ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
360/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 03 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ, ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang, về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính Nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Xét Đề án số 34/ĐA-GTVT ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Sở Giao thông vận tải và Tờ
trình số 10/TTr-SNV ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Sở Nội vụ, về việc đề nghị
phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải, tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 34/ĐA-GTVT ngày 15 tháng 6 năm
2009 của Sở Giao thông vận tải, về việc sửa đổi, bổ sung thực hiện cải cách thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải, tỉnh Kiên Giang
(kèm theo Đề án).
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm phối
hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức thực hiện Đề án đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/ĐA-GTVT
|
Rạch
Giá, ngày 15 tháng 6 năm 2009
|
ĐỀ ÁN
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KIÊN GIANG
PHẦN I
CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ THỜI GIAN QUA
1. Căn cứ pháp lý
Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà
nước ở địa phương;
Kế hoạch số
47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà
nước tỉnh Kiên Giang;
Thực hiện Quyết
định số 957/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của
Sở Giao thông vận tải.
2. Tình hình cải cách thủ tục hành chính thời gian qua
Đề án cải
cách thủ tục hành chính thời gian qua được áp dụng cho những lĩnh vực sau: Cấp,
đổi giấy phép lái xe, bằng thuyền trưởng máy trưởng, đăng ký biển số xe máy thi
công, đăng ký hành chính phương tiện thủy nội địa. Cấp giấy phép lưu hành đặc
biệt và cấp phép đặt ống vượt qua đường bộ.
Các lĩnh vực
khác được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành của ngành đảm bảo đúng
theo tinh thần cải cách thủ tục hành chính.
Tổ chức bộ
máy Sở Giao thông vận tải gồm: Giám đốc, 03 phó giám đốc, 05 phòng chuyên môn
và 07 đơn vị sự nghiệp trực thuộc bao gồm:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch
- Tài chính;
- Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái;
- Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông;
- Cảng Hòn
Chông;
- Trung tâm
đăng kiểm xe cơ giới;
- Đoạn Quản
lý giao thông thủy bộ;
- Xí nghiệp
phà Tắc Cậu- Xẻo Rô;
- Xí nghiệp Bến
xe - Tàu;
- Ban Quản lý
các dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành giao thông;
- Cảng vụ đường
thủy nội địa.
Tổng số biên
chế được giao năm 2009 là 94 biên chế hành chính, 02 công chức dự bị, 100 biên
chế sự nghiệp và 15 hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ- CP.
3. Sự cần thiết
Đẩy mạnh công
tác cải cách thủ tục hành chính là nội dung quan trọng trong chương trình tổng
thể đã được Chính phủ phê duyệt. Do đó thực hiện công tác cải cách hành chính
trong lĩnh vực quản lý giao thông vận tải là yêu cầu cấp thiết đáp ứng sự phát
triển trong thời gian tới.
Do nhiệm vụ
ngày càng tănglên, số lượng cán bộ công chức không tăng do đó yêu cầu phải sắp
xếp lại quy trình phương pháp giải quyết các thủ tục hành chính phục vụ yêu cầu
của tổ chức cá nhân, mặt khác do giải quyết thủ tục hành chính theo Đề án cũ phải
đến hai phòng không phù hợp với Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Từ thực trạng
nêu trên đòi hỏi phải tiến hành bổ sung Đề án cải cách thủ tục hành chính nhằm:
- Tổ chức bộ
máy phục vụ công tác tiếp nhận và trả kết quả đúng pháp luật, công khai minh bạch
phục vụ tốt cho tổ chức và cá nhân đến làm các thủ tục hành chính liên quan đến
lĩnh vực giao thông vận tải;
- Thu gọn đầu
mối quan hệ giao dịch tiếp xúc với công dân, tăng cường trách nhiệm cá nhân, bộ
phận chuyên môn trong tiếp nhận và trả kết quả tại đơn vị;
- Phân công
trách nhiệm rõ ràng cụ thể, nâng cao ý thức trách nhiệm của tập thể cá nhân
trong công tác được giao đáp ứng yêu cầu phục vụ cho nhân dân.
PHẦN II
PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Mục đích, yêu cầu:
Công khai các
loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tạo điều kiện thuận tiện
cho tổ chức cá nhân đến liên hệ làm các thủ tục hành chính. Đảm bảo sự phối hợp
giữa các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn trong việc giải quyết các hồ sơ thủ tục tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được kịp thời đúng quy định.
Tổ chức tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực giao thông tại đầu mối,
tránh phiền hà cho cá nhân, tổ chức đến liên hệ được nhanh chóng thuận lợi, tạo
sự hài lòng cho nhân dân, tổ chức.
Công tác tiếp
nhận và trả kết quả đòi hỏi phải bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn, am hiểu
nghiệp vụ, có kiến thức vững vàng và đạo đức phẩm chất, tinh thần trách nhiệm
trong công tác được phân công
2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa:
Thủ tục hành
chính phải đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện và phải đúng theo quy định
của pháp luật.
Công khai các
thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, thời gian giải quyết từng thủ tục hành
chính của tổ chức, cá nhân.
Đảm bảo việc
tiếp nhận và trả kết quả nhanh chóng, thuận tiện, đúng quy định của pháp luật.
Phối hợp với
các bộ phận trong nội bộ cơ quan thực hiện tốt quá trình luân chuyển hồ sơ đảm
thời gian giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng theo quy định.
3. Lĩnh vực thực hiện:
Trong lĩnh vực
giao thông theo quy định đơn vị cấp tỉnh thực hiện thủ tục trên 02 lĩnh vực với
83 thủ tục hành chính có liên quan bao gồm: 46 thủ tục thuộc lĩnh vực đường bộ
và 37 thủ tục thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa, Trong phạm vi Đề án thực hiện
83 thủ tục hành chính như sau:
Lĩnh vực đường
bộ: 46 thủ tục hành chính.
Lĩnh vực đường
thủy nội địa: 37 thủ tục hành chính.
4. Tên gọi và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả:
a) Tên gọi: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cơ cấu tổ
chức:
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả gồm 03 công chức, Tổ trưởng do Phó Chánh văn phòng kiêm nhiệm,
cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý
trực tiếp của Văn phòng.
c) Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, được bố trí phòng làm việc riêng có đầy đủ bàn ghế và các
phương tiện cần thiết phục vụ công việc và tiếp các tổ chức, cá nhân đến liên hệ
làm các thủ tục hành chính, các loại hồ sơ biểu mẫu, hồ sơ, thủ tục, thời gian
và quy trình giải quyết được công khai tại nơi đây.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền được quy định
theo cơ chế một cửa. Có trách nhiệm hướng dẫn, giải thích, kiểm tra hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và vào sổ, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả. Chuyển hồ sơ của
tổ chức, công dân đến các bộ phận chuyên môn xử lý, theo dõi và nhận kết quả từ
các bộ phận chuyên môn và trả kết quả cho tổ chức công dân.
- Công khai
các quy trình hồ sơ thủ tục, thời gian giải quyết và mức thu phí, lệ phí (nếu
có) cho các phòng, bộ phận thụ lý giải quyết, niêm yết tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả để tổ chức, cá nhân biết và làm theo hướng dẫn đồng thời giám sát
quá trình thực hiện.
- Tổ chức tiếp
nhận và hướng dẫn tổ chức công dân đến liên hệ làm các thủ tục hành chính thuộc
ngành giao thông.
- Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ
theo quy định).
+ Sáng từ:
7giờ 30 đến 10giờ 30;
+ Chiều từ:
13giờ 30 đến 16giờ 30.
