|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 368/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
368/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 368/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
09 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 08-CTR/TU
NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU
ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVIII, NHIỆM KỲ 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật tổ chức chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm
kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021- 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 314/SKHĐT-TH ngày 27
tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy
về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ
2020-2025.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cơ
quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc
phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các
doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo + các phòng chuyên môn VP. UBND tỉnh (theo dõi, xử lý);
- Lưu: VT, HM, HP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 08-CTR/TU NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2020
CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ
XVIII, NHIỆM KỲ 2020-2025
(ban hành theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 09/2/2021 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025, Chương
trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21 tháng 12 năm 2020 của
Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII,
nhiệm kỳ 2020-2025, Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2021- 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhằm hoàn
thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự thống nhất trong công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp theo Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày
21/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025, Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của
HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2021- 2025; đảm bảo Chương trình hành động của Tỉnh ủy và Nghị quyết của HĐND tỉnh kịp thời được triển khai thực hiện trong thực tiễn.
- Cụ thể hóa các phương hướng, mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày
21/12/2020 của Tỉnh ủy, Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của HĐND tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai đầy đủ, toàn diện các
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng
chính quyền mà Chương trình hành động của Tỉnh ủy và Nghị quyết của HĐND tỉnh đã đề ra, nhất là lựa chọn triển khai thực
hiện các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá trong nhiệm kỳ
2020-2025 để tập trung chỉ đạo, tạo động lực phát triển
cho tỉnh trong 5 năm, 10 năm, 25 năm tiếp theo.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm và lộ trình triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU VÀ CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2025
1. Mục tiêu chung:
Tổ chức bộ máy chính
quyền tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; kiên quyết, đấu tranh phòng chống
tham nhũng, quan liêu, tiêu cực, lãng phí; phát huy sức mạnh toàn dân, củng cố
lòng tin và sự đồng thuận của nhân dân; làm tốt nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh; tăng cường hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.
Tập trung phát triển kinh tế nhanh, bền
vững, trên cơ sở đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng
các ngành dịch vụ, du lịch, công nghiệp, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tập
trung xây dựng ngành nông nghiệp công nghệ cao, nâng cao chất lượng, hiệu quả,
sức cạnh tranh và chủ động hội nhập quốc tế. Thực hiện có hiệu quả các nghị quyết
và chương trình về phát triển kinh tế - xã hội; phát triển giáo dục - đào tạo,
y tế, văn hóa - thể thao, khoa học - công nghệ. Tăng cường quản lý tài nguyên,
bảo vệ môi trường và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững,
nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Tập trung xây dựng tỉnh Khánh Hòa
ngày càng giàu đẹp, trở thành trung tâm kinh tế - du lịch, khoa học và công nghệ, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế biển,
kinh tế du lịch và chăm sóc sức khỏe nhân dân của vùng duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên và của cả nước.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2025:
a. Về kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP)
bình quân hàng năm đạt từ 8 - 8,5%.
- GRDP bình quân đầu người năm 2025 đạt
5.685 USD.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
tiếp tục tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ (chiếm 52,6%), công nghiệp, xây dựng
(chiếm 31,1%) và giảm tỷ trọng các ngành nông, lâm, thủy sản (chiếm 7,8%).
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm
2025 đạt 2 tỷ USD.
- Thu ngân sách nội địa năm 2025 gấp
2,2 lần so với năm 2020.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội 5 năm 2021 - 2025 đạt trên 360 nghìn tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân hàng
năm trên 12%.
- Tỷ lệ huy động vốn đầu tư phát triển
toàn xã hội/GRDP hàng năm đạt 55-60%.
- Tỷ trọng đóng góp của năng suất các
nhân tố tổng hợp (TFP) trong GRDP bình quân hàng năm đạt 40%.
- Tốc độ tăng năng suất lao động (giá
so sánh) bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 7,7%.
b. Về văn hóa - xã hội:
- Số hộ nghèo năm 2025 giảm 1/2 so với
năm đầu nhiệm kỳ (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021 - 2025).
Huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh phấn đấu mức giảm tỷ lệ hộ nghèo 4 - 5%/năm.
- Số người lao động có việc làm tăng
thêm bình quân hàng năm trên 11,5 nghìn người; tỷ lệ thất nghiệp của lao động
trong độ tuổi ở khu vực thành thị năm 2025 dưới 3,8%.
