|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3606/QĐ-UBND 2018 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Đắk Lắk
Số hiệu:
|
3606/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hải Ninh
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3606/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 28
tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030
VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc
gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 3099/SKHĐT-TH ngày 20/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức có
liên quan theo dõi, tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch hành động này hàng năm theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ban chỉ đạo PTBV tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Ph 60b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Ninh
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Cụ thể hóa và phân công rõ trách nhiệm
các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu
chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk nhằm thực hiện
thắng lợi Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển
bền vững.
2. Yêu cầu:
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện quán triệt đầy đủ các nội
dung của Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; tập
trung thực hiện ngay các nhiệm vụ, giải pháp theo chức năng thẩm quyền, phù hợp
với điều kiện thực tế của từng ngành, lĩnh vực và địa phương. Gắn nhiệm vụ triển
khai Kế hoạch hành động với quá trình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, đánh
giá việc thực hiện Kế hoạch hành động, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và
theo yêu cầu của UBND tỉnh.
II. CÁC MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát:
Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững
đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái;
quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
phát triển khoa học và công nghệ; bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm
năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng mọi thành quả của phát triển; xây dựng xã
hội hòa bình, thịnh vượng, dân chủ, công bằng, văn minh và bền vững.
2. Các mục tiêu phát triển bền vững
đến năm 2030:
- Mục tiêu 1. Chấm dứt mọi hình thức
nghèo ở mọi nơi.
- Mục tiêu 2. Xóa đói, đảm bảo an ninh
lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững.
- Mục tiêu 3. Bảo đảm cuộc sống khỏe
mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
- Mục tiêu 4. Đảm bảo nền giáo dục có
chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất
cả mọi người.
- Mục tiêu 5. Đạt được bình đẳng giới;
tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái.
- Mục tiêu 6. Đảm bảo đầy đủ và quản
lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 7. Đảm bảo khả năng tiếp cận
nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi
người.
- Mục tiêu 8. Đảm bảo tăng trưởng kinh
tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt
cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 9. Xây dựng cơ sở hạ tầng
có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng
cường đổi mới.
- Mục tiêu 10. Giảm bất bình đẳng
trong xã hội.
- Mục tiêu 11. Phát triển đô thị,
nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc
an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng.
- Mục tiêu 12. Đảm bảo sản xuất và
tiêu dùng bền vững.
- Mục tiêu 13. Ứng phó kịp thời, hiệu
quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.
- Mục tiêu 14. Bảo tồn và sử dụng bền
vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững (Không thực hiện).
- Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng
bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc
hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất.
- Mục tiêu 16. Thúc đẩy xã hội hòa
bình, dân chủ, công bằng, bình đẳng, văn minh vì sự phát triển bền vững, tạo khả
năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có
trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp.
- Mục tiêu 17. Tăng cường phương thức
thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững.
III. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện
trong giai đoạn 2018 - 2020:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển bền vững.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố hoàn thành việc xây dựng Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình trong quý I/2019; cụ thể hóa bằng các chương trình, đề án, nhiệm vụ
để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
- Thực hiện các hoạt động truyền
thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về các mục tiêu phát
triển bền vững và Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự
phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk. Từng bước đưa nội dung giáo dục phát triển bền
vững, các mục tiêu phát triển bền vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và
đào tạo các cấp.
Tăng cường năng lực cho các sở, ban,
ngành; các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện,
lồng ghép, giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
- Thực hiện thu thập thông tin dữ liệu
phục vụ giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của
tỉnh. Bồi dưỡng, tăng cường năng lực cán bộ làm công tác thống kê để đảm bảo việc
giám sát, đánh giá, báo cáo các mục tiêu phát triển bền vững hiệu quả.
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền
vững trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm. Đến
năm 2020, lồng ghép đầy đủ các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh vào nội
dung Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
- Phát triển nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao ở các lĩnh vực để phục vụ sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ
cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
- Giám sát, đánh giá, báo cáo thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững
+ Chậm nhất ngày 01 tháng 12 hằng
năm, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, tổ chức có liên quan xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu
phát triển bền vững và Kế hoạch hành động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
+ Đến năm 2020, đánh giá kết quả thực
hiện giai đoạn 2018-2020 Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030
vì sự phát triển bền vững của tỉnh.
+ Triển khai xây dựng bộ cơ sở dữ liệu
về các mục tiêu phát triển bền vững phù hợp với sự phát triển chung của tỉnh.
2. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện
trong giai đoạn 2021 - 2030:
- Tiếp tục thực hiện toàn diện các
nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành động để thực hiện thành công các mục tiêu
phát triển bền vững của Việt Nam đến năm 2030.
- Tăng cường huy động, sử dụng hiệu
quả mọi nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tập trung nguồn
lực nhằm giải quyết những vướng mắc, các lĩnh vực gặp khó khăn trong quá trình
thực hiện Kế hoạch này.
- Thực hiện bộ cơ sở dữ liệu các mục
tiêu phát triển bền vững, thu thập thông tin dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá
các mục tiêu phát triển bền vững; vận hành hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về
các mục tiêu phát triển bền vững; công khai thông tin về kết quả thực hiện các
mục tiêu phát triển bền vững để chia sẻ với các bên liên quan nhằm khai thác có
hiệu quả cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác hoạch định chính sách của tỉnh.
- Tiếp tục phát triển nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế -
xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh
đạo, hoạch định chính sách.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa
học công nghệ, chuyển giao công nghệ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
của tỉnh. Chú trọng phát triển công nghệ môi trường, công nghệ sạch, công nghệ
năng lượng mới.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác
giám sát, đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Đến năm 2025, đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2021 - 2030 kết quả thực hiện Kế hoạch
hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa
bàn tỉnh. Đến năm 2030, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình nghị sự
2030 vì sự phát triển bền vững và chuẩn bị xây dựng các mục tiêu phát triển bền
vững cho thời kỳ tiếp theo.
(Các
nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu Phát triển bền vững đến năm 2030 tại
Phụ lục kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Nâng cao nhận thức và hành động của
cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về phát triển
bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững.
2. Huy động sự tham gia của cả hệ thống
chính trị, các cấp, các ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức
chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư, các đối tác phát triển trong thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững.
Tăng cường vai trò của Đoàn đại biểu
quốc hội địa phương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội trong việc giám sát thực hiện và phản biện xã hội trong quá
trình triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
3. Tăng cường và huy động các nguồn
tài chính từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực
hiện Kế hoạch hành động này:
- Tăng cường nguồn lực tài chính công
thông qua việc nâng cao hiệu quả hệ thống thuế, tiết kiệm chi tiêu công; đổi mới
quản lý tài chính công theo hướng công khai, minh bạch.
- Huy động các nguồn lực xã hội cho
thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Trong xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hằng năm của các cấp, bên cạnh nguồn vốn từ ngân sách nhà nước,
tập trung huy động các nguồn lực xã hội khác, đặc biệt từ khu vực doanh nghiệp,
khu vực tư nhân cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các
cơ chế, chính sách của nhà nước để huy động các nguồn tài chính, đặc biệt là
nguồn tài chính từ khu vực tư nhân để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
4. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp,
các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để bảo đảm tính
tích hợp và lồng ghép của các mục tiêu.
5. Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng
phí; tăng cường kỷ luật, kỷ cương; thực hiện tốt việc công khai, minh bạch
trong sử dụng ngân sách nhà nước và phân bổ nguồn lực.
6. Tăng cường công tác đối ngoại và
xúc tiến đầu tư; tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động chia sẻ, học tập
kinh nghiệm và nâng cao năng lực thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn
hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho việc thực hiện các mục tiêu phát
triển bền vững của tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
- Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai và kết quả
thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh và các mục tiêu phát triển bền vững đến
năm 2030.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch hành động, tập
trung vào các nội dung chủ yếu sau:
+ Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền
vững trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm và hằng năm.
+ Hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu
phát triển bền vững vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các Sở, ban,
ngành, địa phương.
+ Xây dựng kế hoạch huy động các nguồn
lực trong và ngoài nước, bao gồm cả nguồn lực từ xã hội, khu vực tư nhân, nguồn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và
các nguồn vốn nước ngoài khác; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn
lực ưu tiên cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và thực hiện Kế hoạch
hành động này.
- Cục Thống kê tỉnh căn cứ vào hệ thống
chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của quốc gia, tham mưu xây dựng hệ thống
chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của tỉnh; phục vụ giám sát, đánh giá thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh
phí từ nguồn ngân sách địa phương hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch
hành động này.
Kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực
hiện Kế hoạch hành động được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các địa phương theo quy định ngân sách nhà nước
hiện hành và được lồng ghép trong kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, lồng ghép trong
các Chương trình Mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác có liên quan.
- Sở Thông tin và Truyền thông: chỉ đạo
các cơ quan báo chí địa phương; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Đài Truyền thanh -
Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền Kế hoạch
hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa
bàn tỉnh nhằm huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, các cấp, các
ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, các đối
tác phát triển trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận
thức của xã hội về phát triển bền vững, Kế hoạch hành động và tình hình thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan:
+ Lồng ghép và thực hiện các mục tiêu
phát triển bền vững trong các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của
ngành, địa phương.
+ Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh xây
dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu
phát triển bền vững.
+ Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền
thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về Phát triển bền vững.
+ Giám sát, đánh giá các mục tiêu
phát triển bền vững được phân công chủ trì và phối hợp; đánh giá kết quả thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững được phân công báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp chủ động tham gia thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động trong phạm vi chức
năng, hoạt động của mình và theo sự phân công trong Kế hoạch hành động; đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch hành động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo.
2. Giám sát - Đánh giá - Báo cáo:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
cơ quan, tổ chức có liên quan:
+ Thực hiện theo dõi, giám sát, đánh
giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động và xây dựng các Báo cáo thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động hằng năm báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh. Tổ chức sơ kết và tổng kết thực hiện Kế hoạch hành động này.
+ Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
hành động, Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên theo dõi, giám sát thực hiện, kịp
thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ vào
nhiệm vụ được giao xây dựng Báo cáo thực hiện mục tiêu phát triển bền vững theo
quy định, cùng với quá trình xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo.
