|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3633/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
3633/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3633/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 30 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 787/QĐ-UBND
ngày 07/4/2016 về việc ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 615/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo BR-VT (thực hiện);
- Công báo tỉnh; Website CCHC tỉnh BR-VT;
- Lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3633/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm
2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục
đích:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
văn bản của Trung ương và của tỉnh về công tác cải cách hành chính (CCHC); Thực
hiện có hiệu quả kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế và
phát huy, nhân rộng những kết quả đã đạt được trong quá trình thực hiện Kế hoạch
CCHC nhà nước năm 2019.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, tạo sự phối hợp chặt chẽ trong
việc thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính. Nâng
cao chất lượng tham mưu, trách nhiệm của các cơ quan đầu mối về các lĩnh vực cải
cách hành chính.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện
đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên
thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển,
đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế góp phần nâng cao chỉ số
hài lòng của tổ chức, cá nhân khi đến giao dịch tại các cơ quan, hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã
tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công
tác CCHC.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ công
tác CCHC năm 2020 bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám
sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
và UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên
cứu, áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC tiếp tục là
khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị.
- Công tác kiểm tra đối với các cơ
quan, đơn vị phải được thực hiện thường xuyên, hiệu quả, gắn với tiếp nhận, giải
quyết đơn thư phản ảnh của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính.
- CCHC phải được xác định là một trong
những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ quan, đơn
vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá, bình xét thi
đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2020
1. Cải cách thể
chế
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
để triển khai kịp thời, có chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật của Trung
ương trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
b) Rà soát và hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật của địa phương để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
c) Triển khai thực hiện Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh.
d) Theo dõi chặt chẽ việc tham mưu
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ
tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
a) Xây dựng và triển khai thực hiện
có chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; công bố
kịp thời, đầy đủ, minh bạch các thủ tục hành chính mới được nhà nước ban hành.
Tăng cường tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy
định hành chính.
b) Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Xây dựng trụ sở mới cho Trung tâm phục vụ hành
chính công cấp tỉnh, đảm bảo đủ cung cấp các tiện ích cho người dân, tổ chức.
c) Triển khai việc thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả các TTHC ngành dọc theo quy định tại Quyết
định số 1291/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp
nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện, cấp xã.
d) Công khai thủ tục hành chính bằng
nhiều hình thức phù hợp để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận, tìm hiểu và thực
hiện; tăng cường sự giám sát đối với việc chấp hành của cơ quan nhà nước và của
CBCCVC trong thực hiện quy trình, thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Tiếp tục thực hiện cập nhật việc cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương và
đề xuất đơn giản hóa TTHC theo Bộ thủ tục hành chính mới ban hành tạo điều kiện
thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện các
giải pháp nâng cao tỷ lệ cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa
bàn toàn tỉnh theo Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt. Tiếp tục kết hợp với
Bưu điện thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích. Triển khai mô hình hẹn giờ thực hiện các TTHC tại nhà, nâng cao tỷ lệ hồ
sơ tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
f) Sơ kết việc thực hiện cơ chế một cửa
đối với các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn tỉnh, nghiên cứu việc mở rộng thực
hiện cơ chế một cửa đối với các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
g) Thực hiện đo lường sự hài lòng của
người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo
Đề án của Bộ Nội vụ và theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
3. Cải cách tổ
chức, bộ máy
a) Tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức
bộ máy, tinh giản biên chế theo kế hoạch, lộ trình đối với các cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp theo Chương trình hành động số 19-CTr/TU của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6
khóa XII và Nghị quyết số 10/NQ-TW của Chính phủ về Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; kế hoạch thực hiện Chương trình
hành động số 28-CTr/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII và Nghị quyết số 08/NQ-TW của Chính
phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW.
b) Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của Chính phủ. Kịp thời kiện toàn
tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Ban hành Đề án sắp xếp, sáp nhập
các thôn, ấp, khu phố và thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố
trên địa bàn tỉnh;
d) Quy định số lượng và bố trí cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Quy định số lượng, chức danh,
chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn,
ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
a) Triển khai thực hiện kịp thời quy
định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh. Sửa đổi, bổ
sung một số điều trong các quy định về thẩm quyền quản lý CBCCVC của UBND tỉnh
đảm bảo theo quy định và tình hình thực tế tại địa phương. Tiếp tục triển khai
phần mềm Quản lý CBCCVC.
b) Tiếp tục phê duyệt bổ sung danh mục
vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực của từng vị trí việc
làm đối với các đơn vị sự nghiệp. Bố trí, sử dụng CCVC đúng theo vị trí việc
làm đã được phê duyệt.
c) Tổ chức thi tuyển công chức, thi
nâng ngạch từ nhân viên, cán sự và tương đương lên chuyên viên, thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp và tiếp tục triển khai thực hiện thi tuyển chức danh lãnh
đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng và
tương đương tại các cơ quan, đơn vị.
d) Xây dựng và thực hiện có chất lượng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; chú trọng mở rộng diện đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBCCVC; thực hiện tốt công tác quy hoạch cán
bộ và gắn công tác quy hoạch, sử dụng CBCCVC với việc đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC.
e) Tiếp tục tập huấn nghiệp vụ, bồi
dưỡng kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức một cửa, đảm bảo đủ năng lực và
kỹ năng giao tiếp, góp phần cải thiện hình ảnh của công chức, viên chức theo hướng
thân thiện hơn trong mắt người dân nhằm mục tiêu đẩy mạnh công cuộc CCHC, nâng
cao hiệu quả công tác quản lý điều hành của cơ quan hành
chính nhà nước.
5. Cải cách tài
chính công
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, đối với các tổ chức khoa học và công
nghệ theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến
khích tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc
cung cấp dịch công trong y tế, giáo dục - đào tạo, văn
hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng. Thực hiện sắp xếp các Quỹ
tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo văn bản số 7870/UBND-VP ngày 13/8/2018
của UBND tỉnh.
d) Tiếp tục chuyển đổi loại hình hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số
22/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện kế hoạch thoái vốn theo kế hoạch
số 110/KH-UBND ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh.
6. Hiện đại hóa nền
hành chính nhà nước
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý nhà nước để thực hiện tốt việc trao đổi 100% các văn bản, tài
liệu chính thức giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua mạng thông tin điện tử;
xử lý văn bản, chỉ đạo, điều hành thông qua hệ thống văn phòng điện tử.
b) Hoàn thiện, kết nối liên thông các
phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
bảo đảm thông suốt để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử;
đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi,
nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
c) Hoàn thiện và đưa vào sử dụng việc
thuê phần mềm một cửa điện tử thống nhất trên toàn tỉnh, đảm bảo việc liên
thông 03 cấp và đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Chính phủ, của tỉnh.
d) Xây dựng và đưa vào sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến, Cổng thanh toán trực tuyến và giải pháp
thanh toán không dùng tiền mặt tại Bộ phận một cửa các cấp.
e) Thực hiện thuê dịch vụ mở rộng hệ
thống Hội nghị truyền hình trực tuyến kết nối từ cấp tỉnh
đến cấp xã nhằm duy trì, bảo đảm hạ tầng, kỹ thuật của hệ thống HNTH trực tuyến
của Tỉnh đáp ứng nhu cầu giao ban của UBND tỉnh
f) Thực hiện cung ứng dịch vụ công mức
độ 3, 4 theo lộ trình của tỉnh và theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ. Triển khai thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Kế
hoạch của UBND tỉnh.
g) Đẩy mạnh triển khai xây dựng Chính
quyền điện tử, duy trì, cập nhật Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh theo
hướng mở; đưa Kiến trúc vào thực tiễn triển khai ứng dụng CNTT.
h) Tiếp tục triển khai thực hiện hệ thống
quản lý theo TCVN ISO 9001:2015 đến tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh,
đồng thời thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản
lý chất lượng ISO.