- Số trường công lập đạt chuẩn quốc
gia ở 4 cấp học (mầm non, tiểu học, THCS và THPT) đến năm 2025 đạt 65,57%.
- Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua
đào tạo đạt 85%; tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 31%.
- Đến năm 2025, đạt 12,5 bác sĩ (10
bác sĩ công lập) trên 10.000 dân và 37,5 giường bệnh (33,5 giường công lập)
trên 10.000 dân (không kể trạm y tế xã).
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi đến năm 2025 dưới 8,5%.
- Đến năm 2025, tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế đạt 95%; tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội
đạt trên 45%.
- Tỷ lệ đô thị
hóa đến năm 2025 đạt 65%.
- Đến năm 2025,
có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, 40% số xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, không còn xã dưới 15 tiêu chí; các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam
Lâm đạt chuẩn huyện nông thôn mới; thành phố Cam Ranh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới.
c. Về tài nguyên, môi trường và
phát triển bền vững:
- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2025 đạt
trên 46,5%.
- Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch
đến năm 2025 đạt 70%, nước hợp vệ sinh đạt 100%.
- Tỷ lệ khu công nghiệp, cụm công
nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường năm 2025 đạt 100%;
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đô thị
năm 2025 đạt 100%;
- Tỷ lệ xử lý chất thải y tế (nước thải,
chất thải rắn) đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
năm 2025 đạt 90%.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành kinh
tế theo hướng nâng cao chất lượng tăng trưởng, hiệu quả, sức cạnh tranh và chủ
động hội nhập quốc tế. Thực hiện có hiệu quả 4 chương trình kinh tế - xã hội gồm:
Chương trình phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2021-2025, Chương trình phát
triển đô thị giai đoạn 2021- 2025, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025, Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; phát triển 3 vùng động lực
gồm: khu vực vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh và thành phố Nha Trang; đẩy mạnh
phát triển kinh tế biển nhằm phát huy các lợi thế, tiềm
năng của tỉnh và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
2. Tăng cường huy động và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực; đẩy nhanh tiến độ lập,
phê duyệt quy hoạch, triển khai các dự án kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trọng điểm; tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh
doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
3. Quản lý, khai thác và sử dụng hiệu
quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó hiệu
quả với biến đổi khí hậu; tăng cường phòng, chống và giảm
nhẹ thiên tai.
4. Phát triển giáo dục - đào tạo, nâng
cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đổi mới sáng tạo, ứng
dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ; phát triển y tế, văn hóa - xã hội,
đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, không ngừng nâng cao chất lượng cuộc
sống của nhân dân.
5. Xây dựng bộ máy chính quyền tinh gọn;
nâng cao năng lực tổ chức thực hiện và hiệu lực điều hành, quản lý nhà nước; đẩy
mạnh cải cách hành chính. Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng; công tác
tư pháp; tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
6. Nâng cao hiệu quả công tác dân vận,
thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tăng cường phối hợp công tác với Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể nhân dân.
(Chi
tiết các nhiệm vụ cụ thể tại các Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm của ngành, lĩnh vực, địa phương, các
nội dung công việc được phân công chủ trì thực hiện theo Kế
hoạch này; phân công cụ thể trách nhiệm và xác định tiến độ thực hiện để có cơ
sở kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; phấn đấu hoàn
thành chỉ tiêu được giao trước thời hạn quy định.
Kế hoạch triển khai thực hiện báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/3/2021, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quán triệt, tập trung chỉ
đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ tại
Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy, Nghị quyết số
73/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của HĐND tỉnh; các chỉ đạo của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021-2025. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện để có
giải pháp xử lý kịp thời, phù hợp linh hoạt và kiến nghị tỉnh các giải pháp điều
hành hiệu quả.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 6 và
tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
3. Kiến nghị Tỉnh ủy, các cấp ủy Đảng
quan tâm lãnh đạo, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị có liên quan
đến triển khai thực hiện Kế hoạch./.