- Việc xây dựng các Báo cáo thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững cần huy động sự tham gia rộng rãi của các cấp,
ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức trong và ngoài tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động,
các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, tổ chức liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, NHIỆM VỤ
VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Số TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp thực hiện
|
I
|
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi
|
1
|
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020 xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả
mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người
thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm
ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia
|
-
|
Tiếp tục thực hiện hiệu
quả Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch về chỉ tiêu, mục tiêu, nguồn vốn và phân bổ vốn thực hiện
CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; chú
trọng giảm nghèo bền vững đối với đối tượng nghèo thuộc nhóm dễ bị tổn
thương, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, phụ nữ, trẻ em
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương,
Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ban dân tộc; các tổ chức chính trị - xã hội;
các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục rà soát, kiến
nghị bổ sung, hoàn thiện các chính sách giảm nghèo, nhất là chính sách đối với
đồng bào dân tộc thiểu số; chuyển dần sang hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng,
địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm khuyến khích sự tích cực, chủ động tham
gia của người nghèo.
|
-
|
Cải thiện sinh kế và
nâng cao chất lượng cuộc sống người nghèo, đảm bảo thu nhập bình quân đầu người
của hộ nghèo cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ
nghèo các huyện nghèo, xã nghèo, thôn buôn đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc
thiểu số tăng gấp 2 lần).
|
-
|
Thực hiện đồng bộ, có
hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả
năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo
|
-
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng kinh
tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn buôn đặc biệt khó khăn theo
tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như giao thông, trường
học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt.
|
-
|
Lồng ghép yếu tố giới
và trẻ em trong chính sách giảm nghèo
|
-
|
Cập nhật thông tin đầy
đủ, kịp thời vào hệ thống dữ liệu theo dõi giảm nghèo đa chiều
|
-
|
Tăng cường giám sát, kiểm
tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo với sự tham gia của người dân
|
-
|
Huy động, sử dụng hiệu
quả các nguồn lực hỗ trợ chương trình giảm nghèo
|
2
|
Mục tiêu 1.2: Triển khai trên toàn tỉnh hệ thống và các biện pháp an sinh
xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách an sinh xã hội và đến
năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn
thương
|
-
|
Nghiên cứu, kiến nghị,
đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành về an sinh
xã hội để tăng cường khả năng tiếp cận của người nghèo, người dễ bị tổn
thương tới hệ thống dịch vụ an sinh xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương,
Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ban dân tộc; các tổ chức chính trị - xã hội;
các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện: Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2016-2020; Đề án đổi mới và phát triển trợ giúp xã hội trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
-
|
Triển khai tốt các
chính sách hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, các đối
tượng chính sách xã hội và các đối tượng dễ bị tổn thương khác tiếp cận các dịch
vụ cơ bản
|
3
|
Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt là những
người nghèo và người dễ bị tổn thương, có quyền bình đẳng đối với các nguồn lực
kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên
thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công nghệ mới
phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô
|
-
|
Phối hợp rà soát, kiến
nghị Bộ ngành Trung ương hoàn thiện các quy định pháp luật hiện hành nhằm đảm
bảo quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người
dễ bị tổn thương; đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế, tiếp
cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền
sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác theo quy định của Hiến pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; các
tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
-
|
Tăng cường phối hợp chặt
chẽ giữa các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đồng thời huy
động sự tham gia của các tổ chức xã hội, cơ quan truyền thông để tuyên truyền
về quyền bình đẳng của mọi người dân đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận
các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở
hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Các Sở: các Sở, ban, ngành; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ
chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường sự giám sát
của các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng
về thực thi pháp luật và xử lý vi phạm có liên quan
|
4
|
Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi
cho người nghèo và những người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm
rủi ro và tổn thương của họ do các hiện tượng thời tiết và khí hậu cực đoan,
các cú sốc về thảm họa môi trường, kinh tế, xã hội
|
-
|
Kiến nghị, đề xuất sửa
đổi, bổ sung các chính sách hiện hành nhằm tăng cường khả năng chống chịu và
phục hồi cho người nghèo và người dễ bị tổn thương trước các hiện tượng thời
tiết cực đoan, thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Lao động - Thương binh
và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Y tế; các tổ chức chính trị
- xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Mục tiêu 2: Xóa đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng
và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững
|
1
|
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất
cả mọi người, đặc biệt là người nghèo và người dễ bị tổn thương, bao gồm cả
người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, dinh dưỡng,
đầy đủ quanh năm.
|
-
|
Tiếp tục triển khai có
hiệu quả Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm
nhìn 2030.
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; các tổ chức chính trị -
xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Triển khai thực hiện
các chương trình, dự án và các giải pháp can thiệp đặc hiệu góp phần cải thiện
tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân phù hợp
theo vùng, miền, ưu tiên cho những vùng nghèo, khó khăn, dân tộc thiểu số và
các nhóm đối tượng có nguy cơ khác.
|
-
|
Khuyến khích các doanh nghiệp,
người dân sản, chế biến và sử dụng các loại thực phẩm sẵn có ở địa phương.
Phát triển hệ sinh thái vườn - ao - chuồng, bảo đảm sản xuất, lưu thông, phân
phối và sử dụng thực phẩm an toàn.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Y tế, Công Thương, Lao động Thương binh và Xã hội,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội
- nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
-
|
Khuyến khích nghiên cứu,
phát triển và chuyển giao công nghệ về chọn, tạo giống mới có hàm lượng các
chất dinh dưỡng thích hợp.
|
-
|
Nghiên cứu sản xuất và
chế biến các thực phẩm bổ sung, vi chất dinh dưỡng, sản phẩm dinh dưỡng và
dinh dưỡng đặc hiệu phù hợp với các đối tượng.
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2
|
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng,
đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành
niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi
|
-
|
Tăng cường công tác
truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng đối với bà mẹ, trẻ em thông qua hệ thống
giáo dục phổ thông, y tế, thông tin truyền thông
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo;
Ban dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội;
các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Triển khai các giải
pháp can thiệp đặc hiệu để cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực
và thể chất của người dân ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác
|
3
|
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong
nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp
|
-
|
Tiếp tục thúc đẩy tái
cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững.
Ban hành chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho sản xuất nông nghiệp, theo khả
năng và phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Khoa học
và Công nghệ; Ban dân tộc; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội -
nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện hiệu quả Quyết
định số 726/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020; tập trung sản
xuất lương thực có sản lượng lớn về lúa gạo, ngô, rau đậu, cây ăn quả, sản phẩm
thủy sản và chăn nuôi để đảm bảo thực hiện các mục tiêu về an ninh lương thực
quốc gia.
|
-
|
Chọn tạo, sản xuất và
cung ứng đủ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất
lượng cao, đặc biệt các giống cây trồng có khả năng chống chịu với điều kiện
không thuận lợi, giống cây trồng biến đổi gen để phục vụ nhu cầu sản xuất.
Đưa giống mới chất lượng cao vào sản xuất, áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến;
nhập khẩu giống tốt.
|
-
|
Xây dựng các vùng sản
xuất an toàn dịch bệnh, các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, các vùng sản
xuất tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP), phát triển
kinh tế vườn, kinh tế trang trại
|
4
|
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, đảm bảo sản xuất lương thực, thực phẩm bền
vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu
giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng
thích ứng biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải thiện chất lượng
đất đai
|
-
|
Triển khai các giải
pháp chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí
hậu; trong đó lưu ý đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của
hạn hán, lũ lụt...
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ,
Thông tin và Truyền thông; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội -
nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường khả năng ứng
dụng khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển nông
nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng khả
năng chống chịu
|
-
|
Tăng cường nâng cao nhận
thức cho người dân, nhất là các chủ thể sản xuất kinh doanh nông nghiệp về sản
xuất nông nghiệp bền vững
|
5
|
Mục tiêu 2.5: Đến năm 2020 duy trì đa dạng di truyền của các giống cây
trồng, vật nuôi, thúc đẩy tiếp cận và chia sẻ công bằng, hợp lý những lợi ích
từ việc sử dụng các nguồn gen và tri thức bản địa liên quan, theo cam kết quốc
tế
|
-
|
Triển khai các chương
trình, đề án của Bộ Nông nghiệp và PTNT có liên quan đến quá trình thực hiện
mục tiêu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ;
các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
III
|
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi
người ở mọi lứa tuổi
|
1
|
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm số tử vong mẹ xuống dưới 45/100000 trẻ
đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca/1000 trẻ đẻ sống
và giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca/1000 trẻ đẻ sống
|
-
|
Đẩy mạnh hoạt động truyền
thông - giáo dục sức khỏe, chú trọng truyền thông trực tiếp tại hộ gia đình
thông qua mạng lưới nhân viên y tế thôn, bản nhằm nâng cao nhận thức thay đổi
hành vi của người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số về lợi ích của việc
khám thai định kỳ và sinh đẻ tại cơ sở y tế
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu
tư, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban
dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các
tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Nâng cao năng lực cho
cán bộ y tế tuyến xã và nhân viên y tế thôn bản về dự phòng, phát hiện, xử
trí tai biến sản khoa và một số bệnh thường gặp ở trẻ em như viêm phổi, tiêu
chảy, phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em. Đào tạo cô đỡ thôn bản cho
các vùng đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn nhằm hạn chế thấp nhất tỷ
lệ phụ nữ đẻ không được nhân viên y tế qua đào tạo đỡ
|
-
|
Nhân rộng các mô hình
can thiệp đã được đánh giá có hiệu quả trong việc giảm tử vong mẹ, tử vong trẻ
em. Tiếp tục tăng cường công tác tiêm chủng mở rộng, tăng cường năng lực cho
cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng
|
-
|
Tăng cường mạng lưới dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình để hạn chế tình trạng có thai ngoài ý muốn, nạo phá
thai không an toàn, bất hợp pháp; triển khai công tác khám sàng lọc trước
sinh nhằm hạ thấp tỷ lệ sơ sinh dị tật; đẩy mạnh công tác giám định tử vong mẹ,
từng bước triển khai giám định tử vong sơ sinh
|
-
|
Tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất, trang thiết bị, bổ sung nhân lực và đào tạo nâng cao mình độ chuyên
môn của đội ngũ cán bộ y tế chuyên ngành sản, nhi cho các bệnh viện tuyến huyện
thuộc vùng khó khăn, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2
|
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh AIDS, lao, sốt rét và các
bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn
nước và các bệnh truyền nhiễm khác
|
-
|
Tổ chức thông tin, giáo
dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh
nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm
khác tới mọi đối tượng
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể
thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Công an tỉnh; Ban dân tộc;
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức
nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Huy động mọi nguồn lực,
sự tham gia của cộng đồng, người dân, các tổ chức xã hội trong quá trình
tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức phòng chống HIV/AIDS, lao, sốt
rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước
và các bệnh truyền nhiễm khác
|
-
|
Tổ chức triển khai các
biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế nhằm hạn chế đến mức tối đa nhiễm
HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch
bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác
|
-
|
Củng cố và hoàn thiện hệ
thống giám sát, cảnh báo dịch và phòng chống dịch bệnh chủ động.
