá:......................
3. Hình thức và phương thức tổ chức đấu giá
- Hình thức tổ chức đấu
giá:...............................................................
- Phương thức tổ chức đấu
giá:.........................................................
4. Kinh phí, nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu
giá
- Kinh phí thực hiện:..............................................................................
- Nguồn chi phí tổ chức thực hiện việc đấu
giá:..................................
5. Dự kiến giá trị thu được và đề xuất việc sử dụng
nguồn thu từ kết quả đấu giá:
- Dự kiến giá trị thu:
- Đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả bán đấu
giá.
6. Phương thức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu
giá.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan xây dựng phương án đấu giá.
2. Tổ chức được lựa chọn thực hiện cuộc bán đấu
giá.
3. Các cơ quan có liên quan.....
4. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP
CỦA CƠ QUAN XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/HĐ-…
|
…, ngày… tháng….
năm…
|
HỢP ĐỒNG THUÊ RỪNG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: …/.../NĐ-CP ngày … tháng …
năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định về việc thuê rừng số (1)
……………………..………...
Hôm nay, ngày ……. tháng ... năm …….. tại ………..,
chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê rừng (2)
………………………………………………
Do ông (bà): …………. (Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan)
làm đại diện(3).
II. Bên thuê rừng là (4):
………………………………………………
Do ông/bà ……………...……………. Số Căn cước công dân/Căn
cước: ……………………. làm đại diện (đối với hộ gia đình, cá nhân).
Do ông (bà): ……………………….… (Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan
đối với tổ chức) làm đại diện.
III. Hai Bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê rừng với
các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung:
1. Diện tích thuê ……….m2 (hoặc ha) rừng
(ghi bằng số và bằng chữ). Tại (xã, huyện, tỉnh) ………………….(5) để sử dụng
vào mục đích ………………..
2. Thời hạn thuê rừng là……… năm (ghi rõ số năm thuê
rừng bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn đã ghi trong Quyết định về việc
thuê rừng), kể từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày……tháng…… năm……..
3. Việc cho thuê rừng không làm mất quyền sở hữu của
Nhà nước đối với khu rừng và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất. Đồng thời, bên
thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của
pháp luật về lâm nghiệp.
Điều 2. Bên thuê rừng có trách nhiệm trả tiền
thuê rừng theo quy định sau:
1. Giá tiền thuê rừng là ……..đồng/m2/năm,
(ghi bằng số và bằng chữ).
Giá thuê rừng được tính ổn định trong 05 năm, kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm .... Hết thời hạn trên,
giá tiền thuê rừng được tính lại theo quy định của Chính phủ về thu tiền thuê rừng.
2. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng:
……………….……..…
3. Nơi nộp tiền thuê rừng: ………………………………………...…….
Điều 3. Việc sử dụng rừng trên khu rừng được
thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng
này và phù hợp với Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
1. Bên cho thuê rừng bảo đảm việc sử dụng rừng của
Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp phải thu hồi rừng
theo quy định Luật Lâm nghiệp).
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê rừng
có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật
Lâm nghiệp.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu
Bên thuê rừng trả lại toàn bộ hoặc một phần khu rừng thuê trước thời hạn thì phải
làm thủ tục thu hồi rừng theo quy định của Luật
Lâm nghiệp.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của
các Bên (nếu có).
Điều 5. Hợp đồng thuê rừng chấm dứt trong
các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê rừng mà không được gia hạn
thuê tiếp.
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp
đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng đó chấp thuận.
3. Bên thuê rừng bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản
hoặc giải thể.
4. Bên thuê rừng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với
đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định
của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường do việc
vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có): …………………………………………………
………………………………………………………………………..
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế nơi xác
định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê rừng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……...
ĐẠI DIỆN BÊN
THUÊ RỪNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
CHO THUÊ RỪNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
(1) Quyết định cho thuê rừng ghi rõ số,
ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.
(2) Đối với cá nhân, hộ gia đình là Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đối với tổ chức là Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
(3) Bên cho thuê rừng ghi rõ họ, tên, chức
vụ của người làm đại diện.