Thời gian làm
việc còn lại hàng ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao nhận hồ sơ, kết quả
với các phòng chuyên môn.
d. Mối quan hệ
giữa bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng ban chuyên môn:
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả có trách nhiệm báo cáo với Tổ trưởng những khó khăn vướng mắc
trong giao tiếp và công việc giải quyết các thủ tục hàng ngày có liên quan đến
tổ chức, cá nhân cũng như việc phối hợp giải quyết công việc trong nội bộ các
phòng chuyên môn, nhằm tháo gỡ kịp thời những vướng mắc giúp cho Tổ trưởng báo
cáo Lãnh đạo kịp thời.
Trưởng các
phòng chuyên môn có trách nhiệm chỉ đạo đôn đốc cán bộ được phân công tiếp nhận
các thủ tục do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến xử lý, trình Lãnh đạo
ký và giao trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kịp thời để giao trả
cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian ghi trên phiếu hẹn.
PHẦN III
QUY ĐỊNH, THỦ TỤC THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
I . Đường bộ
1. Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch lái xe lần đầu
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản
photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng
nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Chứng chỉ
nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo đối với người dự sát hạch lái
xe hạng A4, B1, B2, C;
- Danh sách đề
nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát hạch.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ chính
d) Phí:
- Đối với hạng
A1, A2, A3, A4:
+ Sát hạch lý
thuyết: 30.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 40.000 đồng/lần.
- Đối với hạng
B1, B2, C, D, E, F:
+ Sát hạch lý
thuyết: 70.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 230.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trên đường giao thông: 50.000đ/lần.
- Cấp mới giấy
phép lái xe cơ giới: 30.000đ/lần cấp.
2. Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch nâng hạng Giấy
phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản
photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng
nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Chứng chỉ
nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nâng hạng;
- Giấy phép
lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp;
- Danh sách đề
nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát hạch.
- Xác nhận của
cơ quan, tổ chức nơi làm việc hoặc bản khai có xác nhận của chính quyền địa
phương cấp xã nếu là chủ xe (hoặc xe của hộ gia đình) về thời gian và số km lái
xe an toàn theo mẫu quy định. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm về
việc xác nhận; cá nhân chịu trách nhiệm về cam kết trước pháp luật;
- Bản sao bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở có công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp
nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Đối với hạng
A1, A2, A3, A4:
+ Sát hạch lý
thuyết: 30.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 40.000 đồng/lần.
- Đối với hạng
B1, B2, C, D, E, F:
+ Sát hạch lý
thuyết: 70.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 230.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trên đường giao thông: 50.000đ/lần.
- Cấp mới giấy
phép lái xe cơ giới: 30.000đ/lần cấp.
3. Cấp Giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe còn hạn sử
dụng nhưng không còn hồ sơ gốc.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin đổi
giấy phép lái xe.
- Tờ khai
nguyên nhân mất hồ sơ gốc được cơ quan công an cấp xã xác nhận.
- Bản sao giấy
chứng minh nhân dân.
- Giấy chứng
nhận sức khỏe.
- 03 ảnh màu
cỡ 3x4 kiểu giấy chứng minh nhân dân.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
- Cấp mới giấy
phép lái xe cơ giới: 30.000đ/lần cấp.
4. Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch do Giấy phép lái
xe quá hạn sử dụng từ 1 tháng trở lên:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản
photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng
nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Giấy phép
lái xe.
- Hồ sơ gốc.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
- Đối với hạng
A1, A2, A3, A4:
+ Sát hạch lý
thuyết: 30.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 40.000 đồng/lần.
- Đối với hạng
B1, B2, C, D, E, F:
+ Sát hạch lý
thuyết: 70.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 230.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trên đường giao thông: 50.000đ/lần.
- Cấp mới giấy
phép lái xe cơ giới: 30.000đ/lần cấp.
5. Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch do Giấy phép lái xe
quá hạn sử dụng từ 1 tháng trở lên, không còn hồ sơ gốc:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản photocopy
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng
nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Giấy phép
lái xe.
- Đơn trình
báo mất hồ sơ gốc có xác nhận của cơ quan công an cấp xã.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
- Đối với hạng
A1, A2, A3, A4:
+ Sát hạch lý
thuyết: 30.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 40.000 đồng/lần.
- Đối với hạng
B1, B2, C, D, E, F:
+ Sát hạch lý
thuyết: 70.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 230.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trên đường giao thông: 50.000đ/lần.
- Cấp mới giấy
phép lái xe cơ giới: 30.000đ/lần cấp.
6. Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch do mất Giấy phép
lái xe, còn hạn sử dụng (trừ những trường hợp bị mất do thiên tai như bão lụt,
động đất hoặc hỏa hoạn, có xác nhận của chính quyền địa phương; bị cướp, trấn lột,
mất trộm có xác nhận rõ vụ việc của cơ quan công an), còn hồ sơ gốc:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản
photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng
nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ gốc.
- Đơn trình
báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
- Đối với hạng
A1, A2, A3, A4:
+ Sát hạch lý
thuyết: 30.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 40.000 đồng/lần.
- Đối với hạng
B1, B2, C, D, E, F:
+ Sát hạch lý
thuyết: 70.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 230.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trên đường giao thông: 50.000đ/lần.
- Cấp mới giấy
phép lái xe cơ giới: 30.000đ/lần cấp.
7. Cấp Giấy phép lái xe cho người dự sát hạch do mất Giấy phép
lái xe quá hạn sử dụng, còn hồ sơ gốc:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản
photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng
nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Đơn trình
báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
- Đối với hạng
A1, A2, A3, A4:
+ Sát hạch lý
thuyết: 30.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 40.000 đồng/lần.
- Đối với hạng
B1, B2, C, D, E, F:
+ Sát hạch lý
thuyết: 70.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trong hình: 230.000đ/lần.
+ Sát hạch thực
hành trên đường giao thông: 50.000đ/lần.
- Cấp mới giấy
phép lái xe cơ giới: 30.000đ/lần cấp.
8. Cấp đổi giấy phép lái xe (Đổi GPLX nước ngoài cấp cho người Việt
Nam):
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
đổi GPLX (theo mẫu phụ lục 2).
- Bản
photocopy GPLX nước ngoài.
- Bản dịch
GPLX nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan
công chứng nhà nước và đóng dấu giáp lai với bản photocopy GPLX.
- Hai ảnh màu
3x4 cm
- Giấy chứng
nhận khám sức khỏe
- Khi nộp hồ
sơ thủ tục đổi GPLX, phải xuất trình hộ chiếu và GPLX nước ngoài để đối chiếu hồ
sơ.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
+ Cấp đổi
GPLX là 30.000đ/ GPLX.
+ Sát hạch lại
ôtô là 70.000đ.
+ Sát hạch lại
môtô là 30.000đ.
9. Cấp đổi giấy phép lái xe (Đổi GPLX người Việt Nam học tập,
cư trú hoặc làm việc ở nước ngoài được người nước ngoài cấp GPLX. Khi trở về nước
để cư trú):
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
đổi GPLX (theo mẫu phụ lục 2).
- Bản
phototcopy hộ chiếu và thị thực nhập cảnh về Việt Nam.
- Bản dịch
GPLX nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công
chứng nhà nước và đóng dấu giáp lai với bản photocopy GPLX nước ngoài.
- Giấy chứng
nhận khám sức khoẻ.
- 03 ảnh màu
2x3 cm.
- Khi nộp hồ
sơ đổi GPLX phải xuất trình hộ chiếu, GPLX nước ngoài cấp để đối chiếu.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
+ Cấp đổi
GPLX là 30.000đ/ GPLX.
