|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
36/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thu
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2009/QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 26 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thuỷ nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ
Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa;
Căn cứ
Quyết định số 31/2004/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2004 của Bộ Giao thông vận tải ban
hành Tiêu chuẩn, cấp kỹ thuật cảng thuỷ nội địa, tiêu chuẩn bến thuỷ nội địa;
Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban
hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa;
Căn cứ
Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành
Chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về các đề án năm 2009 của
UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 1142/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy
hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010
- 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
phát triển:
- Hệ
thống bến khách ngang sông được quy hoạch phát triển nhằm khai thác tiềm năng
về vận tải đường thuỷ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện tốt hơn
điều kiện đi lại cho nhân dân và đảm bảo công tác an toàn giao thông đường thủy
nội địa .
- Từng bước có kế hoạch đầu
tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh
để khai thác hiệu quả giao thông đường thuỷ.
2. Quy hoạch phát triển hệ
thống bến khách ngang sông giai đoạn 2010 - 2020:
2.1. Sông Hội An: Gồm có 03
bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến Cẩm Thanh
|
Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
500
|
2
|
Bến Thuận Tình 1
|
Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An
|
bờ trái
|
Vận chuyển khách tham
quan, du lịch
|
200
|
3
|
BếnThuận Tình 2
|
Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An
|
bờ phải
|
Vận chuyển khách tham
quan, du lịch
|
200
|
2.2. Sông Thu Bồn: Gồm có 32
bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến An Lương
|
An Lương, Duy Hải, Duy
Xuyên
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
500
|
2
|
Bến sông Thôn 4
|
Thôn 4 Duy Nghĩa, Duy Xuyên
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
600
|
3
|
Bến Nồi Rang
|
Thôn 4 Duy Nghĩa, Duy Xuyên
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
500
|
4
|
Bến Nam Ngạn 1
|
Xuyên Trung, Cẩm Nam, Hội
An
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
300
|
5
|
Bến Nam Ngạn 2
|
Nam Ngạn, Cẩm Nam, Hội An
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
300
|
6
|
Bến Cẩm Kim
|
Thôn 2, Cẩm Kim, Hội An
|
bờ phải
|
Phục vụ
nhân dân đi lại, vận chuyển nông sản và khách tham quan
|
4000
|
7
|
Bến Ông Đốc 1
|
Thôn 3, Điện Hồng, Điện
Bàn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
300
|
8
|
Bến Ông Đốc 2
|
Vân Ly, Điện Quang, Điện
Bàn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
300
|
9
|
Bến Triêm Tây
|
Thôn Triêm Tây, xã, Điện
Phương, Điện Bàn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
50
|
10
|
Bến Giao Thuỷ
|
Đại Hoà, Đại Lộc
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
400
|
11
|
Bến Kiểm Lâm
|
Kiểm Lâm, Duy Hoà, Duy
Xuyên
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
400
|
12
|
Bến Phú Thuận
|
Phú Thuận, Đại Thắng, Đại
Lộc
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
300
|
13
|
Bến Thu Bồn
|
Thôn 3, Duy Tân, Duy Xuyên
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
300
|
14
|
Bến Hanh Đông
|
Hanh Đông, Đại Thạnh, Đại
Lộc
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
300
|
15
|
Bến Phú Đa
|
Phú Đa, Duy Thu, Duy Xuyên
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
300
|
16
|
Bến Bến Dầu
|
Mỹ Lễ, Đại Thạnh, Đại Lộc
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
17
|
Bến Tĩnh Yên
|