7. Công tác chỉ đạo
điều hành và tuyên truyền về CCHC
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục
đích, ý nghĩa, nội dung cải cách hành chính; các chủ trương, chính sách liên
quan đến CCHC; kết quả đạt được trong CCHC đến mọi người dân, doanh nghiệp bằng
nhiều hình thức đa dạng, phong phú.
b) Tổng kết Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020.
c) Xây dựng Quy chế phối hợp giữa
UBMTTQ tỉnh - Hội Cựu chiến binh tỉnh và Sở Nội vụ về giám sát, phúc tra việc
khảo sát hài lòng của Bộ và của tỉnh.
d) Tăng cường kiểm tra về thực hiện
công tác CCHC, thanh tra, kiểm tra công vụ; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu;
xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với CBCC gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân,
doanh nghiệp, vi phạm kỷ luật và đạo đức công vụ.
e) Triển khai thực hiện tự chấm điểm
chỉ số CCHC tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ. Thực hiện tốt việc chấm điểm,
đánh giá về chất lượng thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh làm căn cứ
phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố trí, sắp xếp CBCCVC.
(Có
Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể
kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan hành chính thuộc UBND
tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ theo dõi thực hiện. Đối với các
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại Kế
hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời
gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
b) Định kỳ hàng tháng báo cáo tình
hình triển khai thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo
phục vụ cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh.
c) Lập dự trù kinh phí để xây dựng và
triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch CCHC được giao trình
UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Sở Nội vụ thường xuyên đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan và định kỳ báo cáo kết quả về UBND
tỉnh.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tham
mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện theo quy định từ nguồn
ngân sách của tỉnh.
4. Các cơ quan thông tin truyền thông
như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố cần xác định việc tuyên truyền về
CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên; cần tăng cường thời lượng phát sóng,
đưa tin để CBCCVC và nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham gia thực
hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan hành
chính nói chung; Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để việc thực hiện
tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc (qua Sở Nội vụ tổng hợp), báo cáo UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các CQ TW đóng trên địa bàn tỉnh
(th.hiện);
- Các Sở, ngành, UBND các huyện,
TP (th.hiện);
- Đài PTTH tỉnh; Báo BR-VT (th.hiện);
- Công báo tỉnh; Website CCHC tỉnh BR-VT;
- Lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3633/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Nội
dung/ Nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kinh
phí thực hiện
|
I. Cải cách thể
chế
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản Quy phạm pháp luật của tỉnh
năm 2020.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban
hành Kế hoạch trong tháng 1/2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
2
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch kiểm tra xử lý văn bản QPPL của tỉnh năm 2020
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban
hành Kế hoạch trong quý IV/2020
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2020
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban
hành Kế hoạch trong tháng 1/2020
|
|
4
|
Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực
toàn bộ hoặc một phần năm 2019
|
Quyết
định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tháng
01/2020
|
|
II. Cải cách
thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
5
|
Tham mưu Phương
án đơn giản hóa TTHC và quyết định cắt giảm thời gian giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Quyết
định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cập nhật trên phần mềm một cửa
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ, các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
|
6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Hồ
sơ, kết quả được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh.
|
Năm
2020
|
|
7
|
Tiếp tục thực hiện danh mục TTHC thực
hiện theo mô hình hẹn giờ hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại
nhà qua hệ thống bưu chính công ích
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương, Bưu điện tỉnh.
|
Quý
II/2020
|
|
8
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020.
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Xây
dựng Kế hoạch tháng 01/2020. Thực hiện năm 2020
|
|
9
|
Triển khai việc thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả các TTHC ngành dọc theo quy định tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg
phê duyệt Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện, cấp xã.
|
Các
văn bản quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị trung ương; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II/2020
|
|
10
|
Sơ kết việc thực hiện cơ chế một cửa
đối với các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ, Sở Y tế
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông,...
|
Quý
IV/2020
|
|
III. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính
|
|
|
|
|
|
11
|
Triển khai thực hiện việc sắp xếp
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2020, sau khi có Nghị định của Chính phủ
|
|
12
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn
bộ máy, tinh giản biên chế theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 và
Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương
trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số
19-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương.
|
Quyết
định, Văn bản UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm
2020 (Theo lộ trình)
|
|
13
|
Tiếp tục phối hợp với Sở Tài chính sắp
xếp các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo văn bản số 7870/UBND-VP
ngày 13/8/2018 và Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 của UBND tỉnh.