+ Sát hạch lại
ôtô là 70.000đ.
+ Sát hạch lại
môtô là 30.000đ.
10. Đổi giấy phép lái xe (đổi GPLX do ngành GTVT cấp):
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
đổi GPLX (theo mẫu tại phụ lục 2).
- Hồ sơ gốc của
GPLX (biên bản tổng hợp kết quả và chứng chỉ nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp).
- Giấy chứng
nhận khám sức khỏe
- Bản
photocopy GPLX sắp hết hạn.
- 03 ảnh màu
3x4 cm.
Khi nộp hồ sơ
đổi GPLX, người nộp xuất trình GPLX, giấy CMND để đối chiếu.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
+ Cấp đổi
GPLX là 30.000đ/ GPLX.
+ Sát hạch lại
ôtô là 70.000đ.
+Sát hạch lại
môtô là 30.000đ.
11. Cấp đổi giấy phép lái xe (đổi GPLX quân sự do Bộ Quốc Phòng
cấp cho quân nhân):
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
đổi GPLX (theo mẫu phụ lục 2)
- Quyết định
ra quân trong thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày thủ trưởng cấp trung đoàn
trở lên ký.
- Giấy chứng
nhận khám sức khỏe.
- Giấy phép
lái xe quân sự còn giá trị sử dụng (bản gốc)
- Giấy giới
thiệu của Cục quản lý xe máy hoặc chủ nhiệm ngành xe máy cấp quân khu, quân
đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương.
- 02 ảnh màu
3x4 cm.
- Khi nộp hồ
sơ đổi GPLX phải xuất trình, hộ khẩu hoặc CMND để đối chiếu.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
+ Cấp đổi
GPLX là 30.000đ/GPLX.
+ Sát hạch lại
ôtô là 70.000đ.
+ Sát hạch lại
môtô là 30.000đ.
12. Đổi giấy phép lái xe (đổi GPLX do ngành công an cấp. Sau
ngày 31/07/1995):
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
đổi GPLX (theo mẫu tại phụ lục 2).
- Quyết định
chuyển ngành hoặc quyết định thôi việc của cấp có thẩm quyền ký.
- Giấy chứng
nhận khám sức khỏe.
- GPLX của
ngành công an cấp (bản gốc)
- Giấy giới
thiệu của cơ quan cấp GPLX của ngành Công an.
- 03 ảnh màu
3x4 cm.
- Khi đến nộp
hồ sơ đổi GPLX phải xuất trình giấy CMND hoặc hộ khẩu để đối chiếu.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
+ Cấp đổi
GPLX là 30.000đ/GPLX.
+ Sát hạch lại
ôtô là 70.000đ.
+ Sát hạch lại
môtô là 30.000đ.
13. Cấp đổi giấy phép lái xe (đổi GPLX của người nước ngoài cấp
cho người nước ngoài):
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
đổi GPLX (theo mẫu phụ lục 2).
- Bản
photocoppy GPLX người nước ngoài.
- Bản dịch GPLX
người nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan
công chứng nhà nước và đóng dấu giáp lai với bản photocopy GPLX.
- Bản
photocopy hộ chiếu và thị thực.
- Giấy chứng
nhận khám sức khỏe.
- 03 ảnh màu
cỡ 3x4 cm.
- Khi nộp hồ
sở thủ tục đổi GPLX phải xuất trình GPLX nước ngoài và hộ chiếu.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
+ Cấp đổi
GPLX là 30.000đ/GPLX.
+ Sát hạch lại
ôtô là 70.000đ.
+ Sát hạch lại
môtô là 30.000đ.
14. Di chuyển giấy phép lái xe:
a) Hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị
di chuyển quản lý giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
b) Thời gian
giải quyết: 5 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
15. Cấp Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp
đăng ký, biển số (theo mẫu);
- Tờ khai hải
quan (theo mẫu của Tổng cục Hải quan đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu) hoặc
Phiếu chứng nhận xuất xưởng đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong
nước;
- Hóa đơn tài
chính.
b) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
Cấp mới kèm
theo biển số: 150.000 đồng lần/phương tiện .
16. Cấp Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng không
có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ gốc không đầy đủ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp
đăng ký, biển số (theo mẫu);
- Bản cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung liên quan đến quyền sở hữu xe
máy chuyên dùng của chủ sở hữu (theo mẫu);
- Bản sao chứng
chỉ kiểm định.
b) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
Cấp mới kèm
theo biển số: 150.000 đồng lần/phương tiện.
17. Cấp lại Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở
hữu:
a) Hồ sơ gồm:
* Trường hợp
chuyển quyền sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tờ khai cấp
đăng ký, biển số (theo mẫu);
- Hóa đơn tài
chính, hoặc Hợp đồng mua bán, hoặc Giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp
chuyển quyền sở hữu khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tờ khai cấp
đăng ký, biển số (theo mẫu);
- Hóa đơn tài
chính, hoặc Hợp đồng mua bán, hoặc Giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ cấp
đăng ký, biển số lần đầu;
- Phiếu sang
tên, di chuyển (theo mẫu)
b) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: :
30.000 đồng lần/phương tiện.
18. Cấp lại Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị hỏng, bị mất:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị mất (theo mẫu);
- Bản cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung liên quan đến quyền sở hữu xe
máy chuyên dùng của chủ sở hữu (theo mẫu).
b) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
Cấp lại hoặc
đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 30.000 đồng lần/phương tiện;
Cấp lại hoặc đổi
giấy đăng ký kèm theo biển số: 150.000 đồng lần/phương tiện.
19. Cấp lại Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp
đăng ký, biển số tạm thời (theo mẫu);
- Tờ khai hải
quan hoặc Hóa đơn tài chính hoặc Phiếu xuất xưởng.
b) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
50.000 đồng lần/phương tiện
20. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp
đăng ký, biển số (theo mẫu);
- Hóa đơn tài
chính, hoặc Hợp đồng mua bán, hoặc Giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ cấp
đăng ký, biển số lần đầu;
- Phiếu sang
tên, di chuyển (theo mẫu)
b) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
150.000 đồng lần/phương tiện.