|
-
|
Củng cố, phát triển mạng
lưới y tế dự phòng nhằm tăng cường hiệu quả và nâng cao chất lượng hoạt động,
bảo đảm đủ khả năng dự báo, kiểm soát các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm
và các bệnh liên quan đến môi trường, lối sống.
|
3
|
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20-25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do
các bệnh không lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe
tinh thần và thể chất
|
-
|
Triển khai chương trình
phòng chống các bệnh không lây nhiễm nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia
phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn
tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025 trên
địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể
thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền
hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tuyên truyền, phổ biến,
vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương,
chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không
lây nhiễm. Nâng cao nhận thức của người dân về lối sống an toàn khỏe mạnh để
nâng cao sức khỏe, giảm thiểu các bệnh không lây nhiễm
|
-
|
Tăng cường phát hiện sớm,
chẩn đoán, điều trị, quản lý các bệnh không lây nhiễm từ tuyến tỉnh đến tuyến
xã, bảo đảm cung cấp dịch vụ quản lý, theo dõi và chăm sóc liên tục cho người
bệnh. Tăng cường hiệu quả hoạt động lĩnh vực y tế dự phòng trong kiểm soát yếu
tố nguy cơ và các tình trạng tiên bệnh để dự phòng các bệnh không lây nhiễm
|
-
|
Củng cố hệ thống cơ sở
khám chữa bệnh để cung cấp các dịch vụ chuyên sâu, toàn diện và kỹ thuật cao cho
chẩn đoán, điều trị bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm, đồng thời hỗ trợ
chuyên môn cho tuyến dưới, bảo đảm việc phát hiện bệnh sớm, điều trị hiệu quả
và quản lý bệnh nhân liên tục, lâu dài
|
-
|
Chủ động huy động các nguồn
lực xã hội và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế trong công tác phòng chống bệnh
không lây nhiễm
|
-
|
Tăng cường hoạt động thể
dục thể thao thường xuyên của người dân để phòng chống các bệnh không lây nhiễm.
Phấn đấu đến năm 2030 có trên 50% dân số hoạt động thể dục thể thao thường
xuyên
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức
xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây
nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại
|
-
|
Triển khai Chương
trình/Chiến lược phòng chống và điều trị việc lạm dụng các chất gây nghiện (kể
cả ma túy) và sử dụng đồ uống có cồn gây hại giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn
đến năm 2030 theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
các Sở, ban, ngành; Công an tỉnh; Đài Phát thanh truyền
hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường công tác
giáo dục, thông tin tuyên truyền về công tác phòng chống việc lạm dụng các chất
gây nghiện và sử dụng các đồ uống có cồn gây hại
|
5
|
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn
giao thông trên cả ba tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị thương
|
-
|
Triển khai thực hiện
các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông nhằm kiềm chế, từng bước giảm số người
chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ giai đoạn 2016 - 2020.
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức
xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường tuyên truyền,
giáo dục về an toàn giao thông đi đôi với xử lý vi phạm pháp luật về an toàn
giao thông, xây dựng ý thức tự giác chấp hành luật của người tham gia giao
thông.
|
-
|
Nâng cao năng lực, hiệu
quả và trách nhiệm của lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn
giao thông.
|
-
|
Sử dụng công nghệ tiên tiến
trong kiểm soát, quản lý giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức
xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Phát triển mạnh mạng lưới
giao thông công cộng
|
6
|
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền
thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương
trình quốc gia có liên quan
|
-
|
Kiện toàn mạng lưới
cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục; tăng cường hỗ trợ
cho tuyến xã bằng nhiều hình thức, đặc biệt ở những vùng khó khăn; nâng cao
trình độ cán bộ y tế xã; thực hiện các chính sách ưu đãi, biệt phái bác sĩ giỏi
về vùng sâu, xa; nâng cao chất lượng mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể
thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền
hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường công tác
giáo dục, thông tin tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa
gia đình. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của giới trẻ, tiến tới giảm tỷ lệ
có thai ngoài ý muốn ở độ tuổi vị thành niên. Kết hợp tốt truyền thông đại
chúng với truyền thông trực tiếp thông qua mạng lưới cộng tác viên dân số;
tăng cường sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại trong tuyên truyền
|
-
|
Tư vấn và có chính sách
giảm mạnh tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm
sóc sức khỏe trước sinh để đạt được tỷ lệ phụ nữ được ít nhất 4 lần chăm sóc
sức khỏe trước sinh
|
-
|
Nâng cao vai trò của cộng
đồng trong giám sát thực hiện chính sách, pháp luật, giáo dục tuyên truyền về
sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình
|
7
|
Mục tiêu 3.7: Đảm bảo bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo
vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin
thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi
người
|
-
|
Tiếp tục triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp của chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền
thông; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề
nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền về lợi ích của bảo hiểm y tế và huy động sự tham gia của người dân
trong việc mua bảo hiểm y tế
|
-
|
Cải thiện chất lượng dịch
vụ khám, chữa bệnh. Tăng cường công tác quản lý giá thuốc, chấn chỉnh công
tác đấu thầu thuốc. Quản lý chặt chẽ quy chế kê đơn, bán thuốc tại các quầy
thuốc, nhất là các quầy thuốc tư nhân, bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
|
-
|
Tăng đáng kể nguồn tài
chính cho y tế và đảm bảo nguồn nhân lực y tế có chất lượng, đáp ứng nhu cầu
khám chữa bệnh của người dân. Tạo điều kiện cho người dân tiếp cận các loại
thuốc và vắc xin thiết yếu trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
|
8
|
Mục tiêu 3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh tử vong do các
hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất
|
-
|
Thực hiện các giải pháp
kiểm soát ô nhiễm tại nguồn, kiểm soát việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường và quy định của pháp luật về kiểm soát xả thải
các hóa chất độc hại gây ô nhiễm không khí, đất và nước. Tăng cường thanh
tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải gây ô nhiễm không khí, đất
và nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức
xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường vai trò giám
sát của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, cộng
đồng trong thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức
xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế thế
giới về kiểm soát thuốc lá
|
-
|
Tiếp tục thực hiện Chiến
lược quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020. Tăng cường thực hiện
các biện pháp về thông tin, tuyên truyền, giáo dục phòng chống tác hại của
thuốc lá
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị
- xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
IV
|
Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện
và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người
|
1
|
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn
thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất
lượng
|
-
|
Tăng cường khuyến khích
người dân đưa con trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện giáo dục hòa nhập,
giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị -
xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường công tác
nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học và trung học cơ sở và tăng cường công
tác quản lý chất lượng giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. Giảm sự bất bình
đẳng và chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa các vùng miền.
|
-
|
Đảm bảo ngân sách nhà
nước đầu tư cho giáo dục được tập trung ưu tiên cho giáo dục phổ cập, giáo dục
ở những vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách
xã hội.
|
-
|
Thực hiện giám sát xã hội
đối với chất lượng và hiệu quả giáo dục.
|
2
|
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được
tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất
lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học
|
-
|
Nâng cao nhận thức cộng
đồng, nhất là đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào thiểu số, hộ nghèo về
sự cần thiết đối với phát triển toàn diện sức khỏe và trí tuệ của trẻ từ giai
đoạn trẻ thơ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị
- xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện các chính
sách hỗ trợ thích hợp để bảo đảm các trẻ em nghèo, nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt có điều kiện tiếp cận dịch vụ chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm
non theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam
và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong
khả năng chi trả
|
-
|
Tăng cường thực hiện
chính sách hỗ trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người trong hoàn cảnh
dễ bị tổn thương có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học theo nhu cầu.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở Lao động, TB&XH, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Nội vụ; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Nâng cao chất lượng của
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua đổi mới cơ chế hoạt động của các cơ
sở này theo hướng gắn với thị trường lao động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; các tổ chức
chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
-
|
Tăng cường thực hiện
chính sách hỗ trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người trong hoàn cảnh
dễ bị tổn thương, người khuyết tật có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục nghề
nghiệp theo nhu cầu.
|
-
|
Tăng cường thực hiện
trách nhiệm xã hội và đóng góp của doanh nghiệp đối với hoạt động giáo dục
nghề nghiệp thông qua các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng
nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp, của cộng đồng và xã hội
|
4
|
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng
phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh
nghiệp
|
-
|
Tổ chức triển khai thực
hiện đề án đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Đẩy mạnh đào tạo nghề cho
lao động nông thôn, gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và đáp ứng
nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
|
-
|
Sử dụng rộng rãi, hiệu
quả các cơ chế và công cụ của kinh tế thị trường để mở rộng quy mô, điều chỉnh
cơ cấu ngành nghề đào tạo, nâng cao chất lượng nhân lực và huy động các nguồn
vốn cho phát triển đào tạo nhân lực.
|
-
|
Huy động khu vực doanh
nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo
nghề nghiệp, đánh giá, cấp chứng chỉ nhằm nâng cao thực tiễn và thực hiện đào
tạo nghề theo nhu cầu xã hội, nhu cầu thị trường lao động của doanh nghiệp.
|
5
|
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục
và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả
những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn
thương
|
-
|
Tăng cường, ưu tiên đào
tạo nhân lực cho các dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các
hình thức phù hợp (tiếp tục chính sách cử tuyển, lồng ghép đào tạo cán bộ là
người dân tộc thiểu số trong Đề án đào tạo cán bộ, công chức cấp cơ sở, đào tạo
cán bộ y tế cho tuyến xã, các dự án đào tạo của Chương trình xóa đói, giảm
nghèo, khuyến nông, khuyến lâm...).
