|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 369/QĐ-UBND 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính Thanh tra tỉnh Lai Châu
Số hiệu:
|
369/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Đỗ Ngọc An
|
Ngày ban hành:
|
16/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 369/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 16
tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH LAI
CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Lai
Châu đã được chuẩn hóa tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Thanh
tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
(Có danh mục thủ
tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: Số 398/QĐ-UBND, 408/QĐ-UBND,
409/QĐ-UBND, 410/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng áp dụng tại các cấp trên địa bàn tỉnh Lai
Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh
Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo quyết định số: 369/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lai Châu)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
1
|
Tiếp công dân
|
Theo Khoản 1, Điều 28, Luật Tiếp công dân: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp
hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
|
Ban Tiếp công dân
tỉnh; Bộ phận tiếp công dân thuộc Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày
25/11/2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình tiếp công dân.
|
2
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Trụ sở tiếp công
dân tỉnh; Bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành.
|
Không
|
Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011, Luật Tiếp
công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi
tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp
công dân; Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu
|
Theo Điều 28, Luật khiếu nại: Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Thanh tra tỉnh,
Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.
|
Không
|
Luật khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
4
|
Giải quyết khiếu
nại lần hai
|
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại: Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Thanh tra tỉnh,
Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Không
|
Luật khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
5
|
Giải quyết tố cáo
|
Theo quy định tại Điều 21, Luật Tố cáo: thời hạn
giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có
thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức
tạp thì không quá 60 ngày.
|
Thanh tra tỉnh,
Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.
|
Không
|
Luật Tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông
tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
1
|
Tiếp công dân
|
Theo Khoản 1, Điều 28, Luật Tiếp công dân: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp
hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
|
Ban tiếp công dân
cấp huyện; Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày
25/11/2013; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình
tiếp công dân.
|
2
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban tiếp công dân
cấp huyện; Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011, Luật Tiếp
công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi
tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp
công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu
|
Theo Điều 28, Luật khiếu nại: Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Thanh tra huyện;
phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
Luật khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
4
|
Giải quyết khiếu
nại lần hai
|
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại: Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Thanh tra huyện;
phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
Luật khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
5
|
Giải quyết tố cáo
|
Theo quy định tại Điều 21, Luật Tố cáo: thời hạn
giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có
thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức
tạp thì không quá 60 ngày.
|
Thanh tra huyện;
phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
Luật Tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông
tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
1
|
Tiếp công dân
|
Theo Khoản 1, Điều 28, Luật Tiếp công dân: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp
hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày
25/11/2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình tiếp công dân.
|
2
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011, Luật Tiếp
công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi
tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp
công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu
|
Theo Điều 28, Luật khiếu nại: Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
Luật khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
4
|
Giải quyết tố cáo
|
Theo quy định tại Điều 21, Luật Tố cáo: thời hạn
giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có
thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức
tạp thì không quá 60 ngày.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
Luật Tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông
tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo.
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LAI CHÂU
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng
|
1
|
Kê khai tài sản,
thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11
hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31
tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào
ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Cơ quan nhà nước
các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh
nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu
nhập.
|
Không
|
Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2
|
Công khai bản kê
khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng
thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản
3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Cơ quan nhà nước
các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh
nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu
nhập.
|
Không
|
Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3
|
Xác minh tài sản,
thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp
phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Thanh tra tỉnh,
Thanh tra sở, Thanh tra huyện, bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ,
tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước.
|
Không
|
Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
4
|
Tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải
trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình.
|
Không
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5
|
Thực hiện việc
giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15
ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội
dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực
hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo
bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình.
|
Không
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
|
Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 369/QĐ-UBND ngày 16/04/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Lai Châu
1.070
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|