21. Thẩm định và chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải hành
khách chưa có trong danh mục tuyến:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng
ký mở tuyến bằng ô tô theo tuyến cố định (theo mẫu);
- Phương án
hoạt động vận tải khách liên tỉnh bằng ô tô có xác nhận của bến xe hai đầu tuyến
(theo mẫu);
- Lịch trình
chạy xe (theo mẫu kèm theo phương án hoạt động);
- Bản phô tô
có công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh vận tải
khách bằng ô tô theo tuyến cố định;
+ Giấy đăng
ký xe ô tô của những xe trong danh sách đăng ký. Đối với xe đăng ký thuộc sở hữu
của xã viên hợp tác xã kèm theo giấy giới thiệu hợp tác xã, quyết định kết nạp
xã viên theo quy định của pháp luật (bản phô tô có chứng thực), cam kết kinh tế
giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa
vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của
xã viên hợp tác xã (bản phô tô có chứng thực);
+ Sổ chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của những xe trong danh sách đăng ký.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 04 bộ
d) Phí: không
22. Công bố tuyến vận tải hành khách cố định sau thời gian khai
thác thử:
a) Hồ sơ gồm:
Đề nghị công
bố tuyến vận tải khách cố định bằng xe ô tô sau thời gian khai thác thử.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 04 bộ
d) Phí: không
23. Thẩm định và chấp thuận doanh nghiệp khai thác thử các tuyến
vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định
liền kề và các tuyến liên tỉnh dưới 1000km:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng
ký khai thác thử vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định
(theo mẫu);
- Phương án
hoạt động vận tải khách liên tỉnh bằng ô tô có xác nhận của bến xe hai đầu tuyến
(theo mẫu);
- Lịch trình
chạy xe (theo mẫu kèm theo phương án hoạt động);
- Bản phô tô
có công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh vận tải
khách bằng ô tô theo tuyến cố định;
+ Giấy đăng
ký xe ô tô của những xe trong danh sách đăng ký. Đối với xe đăng ký thuộc sở hữu
của xã viên hợp tác xã kèm theo giấy giới thiệu hợp tác xã, quyết định kết nạp
xã viên theo quy định của pháp luật (bản phô tô có chứng thực), cam kết kinh tế
giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa
vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của
xã viên hợp tác xã (bản phô tô có chứng thực);
+ Sổ chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của những xe trong danh sách đăng ký.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
24. Bổ sung xe thuộc doanh nghiệp vận tải vào tuyến cố định nội
tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến liên tỉnh dưới 1000km đã
được chấp thuận:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy bổ
sung xe khai thác vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định (theo mẫu);
- Phương án hoạt
động vận tải khách liên tỉnh bằng ô tô có xác nhận của bến xe hai đầu tuyến
(theo mẫu);
- Lịch trình
chạy xe (theo mẫu kèm theo phương án hoạt động);
- Bản phô tô
có công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ sau:
+ Giấy chấp thuận
doanh nghiệp tham gia khai thác vận tải khách cố định bằng ô tô;
+ Giấy đăng
ký xe ô tô của những xe trong danh sách đăng ký. Đối với xe đăng ký thuộc sở hữu
của xã viên hợp tác xã kèm theo giấy giới thiệu hợp tác xã, quyết định kết nạp
xã viên theo quy định của pháp luật (bản phô tô có chứng thực), cam kết kinh tế
giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa
vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của
xã viên hợp tác xã (bản phô tô có chứng thực);
+ Sổ chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của những xe trong danh sách đăng ký.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
25. Chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp ngừng khai thác tuyến hoặc
ngừng từng xe khai thác trên tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định
liền kề và các tuyến liên tỉnh dưới 1000km đã được chấp thuận.
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị
ngừng khai thác vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định - Giấy đề nghị
phương tiện ngừng khai thác vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
26. Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam – Lào đối với phương tiện
vận tải phi thương mại là xe công vụ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu);
- Tờ khai đề
nghị cấp giấy phép liên vận Việt – Lào cho mỗi phương tiện (theo mẫu);
- Bản sao có
công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu:
+ Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện;
+ Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Giấy phép
lái xe phù hợp với loại xe đề nghị cấp phép;
+ Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí: không
27. Cấp giấy phép liên vận Việt – Lào đối với phương tiện vận tải
thương mại:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu);
- Tờ khai đề
nghị cấp giấy phép liên vận Việt – Lào cho mỗi phương tiện (theo mẫu);
- Bản sao có
công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu:
+ Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện;
+ Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Giấy phép lái
xe phù hợp với loại xe đề nghị cấp phép;
+ Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: mỗi giai đoạn 02 bộ
d) Phí: không
28. Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam – Lào đối với phương tiện
vận tải phi thương mại là xe cá nhân:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép liên vận Việt – Lào có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường
nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú (theo mẫu);
- Tờ khai đề
nghị cấp giấy phép liên vận Việt – Lào cho mỗi phương tiện (theo mẫu);
- Bản sao có
công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu:
+ Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện;
+ Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Giấy phép
lái xe phù hợp với loại xe đề nghị cấp phép;
+ Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
b) Thời gian
giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: mỗi giai đoạn 02 bộ
d) Phí: không
29. Cấp phù hiệu “xe hợp đồng”:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị
khai thác vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng (theo mẫu).
- Bản phô tô
công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong đó có loại hình
kinh doanh vận tải khách, vận tải bằng ô tô theo hợp đồng;
+ Giấy đăng
ký ô tô những xe trong danh sách đăng ký;
+ Sổ chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giói
đường bộ của những xe trong danh sách đăng ký.
* Đối với xe
đã đăng ký khai thác tuyến cố định:
Hợp đồng vận
chuyển khách có thời hạn được ký kết giữa doanh nghiệp với người thuê vận tải
(trong hợp đồng cần ghi rõ thời gian thực hiện hợp đồng, địa chỉ cụ thể nơi đi,
nơi đến, số lượng khách và hành trình chạy xe).
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
+ Phù hiệu
là: 3.000đ/phù hiệu.
+ Sổ 100
trang là: 5.000đ/1 sổ.
+ Sổ 50 trang
là: 4.000đ/1 sổ.
30. Cấp phù hiệu “xe TAXI”:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có loại hình kinh doanh vận
tải bằng taxi (bản phô tô có chứng thực hoặc bản phô tô có kèm theo bản chính để
đối chiếu).
- Phương án
hoạt động vận tải khách bằng taxi theo mẫu quy định;
- Giấy đề nghị
cấp phù hiệu cho xe taxi của doanh nghiệp kèm theo danh sách xe ô tô theo mẫu
quy định.
- Bản phô tô
Giấy đăng ký xe ô tô;
* Đối với xe
ô tô đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã kèm theo giấy giới thiệu của hợp
tác xã, quyết định kết nạp xã viên theo quy định của pháp luật (bản phô tô có
chứng thực), cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về
quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với
xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã (bản phô tô có chứng thực).
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
+ Phù hiệu
là: 3.000đ/phù hiệu.
+ Sổ 100
trang là: 5.000đ/1 sổ.
+ Sổ 50 trang
là: 4.000đ/1 sổ.
31. Cấp phù hiệu “xe vận chuyển khách du lịch”:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị
khai thác vận tải khách du lịch bằng ô tô (theo mẫu).
- Bản phô tô
công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong đó có loại hình
kinh doanh vận tải khách du lịch bằng ô tô;
+ Giấy đăng
ký ô tô những xe trong danh sách đăng ký;
+ Sổ chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giói
đường bộ của những xe trong danh sách đăng ký.
- Văn bản xác
nhận đạt tiêu chuẩn xe vận chuyển khách du lịch theo quy định của cơ quan quản
lý nhà nước về du lịch có thẩm quyền.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
+ Phù hiệu
là: 3.000đ/ phù hiệu.
+ Sổ 100
trang là: 5.000đ/1 sổ.
+ Sổ 50 trang
là: 4.000đ/1 sổ.
32. Đăng ký vận tải khách công cộng bằng xe buýt:
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng
ký khai thác vận tải khách bằng xe buýt (theo mẫu);
- Phương án
chạy xe (theo mẫu);
- Bản phô tô
có công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh vận tải
khách bằng xe buýt;
+ Giấy đăng
ký xe ô tô của những xe trong danh sách đăng ký.
+ Sổ chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của những xe trong danh sách đăng ký.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
33. Đăng ký vận tải khách công cộng bằng xe buýt (đăng ký bổ
sung xe khai thác vận tải khách bằng ô tô buýt):
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng
ký bổ sung xe khai thác vận tải khách bằng ô tô buýt (theo mẫu);
- Bản phô tô
có công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ sau:
+ Văn bản chấp
thuận tham gia khai thác tuyến vận tải khách xe buýt của Sở Giao thông vận tải;
+ Giấy đăng
ký xe ô tô của những xe trong danh sách đăng ký bổ sung.