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ HOÀN THÀNH CÁC CHỈ TIÊU NGÀNH,
LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Số
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Sản
phẩm ban hành
|
I
|
Về tăng
trưởng, phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cục
Thống kê tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
2
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về đóng góp của năng suất
các nhân tố tổng hợp (TFP) trong GRDP bình quân hàng năm.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
3
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về sản xuất công nghiệp,
thương mại, dịch vụ, kim ngạch xuất khẩu.
|
Sở
Công thương
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế hoạch
thực hiện. Báo cáo
|
4
|
Giải quyết khó khăn, vướng mắc của
các doanh nghiệp trong Khu kinh tế Vân Phong, các Khu công nghiệp, Cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
BQL
KKT Vân Phong; Sở Công thương
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
5
|
Đôn đốc, đẩy nhanh
tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng trong Khu kinh tế Vân Phong, các Khu công nghiệp,
Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, các dự án công nghiệp lớn, các dự án Nhà
máy điện mặt trời.
|
BQL
KKT Vân Phong; Sở Công thương
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
6
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về nông,
lâm, thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
7
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về du lịch.
|
Sở
Du lịch
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế hoạch
thực hiện, Báo cáo
|
II
|
Về thu,
chi ngân sách
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về thu ngân sách.
|
Sở
Tài chính
|
Cục
thuế tỉnh; Cục Hải quan tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
2
|
Tổ chức điều hành ngân sách trong
phạm vi dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ, bảo đảm đúng mục
đích, tiêu chuẩn, định mức chế độ quy định.
|
Năm
2021
|
|
3
|
Bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ, chương
trình, đề án sử dụng nguồn vốn hành chính sự nghiệp.
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Nghị
quyết, Quyết định
|
III
|
Về đầu tư
xây dựng, cải thiện môi trường kinh doanh
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra, đôn đốc tiến độ, xử lý
sai phạm các dự án đầu tư ngoài ngân sách, giải quyết vướng mắc cho các nhà đầu
tư để các dự án sớm triển khai thực hiện, hoàn thành và đưa vào sử dụng.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
2
|
Thực hiện các giải pháp nhằm cải
thiện chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI); cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh của tỉnh; thường xuyên tổ chức tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp
để tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các thủ tục đầu
tư, kinh doanh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình hành động, Báo cáo
|
3
|
Bố trí nguồn vốn thực hiện các
chương trình, dự án đầu tư công theo quy định.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Nghị
quyết, Quyết định
|
4
|
Theo dõi, đẩy nhanh
tiến độ thực hiện các dự án đầu tư công, đảm bảo giải ngân 100% kế hoạch vốn
đầu tư công hàng năm được giao.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
5
|
Thực hiện các giải pháp nhằm cải
thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index).
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình hành động, Báo cáo
|
6
|
Thực hiện các giải pháp nhằm
cải thiện Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI).
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình hành động, Báo cáo
|
7
|
Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm Dịch
vụ hành chính công trực tuyến, tạo điều kiện cho người dân, tổ chức, doanh
nghiệp khai thác hiệu quả các ứng dụng, dịch vụ trực tuyến.
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
III
|
Về xã hội
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về việc làm, lao động, giảm
nghèo, bảo hiểm xã hội
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
2
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về
giáo dục.
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
3
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về y tế.
|
Sở Y
tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
4
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về tỷ lệ đô thị hóa.
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
5
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về nông thôn mới.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
IV
|
Về môi trường
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về che phủ rừng.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
2
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về xử lý chất thải y tế,
Khu, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý chất thải tập trung.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Y
tế; BQL KKT Vân Phong; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
3
|
Rà soát và triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về dân số được sử dụng
nước hợp vệ sinh, thu gom chất thải rắn đô thị.
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện, Báo cáo
|
PHỤ LỤC 2
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định 368/QĐ-UBND
ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Số
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Sản
phẩm ban hành
|
Tổ
chức thực hiện
|
I
|
Thống nhất
nhận thức về Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo dục và tuyên truyền, vận động
cán bộ, công chức, viên chức nhằm quán triệt sâu rộng về các nội dung Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII.
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
Thường
xuyên
|
II
|
Đẩy mạnh
cơ cấu lại các ngành kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng tăng trưởng, hiệu
quả, sức cạnh tranh và chủ động hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai Quy hoạch phát
triển công nghiệp tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng các
ngành chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng gia công, lắp ráp; tập trung phát triển các ngành công nghiệp sạch, công nghiệp
năng lượng, công nghiệp chế biến.