Tĩnh Yên, Duy Thu, Duy
Xuyên
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
18
|
Bến Đại Bình
|
Thôn Đại Bình, xã Quế
Trung, Quế Sơn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
19
|
Bến Trung Phước
|
Trung Phước, Quế Trung,
Nông Sơn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
20
|
Bến Xuân Hoà
|
Xuân Hoà, Phước Ninh, Nông
Sơn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
21
|
Bến Khánh Bình
|
Khánh Bình, Quế Ninh, Nông
Sơn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
22
|
Bến Thôn 2
|
Thôn 2, Phước Ninh, Nông
Sơn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
23
|
Bến Đông An
|
Đông An, Quế Phước, Nông
Sơn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
24
|
Bến Bình Yên
|
Bình Yên, Phước Ninh, Nông
Sơn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
25
|
Bến Thôn 3
|
Thôn 3, xã Quế Phước, Nông
Sơn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
26
|
Bến Dùi Chiên
|
Thôn Dùi Chiên, xã Phước
Ninh, Nông Sơn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
27
|
Bến Phú Gia
|
Thôn Phú Gia, xã Quế
Phước, Nông Sơn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
28
|
Bến Bến Sé
|
Thôn 4, Quế Lâm, Nông Sơn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
29
|
Bến Bến Tý
|
Thôn 3, Quế Lâm, Nông Sơn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
30
|
Bến Thôn 6
|
Thôn 6, Quế Lâm, Nông Sơn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
31
|
Bến Đá Ngang
|
Thôn 1, Quế Lâm, Nông Sơn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
32
|
Bến Nhụ Sơn
|
Thôn 2, Quế Lâm, Nông Sơn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
2.3. Sông Vĩnh Điện: Gồm có
04 bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến Điện Ngọc 1
|
Thôn 1, Điện Ngọc, Điện
Bàn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
2
|
Bến Điện Ngọc 2
|
Thôn 2, Điện Ngọc, Điện
Bàn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
3
|
Bến Phong Hồ
|
Thôn Phong Hồ, xã, Điện
Nam Bắc, Điện Bàn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
50
|
4
|
Bến Quảng Hậu
|
Thôn 8A-8B, Điện Nam
Trung, Điện Bàn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
50
|
2.4. Trên tuyến sông Vu Gia:
Gồm có 10 bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến Lâm Phụng
|
Đại Đồng, Đại Lộc
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
2
|
Bến Thuận Mỹ
|
Đại Phong, Đại Lộc
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
3
|
Bến Tịnh Đông Tây
|
Đại Lãnh, Đại Lộc
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
4
|
Bến Đông Phước
|
Đại Hồng, Đại Lộc
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
5
|
Bến Hoà Hữu Đông
|
Đại Hồng, Đại Lộc
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
6
|
Bến Tân Hà
|
Đại Lãnh, Đại Lộc
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
7
|
Bến Hoà Hữu Tây
|
Đại Hồng, Đại Lộc
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
8
|
Bến Hội Khách
|
Đại Sơn, Đại Lộc
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
9
|
Bến Bãi Quả
|
Đại Sơn, Đại Lộc
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
10
|
Bến Tân Đợi
|
Đại Sơn, Đại Lộc
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
2.5. Trên tuyến sông Trường
Giang: Gồm có 13 bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến Tam Hải (phà Tam Hải)
|
Thôn 2, Tam Hải, Núi Thành
|
bờ trái
|
Bến vận chuyển khách du
lịch, nhân dân và hàng hoá trong vùng
|
1500
|
2
|
Bến Tam Quang (phà Tam Hải)
|
An Hải, Tam Quang, Núi
Thành
|
bờ phải
|
Bến vận chuyển khách du
lịch, nhân dân và hàng hoá trong vùng
|
1500
|
3
|
Bến Tam Giang 1
|
Thôn 3, Tam Giang, Núi
Thành
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
4
|
Bến Tam Giang 2
|
Sâm Linh, Tam Quang, Núi
Thành
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
200
|
5
|
Bến Cửa Lỡ 1
|
Thôn 5, Tam Hải, Núi Thành
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