+ Sổ chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của những xe trong danh sách đăng ký bổ sung.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
34. Đăng ký vận tải khách công cộng bằng xe buýt (đăng ký thay
xe khai thác vận tải khách bằng ô tô buýt):
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng
ký thay xe khai thác vận tải khách bằng ô tô buýt (theo mẫu);
- Bản phô tô
có công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ sau:
+ Văn bản chấp
thuận tham gia khai thác tuyến vận tải khách xe buýt của Sở Giao thông vận tải;
+ Giấy đăng
ký xe ô tô của những xe trong danh sách đăng ký thay xe.
+ Sổ chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của những xe trong danh sách đăng ký thay xe.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
35. Ngừng khai thác vận tải khách công cộng bằng xe buýt:
a) Hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị
ngừng khai thác vận tải khách bằng ô tô buýt b) Thời gian giải quyết: Không quá
05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
36. Cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều
kiện hoạt động:
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị xây dựng trung tâm sát hạch lái xe của chủ đầu tư;
- Văn bản chấp
thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng mới;
văn bản chấp thuận chủ trương của Sở Giao thông vận tải đối với trường hợp nâng
cấp từ sân tập lái;
- Văn bản đề
nghị thỏa thuận bố trí mặt bằng tổng thể của trung tâm sát hạch lái xe kèm theo
hồ sơ gồm: dự án đầu tư xây dựng, bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, giấy phép
xây dựng, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát
hạch;
- Văn bản của
trung tâm sát hạch đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí: không
37. Cấp Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3 và A4:
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị của cơ sở đào tạo;
- Báo cáo đề
nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe của cơ sở đào tạo theo mẫu;
- Biên bản kiểm
tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe mô tô, máy kéo theo mẫu;
- Hồ sơ giáo
viên gồm: bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông có công chứng hoặc chứng thực;
bản photocopy chứng chỉ sư phạm, giấy phép lái xe, giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe;
- Hồ sơ xe tập
lái gồm: bản sao giấy đăng ký xe có công chứng hoặc chứng thực; bản photocopy
giấy phép xe tập lái, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí: không
38. Cấp Giấy phép xe tập lái:
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị cấp phép xe tập lái.
- Giấy đăng
ký phương tiện của phương tiện trong danh sách đề nghị.
- Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện trong danh
sách đề nghị.
- Hợp đồng
thuê phương tiện có thời hạn từ 1 năm trở lên, trong trường hợp thuê phương tiện.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
Giấy phép sử
dụng ô tô tập lái: 30.000đ/lần/phương tiện.
39. Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương
tiện giao thông đường bộ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải (theo mẫu),
kèm theo 02 ảnh 3x4 chụp trong thời gian không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ;
- Bản sao hợp
pháp các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề,
nếu là văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt có công chứng;
- Bản khai
kinh nghiệm chuyên môn (theo mẫu).
b) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
40. Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải đường bộ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải (theo mẫu),
kèm theo 02 ảnh 3x4 chụp trong thời gian không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ;
- Có chứng chỉ
cũ, trường hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan công an hoặc
chính quyền địa phương.
- Có bản khai
kết quả hành nghề theo chứng chỉ đã được cấp;
- Đối với trường
hợp đề nghị bổ sung nội dung hành nghề thì phải có thêm bản sao văn bằng chứng
chỉ liên quan đến nội dung xin bổ sung.
b) Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
41. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của
nút giao thông đường nhánh đấu nối vào quốc lộ được Bộ Giao thông vận tải ủy
quyền cho địa phương quản lý:
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao
thông đường nhánh đấu nối vào quốc lộ.
- Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao thông đường nhánh đấu nối
vào quốc lộ.
- Biên bản
làm việc (do cơ quan quản lý đường bộ và đơn vị xin phép lập).
- Văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
42. Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng đường bộ đối với đường địa phương:
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị cho phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ đối với đường địa phương.
- Biên bản
làm việc (do cơ quan quản lý đường bộ và đơn vị xin phép lập).
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí: không
43. Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất
dành cho đường bộ đối với đường địa phương:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin
phép thi công của đơn vị thi công.
- Biện pháp
thi công và phương án tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông.
- Các văn bản
thỏa thuận của cơ quan quản lý các công trình trong và ngoài ngành đường bộ có
liên quan (nếu có).
- Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư, Quyết định trúng thầu.
- Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công (đã được cấp có thẩm quyền thẩm định
phê duyệt theo phân cấp).
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí: không
44. Giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
là đường địa phương:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin
phép thi công (do cá nhân, cơ quan xin phép làm);
- Bản Cam kết
tự di chuyển công trình khi ngành đường bộ có yêu cầu sử dụng, không đòi bồi
thường;
- Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư;
- Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công (đã được cấp có thẩm quyền thẩm định
phê duyệt theo phân cấp);
- Văn bản xin
phép thoả thuận (chấp thuận) sử dụng tạm hành lang đường bộ;
- Biên bản
làm việc (do cơ quan quản lý đường bộ và đơn vị xin phép lập);
- Văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí: không
45. Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích (theo mẫu); Kèm theo đơn có vẽ sơ đồ xe ghi
đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng phải ghi đầy đủ,
chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc,
sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách các trục xe, chiều
dài đuôi xe;
- Bản phô tô
có công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ sau:
+ Giấy đăng
ký hoặc giấy đăng ký tạm thời (đối với phương tiện mới nhận) xe, đầu kéo, rơ
moóc, sơ mi rơ moóc;
+ Các trang
ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Sổ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản chụp tính năng kỹ thuật của xe (do
nhà sản xuất gửi kèm theo xe)..
b) Thời gian
giải quyết: 02 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí: không
46. Cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải trên đường bộ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải, quá khổ (theo mẫu); vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ,
chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng phải ghi đầy đủ, chính xác
các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ
moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách các trục xe, chiều dài
đuôi xe;
- Bản phô tô
có công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ sau:
+ Giấy đăng
ký hoặc giấy đăng ký tạm thời (đối với phương tiện mới nhận) xe, đầu kéo, rơ
moóc, sơ mi rơ moóc;
+ Các trang ghi
về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Sổ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Trường
hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản chụp tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản
xuất gửi kèm theo xe).
b) Thời gian
giải quyết: 02 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí: không
II. Đường thủy
1. Công bố cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, hành khách
thuộc đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
công bố cảng thủy nội địa (theo mẫu);
- Bản sao Quyết
định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
đầu tư;
- Biên bản
nghiệm thu đưa công trình cảng vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công mặt bằng,
mặt cắt ngang công trình cầu cảng và bình đồ vùng nước cảng;
- Bản sao giấy
tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
- Văn bản của
đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường
thủy nội địa và hoàn thành việc thanh thải vật chướng ngại hình thành trong quá
trình xây dựng cảng (nếu có);
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi);
- Các giấy tờ
liên quan đến điều kiện xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của pháp luật
(nếu cảng chuyên xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm).
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép
2. Công bố lại cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, hành
khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp quyết định công bố cảng hết hạn:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
công bố cấp phép lại ghi rõ tình trạng cảng, bến không thay đổi so với hồ sơ đã
gửi lần trước.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép
3. Công bố lại cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, hành
khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp đầu tư xây dựng bổ sung để
nâng cao khả năng thông qua hoặc tiếp nhận được phương tiện lớn hơn:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
công bố cấp phép lại ghi rõ tình trạng cảng thay đổi so với hồ sơ đã nộp lần
trước.