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Tiếp tục kêu gọi đầu tư lấp đầy KCN
Ninh Thủy; lựa chọn nhà đầu tư cơ sở hạ tầng của CCN Ninh Xuân, Tân Lập; đôn
đốc nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng các CCN: Trảng É 2, Diên
Thọ; dự án Nhà máy Nhiệt điện BOT Vân Phong 1; xúc tiến đầu tư
các Khu, cụm công nghiệp: Nam Cam Ranh, Ninh Tịnh, Ninh Hải, Vạn Thắng, Dốc Đá Trắng và 12 cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công thương; BQL KKT Vân Phong
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
3
|
Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai hoàn
thành cho các dự án điện mặt trời.
|
Sở
Công thương
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
II.2
|
Thương mại, dịch vụ và du lịch
|
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
thương mại; phổ biến thông tin thị trường
và các rào cản kỹ thuật, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp xuất khẩu tại các thị trường mà Việt Nam đã ký hiệp định thương
mại tự do (FTA). Triển khai có hiệu quả các chương trình thực
hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam”.
|
Sở
Công thương
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường, chống đầu cơ, buôn lậu, buôn bán
hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm; kiểm tra việc thực hiện quy định về niêm yết giá.
|
Sở
Công thương; Cục quản lý thị trường
|
Sở
Tài chính; các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
3
|
Xây dựng Chiến lược phát triển du lịch
Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đưa Khánh Hòa trở thành
trung tâm du lịch, dịch vụ lớn của cả nước
|
Sở
Du lịch
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/8/2021
|
Đề
án
|
2021-2025
|
II.3
|
Nông, lâm, thủy sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng định hướng phát triển
ngành nông nghiệp để tích hợp vào quy hoạch tỉnh Khánh
Hòa thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050; tăng cường liên kết theo chuỗi,
nâng cao giá trị gia tăng gắn với xây dựng nông thôn mới; đầu tư nông nghiệp
công nghệ cao, phát triển vùng, cơ sở sản xuất tập trung, chuyên canh cây trồng,
vật nuôi có giá trị kinh tế cao; xây dựng thương hiệu nông sản Khánh Hòa, nhất
là các loại nông sản có lợi thế cạnh tranh như xoài, sầu riêng, mía tím, bưởi...
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/6/2021
|
Báo
cáo, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Hỗ trợ ngư dân
hiện đại hóa phương tiện đánh bắt xa bờ gắn với chủ quyền biển, đảo; nâng cao
hiệu quả khai thác, chế biến thủy sản, đẩy mạnh đổi mới
công nghệ gắn với sản xuất sạch theo các tiêu chuẩn quốc tế để gia tăng giá
trị sản phẩm. Hình thành ổn định các vùng nuôi thâm canh, các vùng sản xuất
giống tập trung, an toàn, sạch bệnh. Triển khai có hiệu quả các giải pháp nhằm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo
cáo và không theo quy định, góp phần sớm gỡ bỏ “Thẻ vàng”
của Ủy ban Châu Âu (EC) đối với ngành thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
3
|
Xây dựng chiến lược phát triển
ngành chăn nuôi tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/11/2021
|
Đề
án, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
4
|
Đề án về cơ chế, chính sách phát triển
ngành nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/9/2021
|
Đề
án, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
5
|
Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa để
đảm bảo an toàn các hồ chứa nước hiện có; đẩy nhanh xây dựng
các dự án hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo cung cấp
nước sinh hoạt và phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp kênh chính Nam hồ
chứa Cam Ranh và kênh chính hồ chứa Suối Dầu
(ADB8).
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2025
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
-
|
Hồ chứa nước Sông Chò 1, Chà Rang,
Suối Sâu, Sông Cạn, Sơn Trung, Đồng Điền.
|
Năm
2025 (huy động nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021-2025)
|
Báo
cáo
|
6
|
Hỗ trợ, tạo điều kiện để Hợp tác xã
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được tổ chức theo Luật Hợp tác xã; hình thành
mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động có hiệu quả.
