ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2016/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 27 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số: 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số:
58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số:19/2016/TT-BTC
ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số:
58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số:
162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính
hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số: 250/TTr-STC ngày 21/12/2016; Báo cáo thẩm định số:
384/BCTĐ-STP ngày 13/12/2016 của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí
hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan Đảng, Đoàn
thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sản
xuất kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị tại Quy chế này bao gồm:
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công
chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị để sử dụng tại các
phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng cho phòng họp, hội trường,
phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban
Quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (sau đây viết tắt là cơ quan, tổ chức,
đơn vị).
2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp có thể căn cứ quy định tại Quy chế này để xây dựng tiêu
chuẩn, định mức trang bị, sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng của đơn vị, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng máy
móc, thiết bị
1. Nhà nước đảm bảo việc trang bị, kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị
đáp ứng nhu cầu và điều kiện làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chức
năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo chất lượng máy móc, thiết bị, đáp ứng yêu cầu
từng bước hiện đại hóa công sở.
2. Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh thì được áp dụng định mức
trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo chức danh cao nhất quy định
tại Quy chế này. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác mà các
máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế
theo quy định thì người mới được bổ nhiệm tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị
văn phòng phổ biến đã trang bị cho người tiền nhiệm, không trang bị mới.
3. Máy móc, thiết bị văn phòng của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị,
bố trí sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế này và các
quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
4. Máy móc, thiết bị được thay thế theo yêu cầu công tác của cơ quan, tổ
chức, đơn vị khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định hoặc bị hư
hỏng không thể tiếp tục sử dụng thì được xử lý theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; trường hợp không có nguồn máy móc, thiết bị
để điều chuyển thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua mới theo đúng tiêu chuẩn,
định mức quy định tại Quy chế này.
5. Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quy chế này
vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều
chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Việc mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị theo Quy chế này thực hiện theo quy định pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước và chỉ được thực hiện khi đã được bố trí kinh phí
trong dự toán ngân sách nhà nước, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Về số
lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và mức kinh phí mua sắm
cho từng cán bộ, công chức, viên chức và các phòng làm việc
1. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị
cho cán bộ, công chức, viên chức; trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quy chế
này.
2. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị
cho cán bộ, công chức; trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp huyện thực hiện theo quy định tại Phụ lục số II kèm theo Quy chế này.
3. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị
cho cán bộ, công chức; trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp xã thực hiện theo quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quy chế này.
4. Căn cứ quy định phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được quyết định mua sắm máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến tối đa không vượt quá định mức quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu phải mua máy móc,
thiết bị văn phòng phổ biến có giá mua cao hơn không quá 10% so với mức giá tối
đa quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này thì các cơ quan, tổ chức,
đơn vị gửi hồ sơ về Sở Tài chính để xem xét, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
6. Trường hợp cần thiết phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
có giá cao hơn từ trên 10% đến không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại
tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi hồ
sơ về Sở Tài chính để xem xét, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề
nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
Điều 5. Về số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị và mức kinh phí mua sắm
cho các phòng sử dụng chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Máy móc, thiết bị (bàn, ghế, máy
chiếu, ti vi, thiết bị âm thanh và máy móc, thiết bị khác) để trang bị tại các
phòng: Phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và phòng phục vụ
hoạt động chung do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định trang bị về số
lượng, chủng loại cho phù hợp với tính chất công việc, diện tích của các phòng,
phù hợp với khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị và phải đảm bảo
theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
nhà nước. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật
về quyết định trang bị máy, móc thiết bị nêu trên.
Điều 6. Quản
lý, theo dõi máy móc, thiết bị
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực
hiện quản lý, theo dõi sử dụng và tính hao mòn máy móc, thiết bị theo quy định
tại Thông tư số: 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế
độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số:19/2016/TT-BTC
ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số:
58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 7. Sử dụng,
sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
Máy móc, thiết bị phải được sử dụng
đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ tốt
nhiệm vụ chính trị của của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Nghiêm cấm việc sử dụng
máy móc, thiết bị không đúng tiêu chuẩn, định mức; làm thất thoát, hư hỏng máy
móc, thiết bị.