- Bản sao Quyết
định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
đầu tư;
- Biên bản
nghiệm thu đưa công trình cảng vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công mặt bằng,
mặt cắt ngang công trình cầu cảng và bình đồ vùng nước cảng;
- Bản sao giấy
tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
- Văn bản của
đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường
thủy nội địa và hoàn thành việc thanh thải vật chướng ngại hình thành trong quá
trình xây dựng cảng (nếu có);
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi);
- Các giấy tờ
liên quan đến điều kiện xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của pháp luật
(nếu cảng chuyên xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm).
b) Thời gian
giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép
4. Công bố lại cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, hành
khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp phân chia, sáp nhập cảng:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
công bố cấp phép lại ghi rõ tình trạng cảng phân chia hay sáp nhập.
- Quyết định
hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép phân chia, sáp nhập cảng thủy nội
địa;
* Các giấy tờ
của các phần được phân chia, sáp nhập:
- Bản sao Quyết
định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
đầu tư;
- Biên bản
nghiệm thu đưa công trình cảng vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công mặt bằng,
mặt cắt ngang công trình cầu cảng và bình đồ vùng nước cảng;
- Bản sao giấy
tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
- Văn bản của
đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường
thủy nội địa và hoàn thành việc thanh thải vật chướng ngại hình thành trong quá
trình xây dựng cảng (nếu có);
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi);
- Các giấy tờ
liên quan đến điều kiện xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của pháp luật
(nếu cảng chuyên xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm).
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
5. Công bố lại cảng thủy nội địa đối với cảng hàng hóa, hành
khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp chuyển quyền sở hữu:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
công bố cấp phép lại kèm theo các văn bản hợp pháp về chuyển nhượng tài sản
theo quy định của pháp luật.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
6. Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc ĐTNĐ địa
phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa;
- Bản sao các
giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
- Sơ đồ vùng nước
bến và luồng vào bến (nếu có) có xác nhận của đơn vị quản lý đường thủy nội địa
về việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa;
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện đối với phao nổi (nếu sử dụng phao nổi);
- Các giấy tờ
liên quan đến điều kiện xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của pháp luật
(nếu chuyên xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm).
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
7. Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc ĐTNĐ địa
phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp giấy phép hết
hạn:
a) Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ghi rõ tình trạng
cảng bến không
thay đổi so với hồ sơ đã gửi lần trước.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
8. Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc ĐTNĐ địa
phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp đầu tư xây dựng
bổ sung để nâng cao khả năng thông qua hoặc tiếp nhận được phương tiện lớn hơn:
a) Hồ sơ gồm:
* Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ghi rõ những thay đổi so với hồ sơ
đã nộp lần trước, kèm theo các giấy tờ về những thay đổi này:
- Bản sao các
giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
- Sơ đồ vùng
nước bến và luồng vào bến (nếu có) có xác nhận của đơn vị quản lý đường thủy nội
địa về việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa;
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện đối với phao nổi (nếu sử dụng phao nổi);
- Các giấy tờ
liên quan đến điều kiện xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của pháp luật
(nếu chuyên xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm).
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
9. Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc ĐTNĐ địa
phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp phân chia,
sáp nhập bến TNĐ:
a) Hồ sơ gồm:
* Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ghi rõ bến phân chia hay sáp nhâp,
kèm theo các giấy tờ sau:
- Quyết định
hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép phân chia, sáp nhập bến TNĐ;
- Bản sao các
giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
- Sơ đồ vùng
nước bến và luồng vào bến (nếu có) có xác nhận của đơn vị quản lý đường thủy nội
địa về việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa;
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện đối với phao nổi (nếu sử dụng phao nổi);
- Các giấy tờ
liên quan đến điều kiện xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của pháp luật
(nếu chuyên xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm).
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/ 1 giấy phép.
10. Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa thuộc ĐTNĐ địa
phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp chuyển quyền
sở hữu bến TNĐ:
a) Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, kèm theo các văn bản hợp pháp về chuyển
nhượng tài sản theo quy định của pháp luật.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
11. Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường nơi mở bến.
- Văn bản của
đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường
thủy nội địa theo quy định;
- Bản sao giấy
tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện vận tải hành khách ngang sông;
- Bản sao bằng,
chứng chỉ chuyên môn của người điều khiển phương tiện vận tải hành khách ngang
sông;
- Bản nghiệm
thu hoàn công công trình bến có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về đầu tư
xây dựng, đối với bến có phương tiện vận tải hành khách ngang sông được phép chở
ô tô;
- Hợp đồng
thuê bến (trừ trường hợp chủ khai thác bến đồng thời là chủ bến).
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
12. Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường
hợp giấy phép hết hạn:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường nơi mở bến. Ghi rõ tình trạng bến không thay đổi so với lần trước.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
13. Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường
hợp đầu tư xây dựng bổ sung để nâng cao khả năng thông qua hoặc tiếp nhận được
phương tiện lớn hơn:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường nơi mở bến. Ghi rõ tình trạng bến thay đổi so với hồ sơ đã nộp lần
trước, kèm theo các giấy tờ về những thay đổi này:
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
14. Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường
hợp phân chia, sáp nhập bến khách ngang sông:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường nơi mở bến. Ghi rõ tình trạng bến phân chia hay sáp nhập kèm theo những
giấy tờ sau:
- Văn bản hợp
pháp về chuyển nhượng tài sản theo quy định của pháp luật.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
15. Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường
hợp chuyển quyền sở hữu bến khách ngang sông:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường nơi mở bến. Ghi rõ tình trạng bến phân chia hay sáp nhập kèm theo những
giấy tờ sau:
- Văn bản hợp
pháp về chuyển nhượng tài sản theo quy định của pháp luật.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
40.000đ/1 giấy phép.
16. Cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế phương tiện giao thông đường
thủy nội địa.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải (theo mẫu),
kèm theo 02 ảnh 3x4 chụp trong thời gian không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ;
- Bản sao hợp
pháp các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề,
nếu là văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt có công chứng;
- Bản khai
kinh nghiệm chuyên môn (theo mẫu)
b) Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: không
17. Đăng ký vận tải khách tuyến cố định trừ các trường hợp tổ
chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, vận tải hành khách đường
thủy nội địa qua biên giới:
a) Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký
hoạt động vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định.
- Bản sao các
giấy tờ - Bản phô tô có công chứng hoặc có bản gốc để đối chiếu các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa;
+ Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật phương tiện thủy nội địa còn giá trị sử dụng và phù hợp với
cấp tuyến đường hoạt động;
+ Danh bạ
thuyền viên;
+ Bằng, chứng
chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, máy trưởng phù hợp với loại phương tiện và
tuyến đường thủy nội địa mà phương tiện hoạt động.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí:
không.
18. Đăng ký hành chính phương tiện thủy nội địa (trường hợp
phương tiện chưa khai thác đăng ký lần đầu):
a) Hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải
nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị
đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 1 kèm theo.
- Hai ảnh khổ
10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hoá đơn nộp
lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai
điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu (phụ lục 1) tại Quyết định số
19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Giấy tờ xuất
trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy phép
hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương
tiện được nhập khẩu;
- Hợp đồng
mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
- Giấy tờ chứng
minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc
giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng
cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được
đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bên thuê.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ d) Phí: 70.000đ.
19. Đăng ký hành chính phương tiện thủy nội địa (trường hợp
phương tiện đang khai thác đăng ký lần đầu):
a) Hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải
nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị
đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 1a kèm theo.
- Hai ảnh khổ
10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hoá đơn nộp
lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai
điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu (phụ lục 1) tại Quyết định số
19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Giấy tờ xuất
trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đối với phương tiện thuộc diện đăng
kiểm.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
70.000đ
20. Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (trường hợp thay đổi
tính năng kỹ thuật):
a) Hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải
nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 2 kèm theo.