|
Liên
minh Hợp tác xã; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
7
|
Hoàn thành các khu giết mổ, gia cầm
tập trung kết hợp sơ chế, nhà máy chế biến, bảo quản
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2025
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
II.4
|
Phát triển kinh tế biển
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng quy hoạch tổng thể và quy
hoạch chi tiết về sử dụng vùng biển, bờ biển, tài nguyên biển của
tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
ngành liên quan: UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Quy hoạch
|
2021-2025
|
2
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai Đề
án phát triển kinh tế biển Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/6/2021
|
Đề
án, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
III
|
Tăng cường
huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt
quy hoạch, triển khai các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm;
cải thiện môi trường kinh doanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án tổng kết thực hiện Kết luận số
53-KL/TW, ngày 24/12/2012 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và đề xuất ban
hành Kết luận mới hoặc Nghị quyết của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/5/2021
|
Đề
án
|
2021-2025
|
2
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Quyết
liệt thực hiện các giải pháp về đẩy mạnh giải ngân, gắn với nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, gắn trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị với kết quả giải ngân; kiên quyết cắt
giảm, điều chuyển vốn đầu tư các dự án chậm giải ngân sang các dự án có khả
năng giải ngân tốt hơn.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021 và điều chỉnh giữa kỳ
|
Nghị
quyết, Quyết định, Báo cáo
|
2021-2025
|
3
|
Kiểm tra, đôn đốc tiến độ, xử lý
sai phạm các dự án đầu tư ngoài ngân sách, giải quyết vướng
mắc cho các nhà đầu tư để các dự án sớm triển khai thực
hiện, hoàn thành và đưa vào sử dụng, đặc biệt là các dự án trên địa bàn thành
phố Nha Trang (khu vực núi Chín Khúc, núi Cô Tiên, các khu vực có nguy cơ sạt
lở tại các xã Phước Đồng, Vĩnh Thái), khu vực vịnh Cam
Ranh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025; danh mục dự án trọng điểm
ngoài ngân sách kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021- 2025.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/6/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
5
|
Đẩy mạnh kêu gọi đầu tư xã hội hóa
để phát triển mạng lưới trường học ngoài công lập (xây dựng nhà trẻ, mầm
non), các cơ sở y tế.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
6
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
-
|
Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải đẩy
nhanh tiến độ thực hiện dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đoạn
qua địa bàn tỉnh, cầu Xóm Bóng trên Quốc lộ 1C.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
ngành liên quan; các chủ đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2023
|
Báo
cáo
|
2021-2023
|
-
|
Nút giao thông Ngọc Hội, Đường vành
đai 2, Các tuyến đường, nút giao thông kết nối sân bay Nha Trang, Đường D30,
Tỉnh lộ 2, Tỉnh lộ 3.
|
Năm 2022
|
Báo
cáo
|
7
|
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các
công trình giao thông trọng điểm tại Khu kinh tế Vân Phong: Đường giao thông
từ Quốc lộ đến Đầm Môn; Đường giao thông ngoài cảng trung
chuyển quốc tế Vân Phong; Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT.652B và ĐT.652D (đoạn
từ đường ĐT.652 đến Quốc lộ 26B); Đường Nguyễn Huệ (ĐT.651C);
đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án thành phần đường bộ cao tốc Vân Phong - Nha Trang.
|
Ban
quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Các
ngành liên quan; UBND huyện Vạn Ninh, thị xã Ninh Hòa
|
Năm
2025 (huy động nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021-2025)
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
8
|
Triển khai thực hiện các bãi đỗ xe
tạm và đầu tư xây dựng các bãi đỗ xe theo quy hoạch trên địa bàn thành phố
Nha Trang.
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
9
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
-
|
Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang; Đập ngăn mặn sông Cái.
|
BQLDA
Phát triển tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các ngành liên quan; UBND thành phố Nha
Trang
|
Năm
2022
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
-
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập
(WB8)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2022
|
-
|
Bệnh viện đa khoa thành phố Nha
Trang
|
Sở Y
tế
|
Năm
2023
|
-
|
Phát triển tổng hợp tỉnh Khánh Hòa
|
BQLDA
Phát triển tỉnh
|
Năm
2026
|
10
|
Lập Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/11/2021
|
Quy
hoạch
|
2021-2025
|
11
|
Quy hoạch chung thành phố Nha Trang
đến năm 2040.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
ngành liên quan; UBND thành phố Nha Trang
|
30/5/2021
|
Quy
hoạch
|
2021-2025
|
12
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía Tây thành phố Nha Trang.