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Mở rộng giáo dục nghề
cho các đối tượng chính sách, người nghèo, cận nghèo và quan tâm giáo dục nghề
phù hợp cho những người khuyết tật.
|
-
|
Tăng cường trách nhiệm
xã hội của các doanh nghiệp trong việc đào tạo nghề cho trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn.
|
6
|
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người
trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện các chính
sách hỗ trợ cho người học thuộc đối tượng chính sách, người dân tộc, phụ nữ theo
địa bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều
khó khăn.
|
7
|
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được
trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững
|
-
|
Duy trì lồng ghép các nội
dung về phát triển bền vững và lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng
giới, ngăn chặn và chống bạo lực, công dân toàn cầu và tôn trọng sự đa dạng
văn hóa trong nội dung chương trình giảng dạy ở tất cả các cấp học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Đổi mới chương trình và
cách thức lồng ghép các nội dung trong chương trình giáo dục các cấp.
|
-
|
Tăng cường nội dung có
tính thực tiễn, tình huống và sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, có sự
tham gia của người học.
|
-
|
Tăng nguồn cung giáo viên
có trình độ, thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên tại các quốc gia
đang phát triển
|
8
|
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với
trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an
toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người
|
-
|
Bảo đảm các cơ sở giáo
dục xây mới đáp ứng các tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết
tật; đồng thời sửa chữa, nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt động để đáp ứng
tiêu chí đề ra.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Lồng ghép mục tiêu về
cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em vào chiến lược giáo dục.
|
-
|
Huy động các nguồn lực
xã hội đầu tư cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục.
|
V
|
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho
phụ nữ và trẻ em gái
|
1
|
Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối
xử với phụ nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Đề án
phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm
nhìn đến năm 2030
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện dự án hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới (Chương
trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020)
|
-
|
Rà soát, sửa đổi, bổ
sung các quy định pháp luật và các chính sách có phân biệt đối xử với phụ nữ
và trẻ em gái. Xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình
đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái ở tất cả các cấp
|
2
|
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ
em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình
dục và các hình thức bóc lột khác
|
-
|
Củng cố hoạt động bảo vệ
trẻ em dựa vào cộng đồng. Xây dựng, củng cố các loại hình cơ sở cung cấp dịch
vụ bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ trẻ em
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
-
|
Từng bước xây dựng và vận
hành hệ thống cơ sở dữ liệu để giám sát việc thực hiện pháp luật đối với vấn
đề bạo lực phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng
tình dục và các hình thức bóc lột khác theo hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
-
|
Tăng cường tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về pháp luật nhằm ngăn chặn và hạn chế bạo lực xảy ra đối
với phụ nữ và trẻ em. Vận động xã hội thực hiện phong trào “phòng, chống xâm
hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái”
|
-
|
Triển khai các chiến lược,
kế hoạch của Trung ương về phòng, chống mua bán người tại cộng đồng đến năm
2030
|
-
|
Vận động xã hội thực hiện
phong trào “phòng, chống tội ác xâm hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái”
|
3
|
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các hủ tục như tảo hôn, kết hôn
sớm và hôn nhân ép buộc
|
-
|
Tăng cường tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo
hôn, hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép
kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và
Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban dân tộc; Tỉnh đoàn; Hội LHPN tỉnh; các
tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng và vận hành mô
hình “người mẹ mẫu mực” dành cho trẻ em gái để xóa bỏ tảo hôn, kết hôn sớm
khi chưa đủ khả năng làm mẹ an toàn và bảo đảm tương lai cho con; mô hình
“gia đình tôi yêu” dành cho nam, nữ đã thành niên để xóa bỏ hôn nhân ép buộc
có nhiều nguy cơ bạo lực
|
4
|
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia
đình; công nhận việc nội trợ và chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch
vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ
gia đình, chăm sóc trẻ em
|
-
|
Giáo dục, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò và tầm quan trọng của công việc chăm
sóc không được trả phí và công việc nhà; nâng cao nhận thức về bình đẳng chia
sẻ trách nhiệm trong từng gia đình.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
-
|
Xây dựng và nhân rộng
mô hình cụ thể hóa nguyên tắc “các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách
nhiệm chia sẻ công việc gia đình” theo quy định của Luật Bình đẳng giới. Tăng
cường sự tham gia của nam giới trong chia sẻ việc nhà
|
5
|
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả, và cơ hội bình đẳng
tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời
sống chính trị, kinh tế, xã hội
|
-
|
Xây dựng cơ chế tuyển
chọn, đề bạt cán bộ lãnh đạo các cấp bảo đảm bình đẳng giới
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Đưa tiêu chí về tỷ lệ cán
bộ nữ vào đánh giá, kiểm điểm hàng năm của cơ quan
|
6
|
Mục tiêu 5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe sinh sản và
tình dục, quyền sinh sản
|
-
|
Tăng cường công tác
giáo dục, thông tin tuyên truyền về tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao
nhận thức, trang bị kiến thức cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ độ tuổi 15-49 tuổi
về việc tự quyết định trong quan hệ tình dục, sử dụng các biện pháp tránh
thai và chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành; Hội LHPN tỉnh; Tỉnh đoàn; Đài PTTH tỉnh;
các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Mở rộng và nâng cao chất
lượng chương trình giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và kế
hoạch hóa gia đình; tư vấn, giáo dục giới tính trong và ngoài nhà trường cho
nam/nữ vị thành niên và thành niên
|
-
|
Nâng cao chất lượng các
dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
7
|
Mục tiêu 5.7: Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn,
phụ nữ người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực kinh tế,
được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, dịch vụ tài
chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc
gia
|
-
|
Đảm bảo tham mưu UBND tỉnh
tiến hành thường xuyên việc thực hiện rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản
pháp luật, chính sách hiện hành theo hướng đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận
các nguồn lực kinh tế.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và
Môi trường; Nông nghiệp và PTNT; MTTQ Việt Nam tỉnh; Ban dân tộc; Hội LHPN tỉnh;
VCCI; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường đôn đốc việc
thực thi chính sách, theo dõi thực hiện chính sách trên thực tế theo chức
năng. Đảm bảo sự tham gia góp ý của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có liên quan trong quá trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
-
|
Phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc
đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái
|
-
|
Hướng dẫn việc thực hiện
các chính sách tạo điều kiện cho phụ nữ tiếp cận thông tin, vốn vay để phát
triển kinh tế; chính sách hỗ trợ phụ nữ làm doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ, các
loại hình tập thể
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành; Hội LHPN tỉnh; Ngân hàng Nhà nước tỉnh;
các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện các chính
sách tạo điều kiện cho phụ nữ trong việc tiếp cận thông tin, vốn vay để phát
triển kinh tế gia đình và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm. Hỗ trợ phụ nữ làm doanh
nghiệp nhỏ và cực nhỏ, các loại hình kinh tế tập thể (hợp tác xã, tổ hợp tác,
tổ liên kết...) của phụ nữ.
|
8
|
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc
biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho
phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông
|
-
|
Nâng cao năng lực cho
phụ nữ trong tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông. Thúc đẩy các sáng
kiến nhằm phát huy tính sáng tạo của các nữ sinh; phổ cập sử dụng tin học tại
các trường phổ thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội LHPN tỉnh;
các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
VI
|
Mục
tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ
sinh cho tất cả mọi người
|
1
|
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng
với nước uống sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người
|
-
|
Khảo sát, rà soát, lập
danh mục các nguồn cung cấp nước quan trọng để có kế hoạch bảo vệ, khai thác
và sử dụng có hiệu quả.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; các tổ chức chính trị -
xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường truyền thông
nâng cao nhận thức về bảo vệ và sử dụng hợp lý nước sạch.
|
-
|
Đẩy mạnh xã hội hóa các
hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước
sạch đô thị và khu công nghiệp. Cải thiện chính sách và môi trường thuận lợi
cho đầu tư vào sản xuất và cung cấp nước sạch đô thị và khu công nghiệp.
|
-
|
Hoàn thiện cơ chế chính
sách về cấp nước nông thôn, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận đầy đủ
và công bằng với nước uống và nước sinh hoạt.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ;
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Nghiên cứu, chuyển giao
công nghệ xử lý nước sạch cho người nghèo, người dân tại các vùng đặc biệt
khó khăn
|
-
|
Đẩy mạnh xã hội hóa các
hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước
sạch nông thôn
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành:
Giá bán nước sạch sinh hoạt đô thị, nông thôn theo quy định; Quy định về cấp
bù, hỗ trợ kinh phí hàng năm cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công
trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong trường
hợp phương án giá tiêu thụ nước sạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định thấp hơn phương án giá thành nước sạch đã tính đúng, tính đủ.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Cục
Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Mục tiêu 6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình
và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu
của phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm
dứt đi vệ sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh
|
-
|
Thực hiện xã hội hóa,
có chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư vào vệ sinh công cộng.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Y tế;
các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Hỗ trợ và tăng cường sự
tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng địa phương nhằm cải thiện quản lý vệ
sinh. Thúc đẩy cải thiện các điều kiện vệ sinh công cộng phục vụ phụ nữ, trẻ
em gái và người khuyết tật
|
3
|
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát các
nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt sử dụng các hóa chất độc hại trong sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy
giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý, tăng cường tái sử
dụng nước an toàn
|
-
|
Thực hiện các tiêu chí
trong quy hoạch đô thị, từng bước xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, xử lý
nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên. Đưa chỉ tiêu diện tích đất
xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
các cấp, quy hoạch chỉnh trang, phát triển các đô thị, khu dân cư tập trung,
khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tích hợp quy hoạch
thoát nước, các nội dung quy hoạch thoát nước trong quy hoạch phát triển đô
thị thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
-
|
Tích cực kiểm tra, giám
sát, ngăn chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường, áp dụng các chế tài mạnh mẽ
nhằm xử lý vi phạm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
PTNT; Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Áp dụng chế độ quan trắc
tự động, liên tục và giám sát chặt chẽ nước thải từ các khu, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, bệnh viện
|
-
|
Xã hội hóa đầu tư thực hiện
các chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các ao, hồ, kênh mương, đoạn sông
trong đô thị, khu dân cư
|
-
|
Tham mưu sửa đổi mức
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp
theo mức độ gây ô nhiễm môi trường để bù đắp chi phí xử lý nước thải sinh hoạt
và thúc đẩy xã hội hóa đầu tư xử lý nước thải.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất
cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình
trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm
việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác, không vượt trữ
lượng có thể khai thác
|
-
|
Điều tra, lập kế hoạch
bảo vệ, khai thác các nguồn nước mặt, nước ngầm hiện có tại mỗi địa phương để
có đánh giá cụ thể về tài nguyên, trữ lượng nước. Kiểm soát chặt chẽ việc
khai thác nước mặt, khoan thăm dò nước dưới đất, và các hoạt động gây ô nhiễm
nguồn nước. Tăng cường bảo vệ nguồn nước dự trữ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Truyền thông nâng cao nhận
thức của cộng đồng về bảo vệ nguồn nước
|
5
|
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước
theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc
tế
|
-
|
Tăng cường kiểm soát ô
nhiễm nguồn nước, chú trọng kiểm soát ô nhiễm lưu vực sông
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Kiểm soát chặt chẽ việc
xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện, hạn chế tối đa các tác động tiêu
cực đối với môi trường và sinh kế của người dân xung quanh
|
6
|
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên
quan đến nước
|
-
|
Tăng cường bảo vệ nguồn
nước và bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện đồng bộ các
giải pháp phòng, chống ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh
thái thủy sinh
|
-
|
Tăng cường vai trò của
cộng đồng trong việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái
|
VII
|
Mục
tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và
có khả năng chi trả cho tất cả mọi người
|
1
|
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với
điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với
các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại
|
-
|
Xây dựng chính sách hỗ
trợ linh hoạt phù hợp với đặc thù của từng địa phương để sử dụng hiệu quả nguồn
vốn đầu tư cho người nghèo trong tiếp cận và sử dụng năng lượng cho sản xuất
và sinh hoạt
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Ưu tiên phát triển năng
lượng tái tạo, hệ thống điện độc lập, phân tán thay vì kéo điện lưới cho các
khu vực hiện chưa có điện để đảm bảo hiệu quả đầu tư sử dụng, tăng nhanh tỷ lệ
tiếp cận điện và tạo cơ hội phát triển xanh cho các khu vực này.