Trong quá trình sử
dụng máy móc, thiết bị, cơ quan, tổ chức phải thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa
theo đúng chế độ và tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà nước quy định.
Điều 8. Thay
thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
1. Việc thay thế
máy móc, thiết bị quy định tại Điều 4 Quy chế này được thực hiện như sau:
a) Máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến được thay thế khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo quy
định tại Thông tư số: 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài
chính quy định về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách
nhà nước mà không thể tiếp tục sử dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn
khi vận hành.
b) Việc thay thế
máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến được thực hiện theo thứ tự như sau:
- Nhận điều chuyển
từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Mua mới trong
trường hợp không có máy móc, thiết bị để nhận điều chuyển theo quy định tại Điểm
a Khoản này.
c) Giá mua mới
máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thực hiện theo quy định tại Quy chế này là
giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
d) Khi được thay
thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến, trường hợp máy móc, thiết bị được xử
lý theo hình thức thanh lý thì số tiền thu được sau khi trừ các chi phí có liên
quan theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được xử
lý như sau:
- Được nộp vào
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước (đối với
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách
nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, Ban Quản lý Chương trình, dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước);
- Được quản lý, sử
dụng theo pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và pháp luật
về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước (đối với đơn vị sự nghiệp công lập);
- Được sử dụng để
trả nợ vay, tiền huy động đối với máy móc, thiết bị hình thành từ nguồn vốn vay
(đối với đơn vị sự nghiệp công lập); số còn lại (nếu có) được xử lý theo quy định
tại gạch đầu dòng thứ 2 Điểm b Khoản 1 Điều này.
2. Việc thay thế
máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị quy định tại Điều 5 Quy chế này được thực hiện như sau:
a) Máy móc, thiết bị được thay thế
khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo quy định tại Thông tư số:
162/2014/TT-BTC mà không thể tiếp tục sử dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo
an toàn khi vận hành;
b) Việc thay thế máy móc, thiết bị
tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
như sau:
- Nhận điều chuyển từ các cơ quan,
tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Mua mới trong trường hợp không
có máy móc, thiết bị để nhận điều chuyển theo quy định.
c) Giá mua mới máy móc, thiết bị tại
các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã bao gồm
các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật;
d) Khi được thay thế máy móc, thiết
bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị, trường
hợp máy móc, thiết bị được xử lý theo hình thức thanh lý thì số tiền thu được
sau khi trừ các chi phí có liên quan được xử lý theo quy định tại Điểm d Khoản
1 Điều này.
Điều 9. Thuê
máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Việc thuê máy móc, thiết bị tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quyết định số:
58/2016/QĐ-TTg và theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư số:19/2016/TT-BTC.
2. Thẩm quyền quyết định thuê máy
móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo phân cấp của Hội đồng
nhân dân tỉnh về thẩm quyền quyết định thuê tài sản nhà nước.
Điều 10.
Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị
1. Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết
bị trong trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý tự nguyện
đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng đối với máy vi tính để bàn (bao gồm cả
bàn vi tính, lưu điện), máy vi tính xách tay khi phải thay thế theo quy định hoặc
phải trang bị (trường hợp tăng biên chế hoặc thành lập mới nhưng không có nguồn
máy móc, thiết bị điều chuyển) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế
này.
2. Mức khoán kinh
phí sử dụng máy móc, thiết bị được thanh toán cho cán bộ, công chức, viên chức
theo tháng. Cách xác định mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện
theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư số:19/2016/TT-BTC; việc thực hiện
khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị phải được quy định trong Quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Cơ quan, tổ chức,
đơn vị khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện hạch toán, theo dõi
khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật về hạch
toán kế toán và thực hiện công khai theo quy định của pháp luật về công khai
tài sản nhà nước hiện hành.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị kiểm tra, đôn đốc việc chấp
hành quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị tại các phòng
để phục vụ hoạt động chung và trang thiết bị máy móc, thiết bị chuyên dùng của
cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quy chế này.
2. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu phải trang bị máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến có giá mua cao hơn không quá 10% so với mức giá tối đa
quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
3. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài
chính xem xét, quyết định trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu
phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá mua cao hơn từ trên
10% đến không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và
Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định
cụ thể tại Quy chế này.
Điều 12. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức
trang bị máy móc, thiết bị quy định tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quy chế
này; trên cơ sở tình trạng máy móc, thiết bị hiện có và nhu cầu cần thiết về
máy móc, thiết bị; thực hiện việc điều chuyển, thay thế, trang bị máy móc, thiết
bị theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành và theo quy định của Luật Thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp
cần thiết phải trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá cao hơn
không quá 20% so với mức giá tối đa quy định tại tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản
3 Điều 4 thì phải gửi hồ sơ về Sở Tài chính để xem xét, tham mưu cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý bảo đảm việc quản lý, sử dụng theo đúng tiêu
chuẩn, định mức quy định tại Quy chế này, Quyết định số: 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ
tướng Chính phủ và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Công khai việc
mua sắm, báo cáo tình hình sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định hiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
được trang bị, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Các cá nhân được trang bị, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức,
đơn vị phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết
kiệm, hiệu quả.
Điều 14. Xử lý vi phạm trong việc mua sắm, trang bị,
quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị
1. Người ra quyết định mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị không đúng thẩm quyền, không đúng tiêu chuẩn, định mức theo quy
định tại Quy chế này phải bồi thường thiệt hại và tùy theo mức độ vi phạm bị xử
lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
2. Đối với việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức,
đơn vị không đúng quy định, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên
quan phải chịu trách nhiệm; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức
thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại, đồng thời bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi
phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị mua không đúng tiêu
chuẩn, vượt giá quy định, vượt định mức bị thu hồi để xử lý theo quy định pháp
luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan đến lĩnh vực
thuộc phạm vi liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc hoặc có những
nội dung nào trong Quy chế cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức,
đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY
MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(gọi chung là cấp tỉnh)
TT
|
Tiêu chuẩn, định mức
|
Số lượng tối đa
|
Mức giá tối đa
(triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư Tỉnh ủy và các chức
danh tương đương
|
|
151,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
71,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01
bộ
|
15
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
20
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả
bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01
bộ
|
13
|
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc
thiết bị điện tử tương đương)
|
01
chiếc
|
13
|
|
5. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
6. Điện thoại cố định (không kể
điện thoại công vụ)
|
02
chiếc
|
3,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng
làm việc)
|
|
80
|
|
1. Bộ bàn ghế họp
|
01
bộ
|
25
|
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01
bộ
|
25
|
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
30
|
II
|
PHó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Trường đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên
trách tỉnh Bắc Kạn và các chức danh tương đương
|
|
114,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
49,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
12
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
14
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả
bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc
thiết bị tương đương)
|
01 bộ hoặc 01
chiếc
|
13
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
5. Điện thoại cố định (không kể
điện thoại công vụ)
|
02
chiếc
|
3,5
|
2
|
Máy móc,
thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01
phòng làm việc)
|
|
65
|
|
1. Bộ bàn ghế họp
|
01
bộ
|
20
|
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01
bộ
|
20
|
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
25
|
III
|
Phó Trưởng đoàn Đại
biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban Thường
vụ Tỉnh ủy và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,25
|
|
71,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
41,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01
bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc
thiết bị điện tử tương đương)
|
01
bộ hoặc 01 chiếc
|
13
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
5. Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
30
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
10
|
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Trưởng ban Xây dựng Đảng, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở,
các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,0
|
|
66,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
34,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01
bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả
bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị
điện tử tương đương)
|
01
bộ hoặc 01 chiếc
|
13
|
|
4. Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
32
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
15
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng
phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp tỉnh
|
|
|
I
|
Ủy viên thường vụ
chuyên trách đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể, Trưởng
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các chức danh tương và các chức danh có hệ
số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người)
|
|
23,3
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01
bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả
bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01
bộ
|
13
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
37,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư, Văn
phòng của Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
388,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
05
chiếc
|
25
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
02
bộ
|
2
|
|
4. Máy vi tính để bàn (gồm cả
bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
02
bộ
|
26
|
|
5. Máy in
|
02
chiếc
|
14
|
|
6. Máy photocopy
|
03
chiếc
|
270
|
|
7. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
8. Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
|
9. Điện thoại cố định (trong trường
hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ)
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
10. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
30
|
IV
|
Phòng Hành chính Văn thư, Văn
phòng, Phòng Tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
249,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
04
chiếc
|
20
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01
bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
5. Máy photocopy
|
02
chiếc
|
180
|
|
6. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
7. Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
|
8. Điện thoại cố định (trong trường
hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ)
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
V
|
Phòng Tiếp dân, Bộ phận Một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
50,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc
|
01
bộ
|
25
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm).