|
UBND
thành phố Nha Trang; UBND huyện Diên Khánh
|
Sở
Xây dựng; các ngành liên quan
|
30/5/2021
|
Quy
hoạch
|
2021-2025
|
13
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
thực hiện Nghị quyết về phát triển Khu kinh tế Vân Phong giai đoạn 2021- 2025
|
BQL
KKT Vân Phong
|
Các
ngành liên quan; UBND thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh
|
30/1/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
14
|
Thực hiện tổ chức lập Nhiệm vụ và Đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong
|
BQL
KKT Vân Phong
|
Các
ngành liên quan; UBND thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh
|
Năm
2021
|
Quy
hoạch
|
2021-2025
|
15
|
Xây dựng hoàn thành Đề án cơ chế
chính sách đặc thù phát triển Khu kinh tế Vân Phong
|
BQL
KKT Vân Phong
|
Các
ngành liên quan; UBND thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh
|
30/5/2021
|
Đề
án
|
2021-2025
|
16
|
Hoàn thành các quy hoạch phân khu
1/2000 đối với khu vực vịnh Cam Ranh
|
BQL
KDL bán đảo Cam Ranh
|
Các
ngành liên quan; UBND thành phố Cam Ranh, huyện Cam Lâm
|
Năm
2021
|
Quy
hoạch
|
2021-2025
|
17
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Nghị quyết về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2021-2025.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/1/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
18
|
Tăng cường quản lý phát triển đô thị,
xử lý hiệu quả các vấn đề giao thông, ngập úng, môi trường và rác thải đô thị.
Tiếp tục rà soát, cập nhật hoàn thiện cơ sở dữ liệu đô
thị.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
19
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Nghị quyết về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/1/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
20
|
Xây dựng hoàn thành và ban hành
Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
21
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Chương trình đổi mới sáng tạo giai đoạn 2020-2025.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/9/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
22
|
Thành lập và vận hành Trung tâm dịch
vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ
|
Các
ngành liên quan; các trường, viện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
|
30/9/2021
|
Quyết
định thành lập
|
2021-2025
|
IV
|
Môi trường,
văn hóa - xã hội
|
|
|
|
|
|
IV.1
|
Môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường bảo vệ rừng, nhất là rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, ngăn chặn
có hiệu quả nạn phá rừng; thực hiện có hiệu quả chính sách giao, cho thuê rừng
và đất lâm nghiệp, ưu tiên khoán rừng phòng hộ cho cộng đồng, tổ chức kinh tế,
hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi từ rừng.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Ngăn chặn suy giảm nguồn lợi thủy sản;
từng bước phục hồi và tái tạo nguồn lợi thủy sản vùng biển gần bờ, quản lý
tài nguyên và hệ sinh thái biển.
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
3
|
Tăng cường quản lý hoạt động khai
thác khoáng sản; xây dựng quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành liên
quan với địa phương về khai thác khoáng sản; xử lý nghiêm việc khai thác và xuất khẩu khoáng sản trái phép.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
4
|
Thực hiện xã hội hóa các dự án xử
lý rác thải tập trung với công nghệ hiện đại.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã. thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
5
|
Tăng cường hoạt động vận chuyển và
xử lý bao bì gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Thông tư liên tịch
số 05/2016/TTLT- BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
6
|
Đề án chống rác thải nhựa trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/6/2021
|
Đề
án, Chương trình hành động, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
7
|
Nâng cao năng lực phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn; tăng cường ứng phó biến đổi khí hậu. Tăng cường truyền thông, nhận thức của cộng
đồng, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hoàn thiện công cụ hỗ trợ chỉ đạo,
điều hành phòng, chống thiên tai.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
8
|
Lồng ghép công tác phòng chống
thiên tai vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Quy
hoạch
|
2021-2025
|
9
|
Thực hiện Chiến lược phát triển Viễn
thám quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2040 trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Viễn thám quốc gia, Các Sở, ban, ngành
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
IV.2
|
Xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/1/2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục và đào tạo. Rà soát quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở
giáo dục và đào tạo toàn tỉnh; nâng cao chất lượng, chuẩn
hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp
học từ mầm non đến trung học phổ thông. Bảo đảm chất lượng, tiến độ triển
khai về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc
hội. Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình giáo dục
phổ thông mới. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ; tăng cường giáo dục đạo
đức, lối sống, kỹ năng cho học sinh; bảo đảm an toàn trường
học. Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước và thực hiện quyền tự chủ, trách nhiệm
giải trình đối với cơ sở giáo dục. Tăng cường công tác
quản trị nhà trường; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông
tin trong giáo dục, đào tạo.