|
2
|
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong
tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia
|
-
|
Tổ chức thực hiện hiệu
quả Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050. Ưu tiên đầu tư và sử dụng năng lượng tái tạo.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Huy động nguồn lực
trong và ngoài nước cho phát triển nguồn năng lượng tái tạo; có cơ chế chính sách
khuyến khích, tạo điều kiện cho mọi tổ chức, cá nhân đầu tư cho năng lượng
tái tạo
|
-
|
Tăng cường hợp tác quốc
tế để tạo điều kiện tiếp cận với nghiên cứu và công nghệ năng lượng sạch, bao
gồm cả năng lượng tái tạo
|
3
|
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử
dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở
|
-
|
Thực hiện kiểm toán
năng lượng đối với các đối tượng sử dụng năng lượng cao (như: nhà máy sản xuất
công nghiệp và nhà hàng, khách sạn...). Tăng cường việc giám sát, đánh giá hiệu
quả sử dụng năng lượng
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Xây dựng và thực thi
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận nguồn lực đầu tư dự
án sử dụng hiệu quả năng lượng và thực hiện các dự án sản xuất sạch hơn
|
-
|
Xây dựng hệ thống thông
tin cập nhật tình hình sử dụng năng lượng của các ngành/doanh nghiệp thông
qua lồng ghép một số chỉ tiêu về sử dụng năng lượng trong báo cáo doanh nghiệp
hàng năm
|
-
|
Đẩy mạnh ứng dụng tiến
bộ khoa học trong sử dụng điện, giảm thiểu tối đa điện năng tiêu thụ, phấn đấu
năng lượng điện tiêu thụ qua các năm
|
-
|
Tăng cường công tác
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
trong sản xuất và sinh hoạt
|
4
|
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ
để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc
biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa
|
-
|
Tiếp tục triển khai hiệu
quả Chương trình cấp điện nông thôn giai đoạn 2013-2020
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Tăng cường sử dụng các
nguồn năng lượng mới và tái tạo để cấp cho các khu vực vùng sâu, vùng xa. Xây
dựng cơ chế quản lý để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực
này. Ưu tiên phát triển các nhà máy điện mới từ nguồn năng lượng tái tạo ở những
khu vực chưa có điện lưới.
|
-
|
Triển khai sáng kiến
làng 100% năng lượng tái tạo để thúc đẩy nghiên cứu, đầu tư và ứng dụng năng
lượng tái tạo; đào tạo năng lực khoa học công nghệ.
|
VIII
|
Mục
tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc
làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người
|
1
|
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GDP bình quân đầu người tăng
4-4,5%/năm; tăng trưởng GDP bình quân hàng năm 5-6%
|
-
|
Hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô; huy
động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo chỉ đạo của Trung ương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh giai đoạn 2016-2020. Phấn
đấu giai đoạn 2016-2020, tăng trưởng GRDP của tỉnh đạt bình quân 8,5-9%. GRDP
đầu người đến năm 2020 đạt 60 - 60,5 triệu đồng/người/năm
|
2
|
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập
trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động
|
-
|
Thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 về việc ban hành kế hoạch thực hiện
Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Đắk Lắk gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng
theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn
2017-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Khuyến khích doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân chú trọng đổi mới, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất
kinh doanh, nâng cao năng lực quản trị, từ đó nâng cao năng suất lao động, chất
lượng sản phẩm
|
3
|
Mục tiêu 8.3: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất
có năng suất cao, tạo việc làm tốt và bền vững, hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp,
phát minh và sáng tạo; chính thức hóa và tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ
và siêu nhỏ, gồm cả thông qua việc tiếp cận các dịch vụ tài chính
|
-
|
Thực hiện chính sách ưu
đãi về đất đai, thuế, tín dụng, hỗ trợ thị trường phù hợp đặc điểm từng vùng
nhằm thu hút doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư, phát
triển sản xuất kinh doanh và cơ sở hạ tầng, đào tạo nghề, giải quyết việc làm
cho lao động tại chỗ. Kết hợp tín dụng ưu đãi với chính sách khuyến nông,
khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao khoa học kỹ thuật.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp gắn với mô hình quản trị doanh nghiệp
mới.
|
-
|
Tư vấn và hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ; tư vấn trợ giúp
các hộ kinh doanh, cơ sở kinh tế (bao gồm các cơ sở công nghiệp nông thôn) về
việc chuyển đổi hoặc thành lập doanh nghiệp, đầu tư, sản xuất kinh doanh,
liên doanh, liên kết. Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận
các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công
nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà
nước
|
4
|
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong
sản xuất và tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường
|
-
|
Thực hiện giảm thiểu,
tái chế, tái sử dụng chất thải. Cải tiến quy trình quản lý, ứng dụng và chuyển
sang công nghệ sạch, tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu phát sinh
chất thải và ô nhiễm môi trường
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành liên quan; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính
trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường sử dụng các
nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; duy trì
tính bền vững của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm
|
-
|
Tăng cường truyền thông
nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững; thay đổi hành vi sản xuất và tiêu
dùng; phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường;
thực hiện lối sống xanh, lối sống bền vững theo hướng giảm thiểu, tái chế,
tái sử dụng chất thải
|
5
|
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm
tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao
ngang bằng đối với các loại công việc như nhau
|
-
|
Tổ chức thực hiện dự án
phát triển thị trường lao động, việc làm; Chiến lược việc làm Việt Nam giai
đoạn 2021 - 2030 theo chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
-
|
Huy động các nguồn lực
để tăng vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, thông tin thị trường lao động, dịch
vụ việc làm
|
-
|
Tạo môi trường thuận lợi
cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là
doanh nghiệp ở nông thôn nhằm tạo việc làm
|
6
|
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc
làm
|
-
|
Triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch số 2722/KH-UBND ngày 09/4/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk về Hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và khởi sự kinh doanh tỉnh Đắk Lắk đến năm
2020, định hướng đến năm 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Đầu tư phát triển hạ tầng
dịch vụ thị trường lao động, tín dụng ưu đãi cho thanh niên, nhất là thanh
niên nông thôn vay vốn tạo việc làm.
|
-
|
Mở rộng các hình thức
tư vấn nghề, nâng cao năng lực cũng như hiệu quả hoạt động các trung tâm dịch
vụ việc làm cho thanh niên.
|
-
|
Tạo môi trường thuận lợi
cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là
doanh nghiệp ở nông thôn nhằm tạo việc làm, nhất là việc làm cho thanh niên.
|
-
|
Xây dựng các mối quan hệ
chặt chẽ giữa dạy nghề với thị trường lao động ở các cấp để đảm bảo cho các
hoạt động của hệ thống dạy nghề hướng vào việc đáp ứng phát triển kinh tế -
xã hội, nhu cầu của người sử dụng lao động và giải quyết việc làm
|
7
|
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ
lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người, ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ
em dưới mọi hình thức
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật, văn
bản quy phạm pháp luật về lao động, việc làm, trẻ em nhằm ngăn chặn và xử lý
hiệu quả các hành vi sử dụng lao động ép buộc, buôn người và lao động trẻ em
dưới mọi hình thức
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường công tác
tuyên truyền, giáo dục pháp luật liên quan đến lao động trẻ em, nạn buôn người
và lao động ép buộc
|
8
|
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an
toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm
việc trong khu vực phi chính thức
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật;
tăng cường công tác kiểm tra tại các doanh nghiệp hàng năm để hướng dẫn và xử
lý đối với các vi phạm, đảm bảo thực thi pháp luật về an toàn lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các doanh nghiệp trên địa bàn tinh
|
-
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền, giáo dục tại doanh nghiệp và nâng cao trách nhiệm của chủ doanh nghiệp,
người sử dụng lao động về bảo đảm an toàn cho người lao động
|
9
|
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm,
tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước và thế giới;
thúc đẩy quảng bá sản phẩm du lịch địa phương
|
-
|
Phát triển du lịch tỉnh
Đắk Lắk theo hướng khai thác bền vững các giá trị văn hóa, sinh thái; khai
thác tính độc đáo và tạo ra các sản phẩm du lịch đặc thù làm thế mạnh cạnh
tranh trên thị trường du lịch, khai thác các giá trị từ di sản thế giới Không
gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, cà phê, ẩm thực Tây Nguyên...làm cơ sở để
phát triển hệ thống sản phẩm du lịch đặc thù, nâng cao vị thế và năng lực cạnh
tranh của tỉnh trên thị trường điểm đến.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn
|
-
|
Phát triển hệ thống sản
phẩm du lịch chất lượng, đặc sắc, đa dạng và đồng bộ, có giá trị gia tăng
cao, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách du lịch nội địa và quốc tế; phát triển
sản phẩm du lịch “xanh”, tôn trọng yếu tố tự nhiên và văn hóa địa phương
|
-
|
Phát huy thế mạnh và
tăng cường liên kết giữa các vùng, miền, địa phương hướng tới hình thành sản
phẩm du lịch đặc trưng theo các vùng du lịch. Đẩy mạnh việc liên kết hợp tác
phát triển du lịch với các tỉnh, thành trong cả nước, đặc biệt chú trọng khu
vực Tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam nhằm thu hút và mở rộng thị
trường khách quốc tế.
|
-
|
Đẩy mạnh xúc tiến, quảng
bá du lịch theo hướng chuyên nghiệp; Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành,
các cấp và địa phương trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu du lịch để
đảm bảo tính thống nhất
|
-
|
Phát huy vai trò của
chính quyền và cộng đồng địa phương đối với phát triển, quảng bá văn hóa và sản
phẩm địa phương, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và giảm nghèo. Vận động
nhân dân tự giác và tích cực tham gia giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi
trường, tích cực tham gia xây dựng tỉnh Đắk Lắk là điểm đến Thân thiện - Chất
lượng - An toàn - Hấp dẫn - Đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc Tây Nguyên
|
10
|
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm
khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm cho mọi người
|
-
|
Cơ cấu lại căn bản, triệt
để và toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng theo hướng hiện đại, hoạt động
an toàn, hiệu quả vững chắc với cấu trúc đa dạng về sở hữu, quy mô và loại
hình, có khả năng cạnh tranh cao hơn và dựa trên nền tảng công nghệ, quản trị
ngân hàng tiên tiến phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế.