- Quạt.
- Máy sưởi.
- Tủ lạnh (chỉ trang bị cho các chức
danh tại các Mục I, II, Phần A của Phụ lục I).
- Máy hủy tài liệu (chỉ trang bị
cho các chức danh tại các Mục I, II, III, Phần A và phòng làm việc tại các Mục
III, IV Phần B Phụ lục I).
- Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III Phần B Phụ lục I).
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đối với máy tính để bàn và máy
tính xách tay trang bị cho các chức danh quy định tại Mục I Phần A Phụ lục I:
Căn cứ nhu cầu công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trang bị một
loại hoặc cả hai loại máy.
3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho
các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN,
THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(gọi chung là huyện)
TT
|
Tiêu chuẩn, định mức
|
Số lượng tối đa
|
Mức giá tối đa
(triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng
phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức
danh có hệ số phụ cấp
chức vụ từ 0,6 đến 0,9
|
|
69,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
39,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01
bộ
|
8
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả
bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị
điện tử tương đương)
|
01
bộ hoặc 01 chiếc
|
13
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
5. Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho
phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
30
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
10
|
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng
phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
|
|
|
I
|
Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng
Ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,
Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các
chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ
cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức
khác (tính cho 01 người)
|
|
23,3
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01
bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả
bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01
bộ
|
13
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
24,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
7
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng
làm việc)
|
|
216,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
7
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
04
chiếc
|
20
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01
bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
5. Máy photocopy
|
02
chiếc
|
150
|
|
6. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
7. Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
|
8. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Phòng Tiếp dân, Bộ phận Một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
35,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách,
làm việc
|
01
bộ
|
20
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao
gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy sưởi
- Máy hủy tài liệu; Máy hút ẩm (chỉ
trang bị cho phòng làm việc tại Mục III, Phần B, Phụ lục
II)
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho
các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị
cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị
máy móc, thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(gọi chung là xã)
TT
|
Tiêu chuẩn, định mức
|
Số lượng tối đa
|
Mức giá tối đa
(triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng
phổ biến cho chức danh: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương
đương và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
23,0
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01
bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả
bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị
điện tử tương đương)
|
01
bộ hoặc 01 chiếc
|
13
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho
phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
10
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
5
|
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
5
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng
phổ biến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp xã
|
|
|
I
|
Cán bộ, công chức, viên chức
cấp xã (tính cho 01 người)
|
|
16,0
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01
bộ
|
3
|
|
2. Máy vi tính để bàn (gồm cả
bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01
bộ
|
13
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
28,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng
tài liệu
|
02
chiếc
|
6
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
113,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
9
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01
bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
5. Máy photocopy
|
01 chiếc
|
60
|
|
6. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
7. Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
|
8. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Phòng Tiếp dân, Bộ phận Một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
28,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01
bộ
|
15
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
3
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao
gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa trung tâm).
- Quạt.
- Máy sưởi.
- Các thiết bị khác theo tính chất
công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho
các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn
vị cho phù hợp; đồng thời chịu, trách nhiệm trước pháp luật về
quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.