|
Sở
Giáo dục và đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Kế hoạch
thực hiện
|
2021-2025
|
3
|
Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản
lý, giáo viên mầm non và phổ thông công lập giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30/9/2021
|
Đề
án
|
2021-2025
|
4
|
Đề án nâng cao chất lượng đào tạo của
Trường Đại học Khánh Hòa
|
Trường
Đại học Khánh Hòa
|
Các
ngành liên quan
|
30/9/2021
|
Đề
án
|
2021-2025
|
5
|
Triển khai hiệu quả cơ chế, chính
sách phát triển giáo dục nghề nghiệp. Đổi mới phương
pháp đào tạo theo hướng hiện đại, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin. Chú trọng
phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, đào tạo,
đào tạo lại, chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động thích ứng với cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Rà soát, đầu tư, củng cố mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
6
|
Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động
của mạng lưới y tế cơ sở. Xây dựng hoàn thành và triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch phát triển mạng lưới Y học gia đình giai đoạn 2021-2025; Đề
án đào tạo phát triển nguồn nhân lực y tế
Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 và thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ bác sĩ
về làm việc tại các đơn vị trực thuộc Sở Y tế giai đoạn 2021-2025
|
Sở Y
tế
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Đề
án, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
7
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
thực hiện có hiệu quả các Đề án: Giảm tải bệnh viện giai
đoạn 2021-2025; Chuyển giao kỹ thuật và cử cán bộ chuyên môn luân phiên
từ bệnh viện tuyến trên hỗ trợ cho tuyến dưới theo Đề án 1816;
Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2021 -2025.
|
Sở Y
tế
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Đề
án, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
8
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ khám,
chữa bệnh và phục hồi chức năng ở tất cả các tuyến,
trong đó chú trọng nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Phát
triển ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân, bệnh
án điện tử, kê đơn và bán thuốc theo đơn. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa y tế,
phát triển y tế ngoài công lập.
|
Sở Y
tế
|
Bảo hiểm
xã hội tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
9
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện có hiệu quả Kết luận số 76-KL/TW,
ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 09/6/2014 của BCH Trung ương Đảng (khóa XI) về xây dựng
và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
đất nước và các chỉ thị, nghị quyết về phát triển văn học,
nghệ thuật trong thời kỳ mới.
|
Sở Văn
hóa và Thể thao
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
10
|
Triển khai có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo tài năng thể thao, nâng cao trình độ,
thành tích của thể thao thành tích cao.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
11
|
Tập trung đầu tư hoàn thành các dự
án về văn hóa như: Trùng tu, tôn tạo thành cổ Diên Khánh; đường vào khu mộ
bác sĩ Yersin; hoàn thành thủ tục và triển khai đề án xây dựng Bảo tàng tỉnh, Trung tâm biểu diễn nghệ thuật.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh,
Cam Lâm
|
Năm
2025
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
12
|
Rà soát, quy hoạch quỹ đất xây dựng
thiết chế văn hóa, thể thao các cấp; chú trọng đến thiết chế văn hóa, thể
thao trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm tăng cường tổ chức tốt
các hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
13
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
các Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2021-2025; trong đó chú trọng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với
các lĩnh vực tỉnh có thế mạnh; các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ gắn với doanh nghiệp, hỗ trợ sản xuất, kinh
doanh; nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ đối với lĩnh vực nông nghiệp,
thủy sản.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
14
|
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự
án: Trung tâm ứng dụng tiến bộ KHCN tỉnh, Trạm kỹ thuật
đo lường chất lượng, Đề án thành lập Khu công nghệ cao của tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
ngành liên quan; UBND thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh
|
Năm
2022
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
15
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
chương trình chuyển đổi số của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Thực
hiện hiệu quả Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt
Nam.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
16
|
Xây dựng và triển khai Đề án “Giải quyết lao động, việc làm trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”. Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ người lao động
của tỉnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, nhất là các thị trường có
thu nhập cao, an toàn cho người lao động.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
17
|
Thực hiện kịp thời và đầy đủ các chính sách, pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng,
trợ giúp đối tượng yếu thế trong xã hội. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành
động phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch hành
động về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
18
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và an sinh
xã hội bền vững tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
19
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai Nghị
quyết về chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025.
|
Ban
Dân tộc
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
V
|
Về quốc phòng,
an ninh, trật tự xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh, mở rộng
công tác bồi dưỡng, giáo dục kiến thức quốc phòng, an
ninh; nâng cao sức mạnh tổng hợp và sức chiến đấu của lực lượng vũ trang tỉnh;
hoàn thành công tác tuyển quân hàng năm; thực hiện tốt
chính sách quân đội và hậu phương quân đội.