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở KH-ĐT, Sở Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm
2020
|
|
14
|
Tham mưu ban hành Đề án sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố và thực hiện việc sắp xếp,
sáp nhập các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh sau khi được Tỉnh ủy cho chủ
trương thực hiện.
|
Nghị
Quyết HĐND, văn bản UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
cấp huyện, xã
|
Quý II/2020
|
|
15
|
Tham mưu UBND tỉnh Quyết định quy định
số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
thay thế Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND
ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh.
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
cấp huyện, xã
|
Quý II/2020
|
|
16
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn
tỉnh.
|
Nghị
quyết HĐND, văn bản UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ngành, địa phương
|
Quý II/2020
|
|
IV. Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
|
17
|
Triển khai tổng hợp, rà soát nhu cầu thi tuyển công chức hành chính 2020 và tham mưu tổ
chức công tác thi tuyển.
|
Văn
bản UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm
2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
18
|
Tham mưu thi nâng ngạch công chức
hành chính.
|
Văn
bản UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
IV/2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
19
|
Tham mưu thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức hành chính.
|
Văn bản
UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, địa phương liên quan
|
Quý
IV/2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
20
|
Tiếp tục triển khai thực hiện thi
tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng và
tương đương tại các cơ quan, đơn vị.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm
2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
21
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ngành, địa phương liên quan
|
Ban
hành trong quý IV/2019
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
22
|
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ CCHC
cho CBCCVC thực hiện công tác CCHC
các Sở, ngành, địa phương.
|
Tổ
chức lớp bồi dưỡng
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban,
ngành và UBND các địa phương
|
Năm
2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
V. Cải cách
tài chính công
|
|
|
23
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; các đơn
vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định.
|
Văn
bản UBND tỉnh, Sở Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
|
24
|
Thực hiện kế hoạch thoái vốn theo kế
hoạch số 110/KH-UBND ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh
|
Văn
bản UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
|
25
|
Ban hành chương trình của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các địa phương
|
Quý II/2020
|
|
VI. Hiện đại
hóa hành chính
|
|
|
|
26
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
năm 2020.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành và UBND các địa phương liên quan
|
Xây
dựng Kế hoạch: Quý IV/2019
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
27
|
Duy trì, cập nhật Khung Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh theo hướng mở; đưa Kiến trúc vào thực tiễn triển
khai ứng dụng CNTT.
|
Quyết
định của UBND tỉnh và các văn bản triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ngành và UBND các địa phương
|
Năm
2020 (Theo lộ trình giai đoạn)
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
28
|
Hoàn thiện, kết nối liên thông các
phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
bảo đảm thông suốt để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng
chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước
|
Văn
bản được gửi trên hệ thống văn phòng điện tử
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
năm
2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
29
|
Thực hiện thuê phần mềm Một cửa điện tử thống nhất trên toàn tỉnh, đảm bảo việc liên
thông 03 cấp và đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Chính phủ, của tỉnh.
|
Phần
mềm hoàn chỉnh và đưa vào vận hành
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II/2020
|
|
30
|
Triển khai khai xây dựng Cổng thanh
toán trực tuyến và giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt tại Bộ phận một cửa
các cấp
|
Cổng
thanh toán trực tuyến
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II/2020
|
|
31
|
Thực hiện thuê dịch vụ mở rộng hệ
thống Hội nghị truyền hình trực tuyến kết nối từ cấp tỉnh
đến cấp xã nhằm duy trì, bảo đảm hạ tầng, kỹ thuật của hệ thống HNTH trực tuyến
của Tỉnh đáp ứng nhu cầu giao ban của UBND tỉnh
|
Văn bản
UBND tỉnh. Các cuộc họp trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I/2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
32
|
Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh.