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
|
-
|
Tiếp tục ưu tiên, mở rộng
mạng lưới chi nhánh, điểm giao dịch tại khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
-
|
Nâng cao chất lượng tài
sản, kiểm soát chất lượng tín dụng và giảm nợ xấu. Tiếp tục lành mạnh hóa
tình trạng tài chính của các tổ chức tín dụng.
|
-
|
- Đổi mới hệ thống quản
trị ngân hàng phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế tiên tiến, đặc biệt
tăng cường hiện đại hóa hệ thống quản trị rủi ro, nâng cao hiệu quả hệ thống
kiểm soát, kiểm toán nội bộ
|
IX
|
Mục
tiêu 9: Xây dựng cư sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp
hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới
|
1
|
Mục tiêu 9.1: Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng,
đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng
liên vùng
|
-
|
Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đồng bộ, hiện đại; Phát triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao
thông đô thị và vận tải công cộng; duy trì, củng cố và nâng cấp mạng lưới
giao thông hiện có theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Coi trọng công tác bảo
trì, áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo hiệu quả, bền vững trong khai thác
kết cấu hạ tầng giao thông hiện có
|
|
Nâng cao năng lực vận tải
đảm bảo giao thông được thông suốt, an toàn.
|
2
|
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững;
nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững,
tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch
và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc
nội ngành công nghiệp
|
-
|
Duy trì tăng trưởng
công nghiệp bền vững, xây dựng nền “công nghiệp xanh”. Từng bước điều chỉnh
mô hình tăng trưởng công nghiệp từ chủ yếu dựa trên số lượng sang dựa trên
năng suất, chất lượng và hiệu quả; đẩy mạnh phát triển các ngành và sản phẩm
có giá trị tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn; gắn kết sản xuất với phát triển dịch
vụ công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công
nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện tái cơ cấu
công nghiệp theo hướng hiện đại, ưu tiên phát triển và chuyển giao công nghệ
đối với các ngành, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh và công nghệ hiện đại, tiên
tiến. Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất công nghiệp.
|
-
|
Đẩy nhanh ứng dụng công
nghệ mới, công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ sản xuất đối với
những ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ.
|
3
|
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ
tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào
thị trường và chuỗi giá trị
|
-
|
Nâng cao năng lực cung ứng
dịch vụ của các tổ chức tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển khai
có hiệu quả chương trình kết nối doanh nghiệp - ngân hàng. Ưu tiên tập trung
vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
|
-
|
Tăng cường khả năng
cung ứng của ngân hàng và tiếp nhận của doanh nghiệp về các dịch vụ tín dụng
xanh, ngân hàng xanh.
|
-
|
Hỗ trợ tiếp cận thị trường
cho các doanh nghiệp trong chuỗi giá trị. Nâng cao khả năng hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa của các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng trong
chuỗi giá trị
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
4
|
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công
nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030
tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai;
tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai
|
-
|
Tăng cường đầu tư cho
khoa học, công nghệ; Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại nhằm
tạo sự đột phá về công nghệ trong sản xuất
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tập trung đầu tư xây dựng
một số cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ có đủ năng lực tiếp thu làm chủ
công nghệ mới, sáng tạo công nghệ phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực công
nghiệp ưu tiên.
|
-
|
Xây dựng và phát triển
đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ, đặc biệt là nhóm chuyên gia đầu ngành
có trình độ chuyên môn - kỹ thuật, có đủ năng lực nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển
giao và đề xuất những giải pháp khoa học, công nghệ
|
5
|
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông
tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; đảm bảo
100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông
|
-
|
Đầu tư phát triển hạ tầng
thông tin truyền thông cho vùng sâu, vùng xa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo
về điều kiện tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông
|
X
|
Mục
tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội
|
1
|
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập
của nhóm 40% dân số dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân
quốc gia
|
-
|
Thực hiện theo chỉ đạo,
hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chính sách riêng dành cho
nhóm 40% dân số nghèo nhất bao gồm tạo việc làm, đào tạo nghề, khuyến nông,
khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, tiếp cận tín dụng ưu đãi, tăng cường
chính sách an sinh xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2
|
Mục tiêu 10.2: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính
trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính,
khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế và các
điều kiện khác
|
-
|
Thực hiện theo chỉ đạo,
hướng dẫn của Bộ Nội vụ về chính sách khuyến khích sự tham gia của tất cả mọi
người vào chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi
tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện
kinh tế và các điều kiện khác
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
3
|
Mục tiêu 10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng
lợi cho tất cả mọi người
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn,
chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi
Luật, chính sách có sự phân biệt đối xử như Luật Lao động, Luật Bình đẳng giới
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Tham mưu ban hành các
chính sách tạo cơ hội bình đẳng trong hưởng lợi ở các lĩnh vực như: việc làm,
giáo dục, bảo hiểm, trẻ em, bảo trợ xã hội, giảm nghèo
|
4
|
Mục tiêu 10.4: Xây dựng và thực thi chính sách tiền lương, bảo trợ xã hội
ngày càng được bình đẳng và cao hơn
|
-
|
Tham gia góp ý hoàn thiện
hệ thống pháp luật và chính sách về tiền lương và an sinh xã hội theo hướng
ngày càng bình đẳng hơn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tham gia góp ý hoàn thiện
chính sách pháp luật hiện hành về tài khóa theo hướng bao trùm, đảm bảo mọi
người được bình đẳng trong tiếp cận các chương trình hỗ trợ từ ngân sách
|
Sở Tài chính
|
5
|
Mục tiêu 10.5: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của
người dân một cách trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả
việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt
|
-
|
Phối hợp với các cơ
quan có liên quan trong việc chia sẻ thông tin, hỗ trợ tạo điều kiện cho người
di cư và di chuyển ra khỏi và nhập cảnh vào Việt Nam theo đúng quy định của
pháp luật.
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Tăng cường giám sát, kiểm
tra việc thực thi luật pháp, hoàn thiện chính sách pháp luật về cư trú, xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm.
|
XI
|
Mục
tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo
môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo
vùng
|
1
|
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận
với tất cả những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả
năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở
không chất lượng
|
-
|
Thực hiện theo chỉ đạo,
hướng dẫn của Bộ Xây dựng về chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham
gia phát triển nhà ở; chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở cho các đối tượng
chính sách, khó khăn
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục thực hiện việc
cải cách thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình,
cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy định do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Đẩy nhanh việc lập, thẩm
định và phê duyệt quy hoạch chi tiết để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự
án phát triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải
tạo nhà ở theo quy hoạch.
|
-
|
Tiếp tục thực hiện các
chính sách ưu đãi cho dòng vốn đầu tư vào nhà ở cho người thu nhập thấp và
thu nhập trung bình, xóa bỏ nhà tạm ở đô thị
|
2
|
Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với hệ
thống giao thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải
thiện an toàn giao thông, mở rộng giao thông công cộng với chú ý đặc biệt đến
nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Giao thông Vận tải phù hợp với định hướng phát triển chung của ngành
và điều kiện thực tiễn của địa phương
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện hiệu quả Chiến
lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến 2020 và tầm nhìn đến 2030;
Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến 2020 và tầm nhìn đến 2030.
|
-
|
Nâng cao chất lượng và
an toàn giao thông; cải thiện điều kiện phục vụ của vận tải công cộng thích hợp
đối với người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em
|
-
|
Đầu tư phát triển hệ thống
giao thông có chú ý đến điều kiện của người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ
và trẻ em; thực hiện chính sách miễn giảm giá vé, giá dịch vụ giao thông công
cộng đối với người khuyết tật, trẻ em theo quy định.
|
-
|
Thúc đẩy cải tạo và
nâng cấp sửa chữa các đường dẫn bến xe, bến đò công trình vệ sinh, phương tiện
giao thông để người khuyết tật tiếp cận.
|
-
|
Tuyên truyền cho đội ngũ
lái xe, phụ xe về việc hỗ trợ hành khách là người khuyết tật.