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Bảo vệ vững chắc chủ quyền an ninh biên giới biển, đảo; phối hợp xây dựng
huyện Trường Sa thành khu vực phòng thủ vững chắc.
|
Bộ
chỉ huy Bộ đội biên phòng; tỉnh; Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
UBND
huyện Trường Sa
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
3
|
Xây dựng các công trình quốc phòng.
Tổ chức tốt các khu vực phòng thủ dân sự (diễn tập phòng, chống khủng bố, sự cố thiên tai, tìm kiếm cứu nạn ở
các cấp).
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng hải đội dân quân hoạt động
trên các địa bàn trọng điểm về quốc phòng, an ninh khi có lệnh; xây dựng Hải
đội dân quân thường trực theo Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 24/12/2018 của
Chính phủ.
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tinh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
5
|
Đẩy mạnh phòng, chống, trấn áp các loại
tội phạm; tăng cường phòng chống cháy nổ, xây dựng xã hội
trật tự, kỷ cương, an ninh, an toàn, lành mạnh. Đảm bảo công tác tài chính, hậu
cần và các điều kiện cần thiết phục vụ yêu cầu công tác, chiến đấu của lực lượng
công an, nhất là hoàn thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, phương tiện làm
việc cho lực lượng Công an xã chính quy.
|
Công
an tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
6
|
Lập quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050 theo Quyết định số 73/QĐ- TTg
ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; lập quy hoạch hệ thống các công trình
quốc phòng, khu dân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng thời kỳ 2021-
2030, tầm nhìn đến 2050 theo Quyết định số 74/QĐ- TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm
2021
|
Quy
hoạch
|
2021-2025
|
VI
|
Về công tác
phòng, chống tham nhũng; công tác tư pháp; tiếp công dân và giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả Luật Tiếp
công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo. Thực hiện có hiệu quả công tác giải quyết
các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài.
|
Ban
Tiếp công dân; Thanh tra tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Triển khai đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; quy định về xử
lý trách nhiệm người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
3
|
Tăng cường công tác phối hợp trong
hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án, nhất
là các vụ án tham nhũng, vụ án kinh tế nghiêm trọng, phức tạp, dư luận xã hội
quan tâm.
|
Công
an tỉnh; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
VII
|
Xây dựng bộ
máy chính quyền tinh gọn; nâng cao năng lực tổ chức thực hiện và hiệu lực điều
hành, quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2021-2026.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
Năm
2021
|
2
|
Xây dựng hệ thống chính quyền tinh
gọn; thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị, năng lực, chuyên nghiệp cao.
Nâng cao chất lượng và đẩy mạnh giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp
công lập có điều kiện. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính có hiệu quả.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
3
|
Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
4
|
Bổ sung dịch vụ, tiện ích trực tuyến,
đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Trung tâm
dịch vụ công trực tuyến tỉnh, 100% dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích
hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, đẩy mạnh thanh toán
trực tuyến, bưu chính công ích. Xây dựng, kết nối Trung
tâm với các phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, cơ sở dữ liệu quốc gia; tổ chức lại và nâng cấp hệ
thống dữ liệu của tỉnh theo mô hình dữ liệu lớn (big Data); ứng dụng trí
thông minh nhân tạo (AI) để hỗ trợ và kiểm soát chất lượng dịch vụ công, triển
khai điện tử hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, tích hợp ISO điện tử.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
5
|
Triển khai Đề án thí điểm xây dựng
Khu dân cư điện tử
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh, Khánh Vĩnh
|
31/3/2021
|
Đề
án, Kế hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
VI
|
Nâng cao
hiệu quả công tác dân vận, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tăng cường phối
hợp công tác với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể nhân dân
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt
cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, đoàn thể các cấp; thực hiện tốt công tác dân vận,
quy chế dân chủ cơ sở.
|
UBND
các huyện, TX, TP; MTTQ VN tỉnh; các tổ chức đoàn thể
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Thực hiện tốt Quy chế giám sát và phản biện xã hội, tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng
chính quyền các cấp. Nghiên cứu, lựa chọn nội dung giám sát, phản biện, giúp cấp ủy và chính quyền địa phương hoàn thiện
cơ chế, chính sách.
|
Ủy
ban MTTQ VN tỉnh; các tổ chức đoàn thể
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 368/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
1.207
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|