- Hai ảnh khổ
10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hoá đơn nộp
lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
- Bản kê khai
điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu (phụ lục 1) tại Quyết định số
19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
- Giấy tờ xuất
trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi
tính năng kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
70.000đ.
21. Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (trường hợp chuyển
quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện):
a) Hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải
nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo.
- Hai ảnh khổ
10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
- Hoá đơn nộp
lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
* Giấy tờ xuất
trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Hợp đồng
mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm
quyền;
- Trường hợp
chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện
thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt
Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
70.000đ.
22. Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (trường hợp chuyển
quyền sở hữu phương tiện nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện);
a) Hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải
nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo.
- Hai ảnh khổ
10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hồ sơ đăng
ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;
- Hoá đơn nộp
lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Bản kê khai
điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu (phụ lục 1) tại Quyết định số
19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
*Giấy tờ xuất
trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Hợp đồng
mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm
quyền;
- Trường hợp
chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện
thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt
Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
70.000đ.
23. Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (trường hợp chủ
phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu):
a) Hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải
nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 4 kèm theo.
- Hai ảnh khổ
10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hồ sơ đăng
ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;
*Giấy tờ xuất
trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
70.000đ.
24. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy):
a) Hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải
nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 5 kèm
theo, có xác nhận của cơ quan Cảng vụ Đường thủy nội địa quản lý cảng, bến thủy
nội địa nếu phương tiện bị chìm đắm, bị cháy trong khu vực cảng, bến thủy nội địa
hoặc có xác nhận của Cảnh sát Giao thông đường thủy quản lý địa bàn nếu phương
tiện bị chìm đắm, bị cháy ngoài phạm vi vùng nước của cảng, bến thủy nội địa;
- Hai ảnh khổ
10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi sau khi sửa chữa
đã được cơ quan đăng kiểm cho phép hoạt động;
- Bản kê khai
điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu (phụ lục 1) tại Quyết định số
19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Giấy tờ xuất
trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện sau khi sửa chữa
xong, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
70.000đ.
25. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
(trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác):
a) Hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải
nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 5a kèm
theo.
- Hai ảnh khổ
10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Bản kê khai
điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu (phụ lục 1) tại Quyết định số
19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Giấy tờ xuất
trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
70.000đ
26. Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa:
Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp nếu bị cũ, nát, chủ phương tiện có
trách nhiệm làm thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Chủ phương tiện phải nộp các giấy tờ sau để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương
tiện:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 7 kèm theo;
- Hai ảnh khổ
10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
70.000đ.
27. Xoá đăng ký phương tiện thủy nội địa:
Chủ phương tiện
có trách nhiệm làm thủ tục xoá đăng ký phương tiện trong các trường hợp sau:
1. Xoá đăng
ký vĩnh viễn:
- Phương tiện
bị mất tích;
- Phương tiện
bị phá hủy;
- Phương tiện
không còn khả năng phục hồi;
- Phương tiện
được chuyển nhượng ra nước ngoài;
- Theo đề nghị
của chủ phương tiện.
2. Xóa đăng
ký để đăng ký lại:
- Chuyển quyền
sở hữu phương tiện;
- Thay đổi cơ
quan đăng ký phương tiện.
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
Chủ phương tiện
phải nộp các giấy tờ sau để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị
xoá đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 3a kèm theo.
- Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
b) Thời gian
giải quyết: 03 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
70.000đ.
28. Dự thi lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy
nội địa từ hạng 3 trở xuống:
a) Hồ sơ gồm:
1. Danh sách
học viên đủ điều kiện tham gia dự học (báo cáo số 1, theo mẫu), kèm theo hồ sơ
của học viên có tên trong báo cáo số 1, bao gồm:
- Đơn đề nghị
dư thi (theo mẫu);
- 05 ảnh màu
3x4 kiểu chứng minh nhân dân;
- Bản sao chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Giấy chứng
nhận sức khỏe do trung tâm y tế hoặc bệnh viên đa khoa cấp huyện trở lên cấp;
- Bản sao có
chứng thực chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện;
- Xác nhận thời
gian nghiệp vụ của chủ phương tiện quản lý thuyền viên, trường hợp chủ phương
tiện là thuyền viên thì tự chịu trách nhiệm về lời khai của mình;
2. Lịch lên lớp
của toàn khoá học;
3. Kết quả học
tập của học viên (báo cáo số 2, theo mẫu);
4. Tờ trình về
kế hoạch tổ chức thi.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí: Phí
sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng hạng ba 170.000đ/lần.
29. Cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa
từ hạng ba trở xuống:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
(theo mẫu);
- 03 ảnh kiểu
chứng minh nhân dân;
- Bản sao chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Giấy chứng
nhận đủ sức khỏe của trung tâm y tế hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp;
- Bản sao có
chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp, bằng cao đẳng
nghề, bằng đại học thuộc chuyên ngành điều khiển tàu thủy, máy tàu thủy;
- Bản kiểm điểm
tập sự có xác nhận của chủ phương tiện nơi thuyền viên làm việc.
b) Thời gian giải
quyết: 20 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
50.000 đồng/bằng.
30. Cấp lại bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội
địa từ hạng ba trở xuống:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
(theo mẫu);
- 03 ảnh kiểu
chứng minh nhân dân;
- Bản sao chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản sao bằng
(trường hợp hết hạn);
- Đơn trình
báo mất bằng có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an.
b) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
50.000đồng/bằng.
31. Cấp đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội
địa từ hạng ba trở xuống:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
(theo mẫu);
- 03 ảnh kiểu
chứng minh nhân dân;
- Bản sao chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản sao bằng
(trường hợp hết hạn);
b) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
50.000 đồng/bằng.
32. Chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy
nội địa từ hạng ba trở xuống:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
(theo mẫu);
- 03 ảnh kiểu
chứng minh nhân dân;
- Bản sao chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản sao có
chứng thực bằng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng được
cấp;
- Bản dịch có
công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng nước ngoài).
b) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Phí:
50.000đồng/bằng.
33. Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với
các trường hợp thi công trên ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa
phương:
a) Hồ sơ gồm:
* Giai đoạn
thực hiện dự án:
1. Văn bản đề
nghị xem xét chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
2. Phương án
thi công công trình.
3. Phương án
bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình gồm:
- Thuyết minh
chung về phương án.
- Bản vẽ mặt
bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị
trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế.
- Phương án bố
trí nhân lực.
- Quy chế hướng
dẫn phương tiện qua khu vực thi công, thời gian thực hiện phương án.
- Bảng tổng hợp
hạng mục, khối lượng công việc.
* Khi kết
thúc dự án:
1. Lắp đặt
báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định đối với công trình.
2. Tổ chức
công tác rà quét, thanh thải vật chướng ngại phát sinh trong quá trình thi
công, trong phạm vi vùng nước phục vụ thi công hoặc ngoài vùng nước thi công ảnh
hưởng đến an toàn giao thông đường thủy nội địa.
3. Bàn giao
luồng, phạm vi hành lang bảo vệ luồng cho đơn vị quản lý đường thủy nội địa khu
vực gồm :
- Biên bản kiểm
tra hoàn thành công tác rà quét vùng nước khu vực thi công giữa chủ dự án và
đơn vị quản lý đường thủy nội địa khu vực trên cơ sở phương án rà quét đã được
thống nhất.
- Biên bản của
đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc lắp đặt báo hiệu đường thủy nội
địa của công trình đúng quy định.