|
-
|
- Hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về giao thông tiếp cận; bảo đảm
tất cả các công hình, dự án giao thông công cộng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn
tiếp cận cho người khuyết tật
|
3
|
Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường năng lực lập quy hoạch và phát
triển đô thị bao trùm và bền vững, có sự tham gia của cộng đồng
|
-
|
Thực hiện các chính sách
khuyến khích sử dụng các vật liệu xây dựng mới tiên tiến, thân thiện môi trường
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Rà soát việc thực hiện
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả
trong việc phối hợp với thực hiện quy hoạch kinh tế - xã hội. Nâng cao chất
lượng công tác quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch các cấp
|
4
|
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa
và thiên nhiên của thế giới và các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO
công nhận
|
-
|
Tham gia góp ý chỉnh sửa
Luật Di sản văn hóa khi có yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Huy động nguồn lực từ
khu vực tư nhân trong công tác bảo tồn các di sản tự nhiên và di sản văn hóa
thuộc tỉnh
|
-
|
Tăng cường sự tham gia của
các tổ chức xã hội, cộng đồng trong công tác bảo tồn và bảo vệ an toàn di sản
tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh
|
5
|
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng
và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so
với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương
|
-
|
Thực hiện đồng bộ các giải
pháp chủ động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng lực dự
báo, cảnh báo thiên tai. Thực hiện có hiệu quả công tác tìm kiếm, cứu nạn, cứu
hộ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường đầu tư cơ sở
hạ tầng vùng thường xuyên bị thiên tai; di dời dân sinh sống ở khu vực nguy
hiểm đến nơi an toàn; hỗ trợ về đời sống và sản xuất đối với đối tượng bị thiệt
hại do thiên tai. Làm tốt công tác xã hội hóa trong phòng chống thiên tai
|
6
|
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường đến con người tại
các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các
loại chất thải khác
|
-
|
Quản lý tốt hệ thống
thu gom, xử lý chất thải hiệu quả
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xử lý nước thải tập
trung tại các đô thị loại IV trở lên đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước
khi xả ra môi trường, áp dụng chế độ kiểm tra, quan trắc nước thải sau xử lý
theo quy định hiện hành
|
7
|
Mục tiêu 11.7: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập với không gian
công cộng xanh, an toàn và thân thiện cho toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ,
trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn,
chỉ đạo của Bộ Xây dựng về quy hoạch đô thị xanh, bộ chỉ tiêu về đô thị xanh
để định hướng phát triển các đô thị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Mục tiêu 11.8: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội, môi
trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn thông qua việc tăng cường công tác
quy hoạch phát triển quốc gia và vùng
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn,
chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng quy hoạch quốc gia và vùng có
tính kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội, môi trường giữa nội, ngoại thành
và nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng
quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm
nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn,
chỉ đạo của Bộ Xây dựng về phát triển đô thị hướng tới sự bao trùm, hiệu quả
nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu
trước thảm họa
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Mục tiêu 11.10: Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía
cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái;
xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và
dân chủ
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020;
tiếp tục nâng cao chất lượng các xã đã đạt nông thôn mới nhằm đảm bảo cải thiện
đời sống vật chất tinh thần ở nông thôn theo hướng ngày càng đầy đủ tiện nghi
và đời sống văn hóa, tinh thần ngày càng văn minh, tiến bộ; giảm dần khoảng
cách giữa nông thôn và thành thị
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Hoàn thiện quản lý tốt
các hệ thống công trình thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn phát huy hiệu quả tối
đa; sử dụng có hiệu quả nguồn nước, đất đai; áp dụng những hệ thống sản xuất
kết hợp nông - lâm, nông - lâm - ngư nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái từng
vùng
|
-
|
Đẩy mạnh quá trình cơ cấu
lại kinh tế, giống cây trồng vật nuôi và sử dụng nguồn lao động nông thôn. Đa
dạng hóa cơ cấu sản xuất kinh doanh nhằm tạo thêm việc làm tại chỗ, nâng cao
thu nhập, phân công lại lao động nông thôn
|
-
|
Thực hiện tái cơ cấu
nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường
|
XII
|
Mục
tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
1
|
Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu
dùng bền vững theo cam kết quốc tế
|
-
|
Triển khai thực hiện có
hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Nâng cao khả năng tiếp cận
thị trường và thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm của tỉnh
theo hướng bền vững.
|
2
|
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả
các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền
vững tài nguyên khoáng sản
|
-
|
Quản lý quá trình khai
thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; bảo đảm việc sử dụng hợp lý, hiệu quả
và bền vững các nguồn tài nguyên đất, nước, rừng, năng lượng, khoáng sản...
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước đối với việc bảo vệ, khai thác các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
|
-
|
Thúc đẩy phát triển sử
dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
mới thay thế các nguồn tài nguyên truyền thống
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Mục tiêu 12.3: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tính
theo đầu người và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng,
bao gồm cả những tổn thất sau thu hoạch
|
-
|
Tăng cường áp dụng công
nghệ sau thu hoạch; phát triển các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển
giao công nghệ và giảm tổn thất sau thu hoạch
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Triển khai có hiệu quả
Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn; xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng bền vững
cho các sản phẩm nông sản
|
4
|
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời các loại hóa chất
và chất thải theo cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường
đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường
|
-
|
Thực hiện nghiêm chế độ
đăng ký hoạt động hóa chất, đặc biệt đối với hóa chất độc hại. Áp dụng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các yêu cầu về an toàn hóa chất, kết hợp kiểm tra,
thanh tra, xử lý vi phạm bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng năng lực phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh
|
-
|
Phòng ngừa và kiểm soát
các nguồn gây ô nhiễm môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường các khu vực đã
bị ô nhiễm; cải thiện môi trường sống của người dân, hạn chế tác động do ô
nhiễm môi trường đến sức khỏe của nhân dân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh,
tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc
phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý
chất thải
|
-
|
Tăng cường quản lý nhà
nước đối với các hoạt động phát sinh chất thải; thanh tra, kiểm tra, giám sát
thực thi pháp luật bảo vệ môi trường liên quan tới quản lý chất thải
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Kiểm soát chặt chẽ việc
nhập khẩu phế liệu
|
-
|
Tăng cường công tác quản
lý việc thu gom và xử lý chất thải rắn
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Hướng dẫn quản lý đầu
tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy hoạch được phê duyệt
|
-
|
Thúc đẩy xã hội hóa
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
|
6
|
Mục tiêu 12.6: Khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp áp dụng các thông lệ
bền vững, bao gồm công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ môi trường; thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người
nghèo và nhóm dân cư yêu thế; tích hợp các thông tin về tính bền vững vào báo
cáo định kỳ của mình
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn,
chỉ đạo của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về khuyến khích cộng đồng
doanh nghiệp áp dụng các thông lệ bền vững và tích hợp các thông tin về tính
bền vững vào báo cáo định kỳ của mình
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Mục tiêu 12.7: Đảm bảo các hoạt động mua sắm tài chính công bền vững
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn,
chỉ đạo của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hoạt động mua sắm công bền
vững
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Mục tiêu 12.8: Đến năm 2030, đảm bảo người dân ở mọi nơi có thông tin
và nhận thức phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên
nhiên
|
-
|
Tăng cường công tác
tuyên truyền, phổ biến giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững
trên sóng truyền thanh, truyền hình, các ấn phẩm sách, báo, tạp chí và hệ thống
truyền thanh cơ sở tại xã, phường...đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng
và từng khu vực
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài
PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp
|
9
|
Mục tiêu 12.9: Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính về
chính sách về thuế, giá đối với nhiên liệu hóa thạch đồng thời có chính sách
phù hợp nhằm bảo vệ người nghèo, những đối tượng hoặc nhóm đối tượng dễ bị tổn
thương trước những tác động tiêu cực có thể xảy ra
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn,
chỉ đạo của Bộ Tài chính về chính sách giá đối với nhiên liệu hóa thạch phù hợp
với điều kiện thực tiễn của địa phương
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
XIII
|
Mục
tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai
|
1
|
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro
liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó thiên tai và các thảm họa tự nhiên
khác
|
-
|
Nghiên cứu và triển
khai các giải pháp cụ thể để phòng chống hiệu quả thiên tai, lũ quét; hoạt động
ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính
sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển
|
-
|
Thực hiện việc lồng
ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hàng năm của tỉnh, huyện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn,
chỉ đạo của Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông Vận tải về các tiêu chuẩn, quy chuẩn
thiết kế kỹ thuật dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu phù hợp với điều kiện thực
tiễn của địa phương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh
báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
-
|
Truyền thông nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và các thành phần xã hội về
các vấn đề biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Hiện đại hóa hệ thống
quan trắc và công nghệ dự báo khí tượng thủy văn bảo đảm cảnh báo, dự báo sớm
các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan
|
-
|
Đưa kiến thức cơ bản về
ứng phó biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào chương trình, bậc
giáo dục, đào tạo các cấp trên địa bàn tỉnh. Thực hiện sáng kiến trường học
an toàn, các hoạt động phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu lấy trẻ
em làm trọng tâm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Triển khai có hiệu quả
Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng;
theo đó lưu ý công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về giảm nhẹ
rủi ro thiên tai; xây dựng năng lực ứng phó của cộng đồng về phòng, chống
thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
XIV
|
Mục
tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để
phát triển bền vững (Không thực hiện)
|
XV
|
Mục
tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát
triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi
tài nguyên đất
|
1
|
Mục tiêu 15.1: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền
vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc
biệt là các hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo quy định của quốc tế
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn,
chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi
và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ
sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020 giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng
đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030 tăng cường thực hiện quản lý bền vững
các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh
trồng và tái sinh rừng, đưa độ che phủ rừng lên khoảng 44-45% trên toàn quốc
|
-
|
Tăng cường thực hiện quản
lý, bảo vệ phát triển bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi
rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các chủ rừng
|
-
|
Thực hiện tốt chủ
trương chấm dứt chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác. Triển
khai thực hiện có hiệu quả chính sách giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp.
Ưu tiên khoán rừng phòng hộ cho các cộng đồng, tổ chức kinh tế, hộ gia đình để
quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt
|
-
|
Thực hiện phân cấp quản
lý nhà nước về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã theo quy định. Tiếp tục
tăng cường năng lực và củng cố lực lượng kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng của
các chủ rừng để bảo đảm ngăn chặn những vụ việc vi phạm lâm luật, cháy rừng,
sâu bệnh hại rừng
|
-
|
Tiếp tục thực hiện tốt
công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của các cấp, các ngành, mỗi người dân về bảo vệ phát triển rừng.