(4) Đối với cá nhân ghi họ tên, năm
sinh, số Căn cước công dân/Căn cước; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm
sinh, số Căn cước công dân/Căn cước của người đại diện và họ tên vợ hoặc chồng
của người đại diện đó, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; cộng đồng dân cư
thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của cộng đồng đó; đối với
tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại
diện, số tài khoản.
(5) Ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi
có rừng cho thuê) để sử dụng vào mục đích ... (ghi theo Quyết định về việc thuê
rừng).
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao/cho
thuê rừng
(Dùng cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, TX, TP)....
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: …/.../NĐ-CP ngày … tháng …
năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ ………………………………….…………………………………….
Xét đề nghị của
.......................................................... (1).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao/cho thuê …….. ha rừng; loại rừng
(theo mục đích sử dụng, theo nguồn gốc hình thành)...................; trạng
thái................; trữ lượng............; vị trí………. tại............... (Trường
hợp giao/thuê nhiều lô rừng thì có biểu thống kê các lô rừng và bản đồ kèm theo
Quyết định).
Người được giao/cho thuê rừng (2):
…………………………
Số CC/CCCD (đối với cá nhân):…………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Thời gian được giao/cho thuê rừng là...........năm,
kể từ ngày........ tháng....... năm..... đến ngày...... tháng.....năm........
Người được giao/cho thuê rừng có trách nhiệm thực
hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích rừng được giao/cho
thuê đúng mục đích theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có
liên quan.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định
này, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.... chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao/thuê rừng có trách
nhiệm thực hiện các quy định về quản lý rừng của nhà nước, nộp tiền phí và lệ
phí theo quy định của pháp luật.
2. Trao quyết định giao/cho thuê rừng cho người được
giao/thuê rừng sau khi người được giao/thuê rừng hoàn thành nghĩa vụ tài chính
theo quy định.
3. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và người được
giao/thuê rừng xác định cụ thể mốc giới và bàn giao rừng trên thực địa.
4. Thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ quản lý rừng và
báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. ………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh), cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.......và người
được giao/thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm
đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hạt Kiểm lâm….;
- Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện;
- Phòng TNMT;
- …
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Tên thủ tục: Quyết định
thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp; không tiến hành
hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được giao,
được thuê rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác nhận; rừng được giao, được thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối
tượng
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi kết quả thanh tra, kiểm tra
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có kết quả thanh
tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan thanh tra, kiểm tra gửi
kết quả thanh tra, kiểm tra đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về
lâm nghiệp cấp huyện và chủ rừng.
b) Bước 2: Kiểm tra, xác minh đặc điểm khu rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp
cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, xác minh đặc điểm khu rừng, trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi rừng.
c) Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu
số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
2.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
2.4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày kể từ ngày
nhận được kết quả thanh tra, kiểm tra.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
Mẫu số 26
UBND …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi rừng
(Dùng cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
ỦY BAN NHÂN
DÂN....
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày…tháng….năm …của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Quyết định của cấp có thẩm quyền
về kết quả thanh tra, kiểm tra......;
Căn cứ......................................................................................................
Theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp
cấp huyện tại Tờ trình số...../TTr-.....ngày ....tháng....năm .....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi rừng với diện tích là …..ha,
có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên.........ha, rừng trồng.........ha, tại7
........ thuộc quyền quản lý của8............
- Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh, tiểu khu):
………………......................
- Lý do thu hồi: ......................................................................................
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hạt Kiểm lâm/cơ quan trình quyết định thu hồi rừng
…………..........
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường ………………………………....
3. Ủy ban nhân dân xã…………………………………………………
4.
.............................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, …… và hộ
gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hạt kiểm lâm/cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện;
- Phòng TNMT;
- Các cơ quan liên quan:……
- Hộ gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
__________________________
(7) Ghi rõ theo địa danh hành chính.
(8) Ghi rõ tên hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư; số căn cước/căn cước công dân, nơi cư trú, số điện thoại liên hệ của
người đại diện hợp pháp.