- Biên bản
bàn giao luồng khu vực thi công giữa chủ dự án công trình với đơn vị quản lý đường
thủy nội địa khu vực trên cơ sở kiểm tra, rà quét dọn sạch chướng ngại khu vực
thi công kèm theo:
+ Bản vẽ bình
đồ tổng thể vị trí công trình và phạm vi tổ chức rà quét thanh thải vật chướng
ngại trong khu vực thi công có xác nhận của chủ dự án công trình và đơn vị quản
lý đường thủy nội địa khu vực.
+ Mặt cắt dọc
công trình cầu
+ Sơ đồ bố
trí báo hiệu đường thủy nội địa của công trình.
b) Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: mỗi giai đoạn 02 bộ
d) Phí:
không.
34. Chấp thuận đối với trường hợp thi công công trình chỉ nằm
trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ
địa phương và thời gian thi công không quá 7 ngày:
a) Hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề
nghị xem xét chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
2. Phương án
thi công công trình.
3. Phương án
bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình gồm:
- Thuyết minh
chung về phương án.
- Bản vẽ mặt
bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị
trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế.
- Phương án bố
trí nhân lực.
- Quy chế hướng
dẫn phương tiện qua khu vực thi công, thời gian thực hiện phương án.
- Bảng tổng hợp
hạng mục, khối lượng công việc.
b) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: mỗi giai đoạn 02 bộ
d) Phí: không
35. Công bố hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa địa
phương:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình về
đầu tư xây dựng cảng, nội dung bao gồm: Dự kiến quy mô và địa điểm xây dựng, mục
đích sử dụng, phạm vi vùng nước, luồng vào cảng, loại phương tiện thủy lớn nhất
được phép tiếp nhận, phương án khai thác.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí:
không.
36. Cho ý kiến đối với công trình thuộc dự án nhóm B, C có
liên quan đến an toàn giao thông ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ
địa phương:
a) Hồ sơ gồm:
*Giai đoạn lập
dự án đầu tư:
a) Văn bản đề
nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa
cho ý kiến. Nội dung phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn
và kết cấu chính của công trình.
b) Bình đồ
khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ,
mốc cao độ quốc gia.
c) Ngoài quy
định trên còn phải có các tài liệu theo quy định sau đây:
- Đối với cầu
trình Cầu:
+ Dữ liệu về
khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tĩnh không);
+ Bản vẽ mặt
cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang đáy sông;
+ Đối với cầu
quay, cầu cất, cầu phao phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng mở, vùng
nước bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi.
- Đối với công
trình điện lực, bưu điện, cấp nước:
+ Bản vẽ, các
số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, điểm ống;
+ Bản vẽ mặt
cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang đáy sông.
- Đối với
công trình bến phà:
+ Bản vẽ thể
hiện hướng, kích thước các bến ở hai bờ, các công trình phụ trợ và vàng nước cần
thiết cho hoạt động của phà.
- Đối với
công trình Cảng cá, Cảng làm nhiệm vụ an ninh quốc phòng:
+ Bản vẽ thể
hiện mặt bằng khu vực cảng, kích thước kết cấu các cầu cảng, các công trình phụ
trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng.
- Đối với
công trình kè, công trình chỉnh trị:
+ Bản vẽ thể
hiện hướng và các kích thước của công trình, phần công trình nhô từ bờ ra
ngoài.
- Đối với thi
công vét luồng, khai thác tài nguyên:
+ Bình đồ,
các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai
thác tài nguyên.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: mỗi giai đoạn 02 bộ
d) Phí:
không.
37. Công bố hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa địa
phương:
a) Hồ sơ gồm:
1. Trường hợp
thi công công trình:
Tổ chức, cá
nhân thi công công trình gửi hồ sơ:
a) Văn bản đề
nghị xem xét chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
b) Phương án
thi công công trình.
c) Phương án
bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình gồm:
- Thuyết minh
chung về phương án;
- Bản vẽ mặt
bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị
trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
- Phương án bố
trí nhân lực;
- Quy chế hướng
dẫn phương tiện qua khu vực thi công, thời gian thực hiện phương án;
- Bảng tổng hợp
hạng mục, khối lượng công việc.
2. Trường hợp
tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa:
Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu tổ chức hoạt động gửi văn bản đề nghị phải nêu rõ địa điểm, thời
gian, phạm vi, quy mô tổ chức hoạt động.
3. Trường hợp
có vật chướng ngại đột xuất; phòng, chống lụt, bão, thiên tai, cứu hộ, cứu nạn
hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh:
Cơ quan có thẩm
quyền công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa căn cứ yêu cầu thực tế để
xác định biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và thực hiện việc công bố hạn chế
giao thông đường thủy nội địa.
4. Chi phí để
công bố hạn chế giao thông như thông báo trên đài phát thanh, truyền hình và
chi phí thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn giao thông như bố trí nhân công, lắp
đặt đèn….trong thời gian hạn chế giao thông do tổ chức, cá nhân thi công công
trình chịu kinh phí.
b) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc
c) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Phí:
không.
PHẦN IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện:
Tổ chức triển
khai, quán triệt trong nội bộ khi Đề án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt,
làm cho cán bộ công chức nắm được ý nghĩa tầm quan trọng của việc cải cách thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa là yêu cầu hiện đại hoá nền hành chính nhà
nước phục vụ ngày càng tốt hơn cho tổ chức, cá nhân là một trong những tiêu chí
xét thi đua khen thưởng vào cuối năm của cơ quan đơn vị.
Khi Đề án được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sẽ tổ chức thực hiện, 01 tháng đánh giá sơ bộ
rút kinh nghiệm, theo thời gian thực hiện sẽ có báo cáo theo quy định tháng,
quý, 6 tháng sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm điều chỉnh cho phù hợp,
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể
2.1 Văn phòng
sở:
Tham mưu cho
Ban Giám đốc chỉ đạo các phòng, ban có liên quan phối hợp thực hiện tốt đề án,
bố trí chỗ nơi làm việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo theo tiêu
chuẩn quy định, tham mưu cho Ban Giám đốc bố trí cán bộ có đủ năng lực và phẩm
chất làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Phối hợp các phòng ban
chuyên môn xây dựng quy chế, quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình
ký, giao trả lại cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trách nhiệm của từng
khâu từ khi tiếp nhận đến khi trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Tổ chức tập
huấn các nội dung có liên quan đến tổng thể cải cách hành chính cho bộ phận cán
bộ công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bao gồm:
- Quyết định
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch
47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông.
- Quy chế,
quy trình tiếp nhận và trả kết quả, trách nhiệm của các cá nhân, phòng ban từ
khi tiếp nhận đến khi trả kết quả. Nội quy hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
- Bảng hướng
dẫn các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải.
2.2 Các phòng
ban chuyên môn:
Triển khai
quán triệt và tổ chức thực hiện Đề án cho cán bộ công chức đơn vị. Quy trình phối
hợp thực hiện giải quyết các hồ sơ của tổ chức cá nhân theo chức năng nhiệm vụ
được giao, kịp thời báo cáo xin ý kiến khi có vướng mắc vượt thẩm quyền.
3. Biểu dương khen thưởng kịp thời đối với cá nhân tập thể làm
tốt công tác cải cách hành chính, đồng thời có hình thức xử lý khi cán bộ vi phạm
quy trình tiếp nhận và trả kết quả, gây phiền hà cho tổ chức cá nhân, ảnh hưởng
đến uy tín của cơ quan.
Đề án thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải,
trình Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho đơn vị thực hiện.
|
GIÁM
ĐỐC
Nguyễn Văn Chánh
|