Huy động các nguồn lực xã hội phục vụ quản lý rừng bền vững
|
3
|
Mục tiêu 15.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng, chống thoái và khôi phục
đất thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hạn hán, lũ lụt và do các nguyên
nhân khác
|
-
|
Áp dụng các mô hình thí
điểm sử dụng các công nghệ phục hồi và tăng độ phì của đất bị hoang hóa do ô
nhiễm, thiếu nước..., các mô hình hoạt động cộng đồng liên kết từ sản xuất
nông, lâm nghiệp đến thị trường để canh tác hiệu quả, bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng các
công nghệ hiện đại, công nghệ truyền thống trong sử dụng bảo vệ và phát triển
bền vững tài nguyên rừng, tài nguyên đất, nguồn nước. Khuyến khích áp dụng
các biện pháp canh tác, sử dụng đất bền vững trong nông nghiệp, hạn chế sử dụng
hóa chất, phân bón vô cơ trong sản xuất nông nghiệp, chống xói mòn, rửa trôi,
suy thoái đất.
|
4
|
Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030, đảm bảo bảo tồn hệ sinh thái rừng có tầm
quan trọng quốc gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ
sinh thái, phục vụ cho phát triển bền vững
|
-
|
Củng cố, hoàn thiện hệ
thống các khu bảo tồn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục đẩy mạnh hoạt
động bảo vệ nghiêm ngặt rừng nguyên sinh; thực hiện các biện pháp ngăn chặn
có hiệu quả tình trạng phá rừng, khai thác rừng trái phép nhằm bảo vệ rừng tự
nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn.
|
-
|
Lồng ghép đa dạng sinh
học và dịch vụ hệ sinh thái vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình phát triển của địa phương
|
-
|
Thực hiện tốt chính
sách xã hội hóa nhằm huy động tài chính từ tất cả các nguồn phục vụ cho bảo tồn,
sử dụng đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái một cách bền vững
|
5
|
Mục tiêu 15.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn
chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái,
bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng các loài động, thực vật nguy cấp
|
-
|
Điều tra, đánh giá hiện
trạng và thực hiện các chương trình bảo tồn các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu
tiên bảo vệ có trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Mục tiêu 15.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử
dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết
quốc tế
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn,
chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về điều tra, lập danh mục, bảo vệ và
phát triển nguồn gen
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và
tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và
sản phẩm của chúng
|
-
|
Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi khai thác, buôn
bán, tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Làm tốt công tác tuyên
truyền, vận động cộng đồng không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang
dã trên phạm vi tỉnh. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng và các phương tiện
thông tin đại chúng trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, buôn
bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã
|
8
|
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm
soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh
thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi
gen
|
-
|
Triển khai thực hiện hiệu
quả Đề án ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại đến năm 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường hợp tác,
trao đổi và học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực kỹ thuật, chuyên môn của
các cơ quan, đơn vị các cấp về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến
đổi gen
|
XVI
|
Mục
tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa bình, dân chủ, công bằng, bình đẳng, văn minh vì
sự phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người;
xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở
các cấp
|
1
|
Mục tiêu 16.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử
vong liên quan đến bạo lực ở mọi nơi
|
-
|
Chủ động phòng ngừa, kịp
thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật vê phòng chống
bạo lực
|
Công an tỉnh
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh;
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức xã hội
|
-
|
Tiếp tục triển khai hiệu
quả Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm
2020
|
-
|
Tăng cường sự kết hợp chặt
chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong việc phòng chống bạo lực học đường;
xử lý nghiêm minh, kịp thời các vụ việc xảy ra, nhằm ngăn chặn, chấm dứt tình
trạng bạo lực học đường
|
-
|
Huy động sự tham gia của
các tổ chức xã hội trong việc tuyên truyền, giáo dục để phòng ngừa các hình
thức bạo lực
|
2
|
Mục tiêu 16.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột,
mua bán và tất cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành
niên
|
-
|
Tiếp tục thực hiện hiệu
quả pháp luật, chính sách về trẻ em, đặc biệt là các chương trình chính sách
về trẻ em
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Nâng cao năng lực quản lý
nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chính sách,
pháp luật về trẻ em ở các đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
-
|
Tập huấn nâng cao năng
lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em các cấp, các ngành
|
-
|
Tăng cường các hoạt động
truyền thông, giáo dục, tư vấn về kiến thức, kỹ năng chăm sóc và bảo vệ trẻ
em nhằm nâng cao nhận thức của xã hội; tăng cường vai trò, trách nhiệm của
gia đình, cộng đồng và xã hội trong công tác bảo vệ trẻ em
|
-
|
Tiếp tục triển khai hiệu
quả Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 - 2020
|
Công an tỉnh
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh;
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Nâng cao năng lực quản
lý nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về
phòng, chống mua bán người.
|
-
|
Nâng cao hiệu quả công tác
thực thi pháp luật, xử lý nghiêm, đưa ra truy tố và xét xử công khai các hành
hành vi xâm hại, mua bán trẻ em và các vụ án mua bán người.
|
|
Tăng cường các hoạt động
truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về phòng, chống mua
bán người
|
3
|
Mục tiêu 16.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng
cho tất cả mọi người
|
-
|
Triển khai các giải
pháp nâng cao chất lượng, bảo đảm đồng bộ, hoàn thiện hệ thống pháp luật;
tăng cường thực thi các chính sách, pháp luật không phân biệt đối xử vì sự
phát triển bền vững
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện KSND tỉnh; Sở
Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tuyên truyền pháp luật,
nâng cao nhận thức người dân về nhà nước pháp quyền và quyền tiếp cận công lý
bình đẳng
|
-
|
Thực thi các chính
sách, pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên ngành, không phân biệt đối xử vì sự
phát triển bền vững
|
-
|
Tăng cường vai trò giám
sát của các cơ quan dân cử, của công luận và của nhân dân đối với hoạt động
tư pháp
|
4
|
Mục tiêu 16.4: Đến năm 2030 giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính
trái phép; tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với
tất cả các loại hình tội phạm có tổ chức
|
-
|
Góp ý xây dựng, sửa đổi,
bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống tội phạm; phòng, chống
vi phạm pháp luật, các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia.
Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp phòng, chống tội phạm ở các địa bàn
giáp ranh, biên giới
|
Công an tỉnh
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh;
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường hiện đại hóa,
nâng cao năng lực cho các lực lượng điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
hình sự và lực lượng trinh sát
|
-
|
Phát động phong trào
toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục,
cải tạo người phạm tội
|
-
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
để xây dựng năng lực ở tất cả các cấp nhằm ngăn chặn bạo lực, chống khủng bố
và tội phạm
|
5
|
Mục tiêu 16.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ
|
-
|
Tăng cường phát hiện và
xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, lãng phí.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Đến năm 2020; Kiện toàn
tổ chức bộ máy, chuẩn hóa nghiệp vụ, nâng cao chất lượng, hiệu quả phát hiện
xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng.
|
-
|
Đến năm 2030: Xây dựng hệ
thống thanh tra tập trung thống nhất và tăng thẩm quyền thanh tra để phát huy
vai trò và tạo sự chủ động cho thanh tra trong quản lý nhà nước, phòng chống
tham nhũng
|
-
|
Nâng cao phẩm chất đạo
đức của đội ngũ cán bộ, công chức và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của đội
ngũ viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Công khai minh bạch tài
sản của cán bộ, công chức; sớm phòng ngừa, phát hiện và xử lý người có hành
vi tham nhũng và quy rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
liên quan
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường vai trò của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể, nhân dân và các cơ quan thông tin đại
chúng trong việc phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức
chính trị, xã hội, nghề nghiệp
|
6
|
Mục tiêu 16.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm
giải trình ở tất cả các cấp
|
-
|
Tăng cường các giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của
HĐND, UBND các cấp bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, khả
thi, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận với chi phí tuân thủ thấp, phù hợp với mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện tổng hợp báo
cáo các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bản về lĩnh vực quản lý.
|
7
|
Mục tiêu 16.7: Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao
trùm, có sự tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp
|
-
|
Tạo điều kiện để công
dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội; giám sát thực thi chính sách; tăng
cường phản biện xã hội; công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý
kiến, kiến nghị của công dân
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tổ chức tuyên truyền rộng
rãi về quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia
thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa
phương và cả nước
|
-
|
Thực hiện hiệu quả Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
-
|
Tăng cường vai trò của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các cơ
quan, tổ chức khác trong việc tham gia vào quá trình ra quyết định
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người,
gồm cả đăng ký khai sinh
|
-
|
Phối hợp với Công an tỉnh
và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Luật Căn cước
công dân và Luật Hộ tịch, đặc biệt đối với đồng bào dân tộc thiểu số, nhóm nhập
cư. Định kỳ đánh giá, tổng kết việc thực hiện 2 Luật trên và đề xuất sửa đổi
Luật cho phù hợp nếu cần thiết
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục triển khai xây
dựng, áp dụng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ
tịch
|
9
|
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ
các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt
Nam đã ký kết
|
-
|
Triển khai các văn bản
hướng dẫn thực hiện có hiệu quả Luật Tiếp cận thông tin. Tuyên truyền để người
dân nhận thức được các quyền tự do cơ bản và hưởng quyền được pháp luật quy định
trong thực tế.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành; các tổ
chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Vận hành hiệu quả cổng
thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; cung cấp cơ sở dữ liệu thông tin
theo quy định của Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
XVII
|
Mục
tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự
phát triển bền vững
|
1
|
Mục tiêu 17.1: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu.
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10%/năm
|
-
|
Tăng xuất khẩu sản phẩm
chế biến đối với các nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản, tận dụng các cơ hội
thuận lợi về thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường,
Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Tài chính; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Nâng cao chất lượng và
giá trị gia tăng; hướng mạnh vào chế biến sâu, ứng dụng khoa học công nghệ
tiên tiến đối với nhóm hàng nông, lâm, thủy sản
|
-
|
Phát triển sản phẩm có
hàm lượng công nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ
|
-
|
Đa dạng hóa thị trường
xuất khẩu, củng cố và mở rộng thị trường hàng hóa Việt Nam tại thị trường truyền
thống; mở rộng các thị trường xuất khẩu mới có tiềm năng
|
-
|
Tận dụng tốt các cơ hội
mở cửa thị trường nước ngoài và lộ trình cắt giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất
khẩu sang các thị trường đã ký Hiệp định thương mại tự do. Xây dựng cơ chế
chính sách nhằm hạn chế rủi ro khi mới tham gia hội nhập thị trường
|
|
Phát huy và đẩy mạnh
vai trò của các hiệp hội ngành nghề trong việc tiếp cận thông tin về thị trường
xuất khẩu.
|
2
|
Mục tiêu 17.2: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững
|
-
|
Lồng ghép các mục tiêu
phát triển bền vững đến năm 2030 vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm, hàng năm của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tổ chức thực hiện việc giám
sát, đánh giá sự gắn kết về chính sách phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Mục tiêu 17.3: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư
hiệu quả, dựa trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác
|
-
|
Tiếp tục kêu gọi đầu tư
các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh theo hình thức đối tác công tư (PPP)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định 3606/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3606/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk
542
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|