3. Tên thủ tục: Quyết định
thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư được Nhà nước giao, cho thuê khi hết hạn mà không được gia hạn
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Thông báo về việc hết thời gian giao rừng
Trong thời gian 90 ngày trước khi hết thời gian
giao rừng, cho thuê rừng, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện có thông
báo đến chủ rừng được giao, được thuê rừng về việc hết thời gian giao rừng, cho
thuê rừng mà không được gia hạn.
b) Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
ban hành quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 30 ngày trước khi hết thời gian
giao rừng, cho thuê rừng, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành quyết định thu hồi rừng.
c) Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
3.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
- Tờ trình của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thông báo đến chủ rừng về việc hết thời hạn giao
rừng, cho thuê rừng: 90 ngày trước khi hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thu
hồi rừng: Trong thời gian 35 ngày kể từ ngày hết thời gian giao rừng, cho thuê
rừng.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện .
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
Mẫu số 26
UBND …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi rừng
(Dùng cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
ỦY BAN NHÂN
DÂN....
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày…tháng….năm …của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Quyết định của cấp có thẩm quyền
về kết quả thanh tra, kiểm tra......;
Căn cứ......................................................................................................
Theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp
cấp huyện tại Tờ trình số...../TTr-.....ngày ....tháng....năm .....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi rừng với diện tích là …..ha,
có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên.........ha, rừng trồng.........ha, tại9
........ thuộc quyền quản lý của10............
- Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh, tiểu khu):
………………......................
- Lý do thu hồi:
......................................................................................
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hạt Kiểm lâm/cơ quan trình quyết định thu hồi rừng
…………..........
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường ………………………………....
3. Ủy ban nhân dân xã…………………………………………………
4.
.............................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, …… và hộ
gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hạt kiểm lâm/cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện;
- Phòng TNMT;
- Các cơ quan liên quan:……
- Hộ gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
__________________________
(9) Ghi rõ theo địa danh hành chính.
(10) Ghi rõ tên hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư; số căn cước/căn cước công dân, nơi cư trú, số điện thoại liên hệ của
người đại diện hợp pháp.
4. Tên thủ tục: Quyết định
thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là cá nhân khi chết không có người thừa
kế theo quy định của pháp luật
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Xác nhận và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện việc cá nhân khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy
chứng tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp cá nhân khi chết
không có người thừa kế theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm xác nhận và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện việc cá nhân khi chết
không có người thừa kế theo quy định của pháp luật.
b) Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
ban hành quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được báo
cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định thu hồi rừng.
c) Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị
định này.
4.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
- Xác nhận về việc cá nhân khi chết không có người
thừa kế theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện việc cá nhân
khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật.
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận được nhận được giấy chứng tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
Mẫu số 26
UBND …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND-…
|
…, ngày… tháng…
năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi rừng
(Dùng cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
ỦY BAN NHÂN
DÂN....
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày…tháng….năm …của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Quyết định của cấp có thẩm quyền
về kết quả thanh tra, kiểm tra......;
Căn cứ......................................................................................................
Theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp
cấp huyện tại Tờ trình số...../TTr-.....ngày ....tháng....năm .....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi rừng với diện tích là …..ha,
có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên.........ha, rừng trồng.........ha, tại11
........ thuộc quyền quản lý của12............
- Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh, tiểu khu):
………………......................
- Lý do thu hồi:
......................................................................................
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hạt Kiểm lâm/cơ quan trình quyết định thu hồi rừng
…………..........
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường ………………………………....
3. Ủy ban nhân dân xã…………………………………………………
4.
.............................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, …… và hộ
gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hạt kiểm lâm/cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện;
- Phòng TNMT;
- Các cơ quan liên quan:……
- Hộ gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
__________________________
(11) Ghi rõ theo địa danh hành chính.
(12) Ghi rõ tên hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư; số căn cước/căn cước công dân, nơi cư trú, số điện thoại liên hệ của
người đại diện hợp pháp.