|
Cổng
dịch vụ công trực tuyến
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và truyền thông; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II/2020
|
|
33
|
Tiếp tục triển khai phần mềm xác định
chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC tại các Sở, ngành, địa
phương
|
Phần
mềm hoạt động ổn định
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
TTTT, Tài chính; các Sở, ban, ngành và UBND các địa phương
|
Năm
2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
34
|
Đánh giá, xếp hạng chỉ số Ứng dụng
CNTT của các Sở, ngành, UBND cấp huyện năm 2020
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin - Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
IV năm 2020
|
|
VII. Công
tác tuyên truyền về CCHC
|
|
|
35
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
Sở, ngành, UBND các địa phương
|
Xây
dựng Kế hoạch trong Quý I/2020
|
|
36
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng truyền hình, Trang Thông tin điện
tử của Đài PTTH, trên báo BR-VT, Cổng
thông tin điện tử tỉnh
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch; các buổi phát sóng
|
Đài
PTTH tỉnh, Báo BR-VT; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thực
hiện từ Quý I/2020
|
|
37
|
Thực hiện tuyên truyền về cải cách
hành chính trên đài phát thanh của huyện, thành phố với thời lượng ít nhất 02
lần/tuần.
|
Thông
tin trên đài phát thanh của huyện, thành phố
|
UBND
các huyện, thành phố
|
UBND
cấp xã
|
Thường
xuyên
|
|
38
|
Thực hiện in ấn và cấp phát tờ rơi
tuyên truyền công tác CCHC
|
Tờ
rơi
|
Sở Nội
vụ
|
Bưu
điện tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở ngành, địa phương, Đài PTTH, các Đoàn
thể
|
Năm
2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
39
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Nội
vụ và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh trong công tác
giám sát tuyên truyền, điều tra xã hội học sự hài lòng của người dân, tổ chức
trên địa bàn tỉnh
|
Quy
chế phối hợp
|
Sở Nội
vụ
|
Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh
|
Năm
2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
VIII. Các
công tác chỉ đạo, điều hành khác
|
|
|
40
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm
tra công tác CCHC, thanh tra công vụ đối với các sở, ban, ngành và các địa
phương.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành và UBND các địa phương
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý I/2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
41
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết, công bố
chỉ số CCHC đối với các Sở, ngành, địa phương năm 2019 và triển khai nhiệm vụ
năm 2020
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành và UBND các địa phương
|
Quý I/2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
42
|
Tổng kết Chương trình CCHC giai đoạn
2011-2020 trên địa bàn tỉnh
|
Báo
cáo, Hội nghị
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành và UBND các địa phương
|
Quý
IV/2020
|
|
43
|
Phân tích, đánh giá kết quả chỉ số
cải cách hành chính tỉnh năm 2019 và các chỉ số có liên quan; đề xuất các giải
pháp hiệu quả để nâng cao chỉ số năm 2020.
|
Báo
cáo phân tích chỉ số CCHC tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành và UBND các địa phương
|
Quý
III/2020
|
|
44
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch điều
tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ hành chính
công theo Đề án giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Báo
cáo kết quả khảo sát
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành và UBND các địa phương
|
Quý
III/2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
45
|
Theo dõi, thống kê tiến độ thực hiện
đối với toàn bộ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho
UBND tỉnh; các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao
cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Báo
cáo Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
|
46
|
Tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại tỉnh/thành
có kết quả Chỉ số CCHC cao, để triển khai thực hiện tại tỉnh.
|
Quyết
định, Kế hoạch, Báo cáo kết quả học tập
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
47
|
Tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại tỉnh/thành
có kết quả Chỉ số hài lòng (Sipas) hoặc chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính
công (PAPI) cao để triển khai tại các địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Quyết
định, Kế hoạch, Báo cáo kết quả học tập
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
48
|
Thực hiện chấm điểm, đánh giá xếp hạng
kết quả cải cách hành chính năm 2020 đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh
|
Quyết
định công bố của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
Quyết định 3633/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3633/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1.618
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|