6
|
Bến Cửa Lỡ 2
|
Thôn 4, Tam Hải, Núi Thành
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
7
|
Bến Tam Hoà 1
|
Hoà Bình, Tam Hoà, Núi
Thành
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
8
|
Bến Tam Hoà 2
|
Hoà An, Tam Hoà, Núi Thành
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
9
|
Bến Đông Tân
|
Đông Tân, Tam Hoà, Núi
Thành
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
10
|
Bến Tây Giang 1
|
An Thuyên, Bình Hải, Thăng
Bình
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
11
|
Bến Tây Giang 2
|
Tây Giang, Bình Sa, Thăng
Bình
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
12
|
Bến Thôn 6 Tam Hải
|
Thôn 6, Tam Hải, Núi Thành
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
13
|
Bến Tam Giang 3
|
Thôn 1, Tam Giang, Núi
Thành
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
2.6. Trên tuyến sông Tam Kỳ:
Gồm có 06 bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến Ông Tiên 1
|
Đông Hải, Tam Anh Bắc, Núi
Thành
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
2
|
Bến Ông Tiên 2
|
Thôn Diêm Trà, Tam Tiến,
Núi Thành
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
3
|
Bến Bảy Nợ 1
|
Bà Bầu, Tam Xuân 2, Núi
Thành
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
4
|
Bến Bảy Nợ 2
|
Thôn Tiến Thành, Tam Tiến,
Núi Thành
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
5
|
Bến Tú Phong
|
Thôn Tú Phong, Tam Tiến,
Núi Thành
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
50
|
6
|
Bến Phước Lộc
|
Thôn Phước Lộc, Tam Tiến,
Núi Thành
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
50
|
2.7. Trên tuyến sông Tiên:
Gồm có 08 bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến Thôn 2
|
Thôn 2, Tiên Lộc, Tiên
Phước
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
2
|
Bến Thôn 3
|
Thôn 3, Tiên Lộc, Tiên
Phước
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
3
|
Bến Bến Sung 1
|
Thôn Phú Vinh, Tiên Hà,
Tiên Phước
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
4
|
Bến Bến Sung 2
|
Thôn Phú Vinh, Tiên Hà,
Tiên Phước
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
5
|
Bến Đá Giăng 1
|
Thôn 3, Tiên Cảnh, Tiên
Phước
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
6
|
Bến Đá Giăng 2
|
Thôn 2, Tiên Cảnh, Tiên Phước
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
7
|
Bến Tam Cấp 1
|
Thôn 2, Bình Sơn, Hiệp Đức
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
8
|
Bến Tam Cấp 2
|
Thôn 1, Thăng Phước, Hiệp
Đức
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
2.8. Sông Tranh: Gồm 02 bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến Tiên Lãnh
|
Thôn 8, Tiên Lãnh, Hiệp Đức
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
2
|
Bến Phước Gia
|
Thôn 4, Phước Gia, Hiệp Đức
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đilại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
2.9. Sông Đế Võng: Gồm 03 bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến An Bàng
|
Khối An Bàng, phương Cẩm
An, Hội An
|
bờ trái
|
Bến vận chuyển khách du
lịch
|
100
|
2
|
Bến Trà Quế
|
Thôn Trà Quế, xã Cẩm Hà,
Hội An
|
bờ phải
|
Bến vận chuyển khách du
lịch
|
100
|
3
|
Bến Cửa Đại
|
Khối Phước Hải, phường Cẩm
An, Hội An
|
bờ trái
|
Bến vận chuyển khách du
lịch
|
300
|
2.10. Sông Nước Mỹ: Gồm có
02 bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến Phước Xuân
|
Thôn Lao Mưng, xã Phước
Xuân huyện Phứơc Sơn
|
bờ trái
|
Bến vận chuyển nhân dân và
hàng hoá trong vùng và phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My
|
300
|
2
|
Bến Phước Chánh
|
Thôn 5, xã Phước Chánh,
huyện Phước Sơn
|
bờ trái
|
Bến vận chuyển nhân dân và
hàng hoá trong vùng và phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My
|
200
|
2.11. Sông Nước Chè: Gồm có
02 bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ ngày)
|
1
|
Bến Nước Chè 1
|
Khối 6 TT Khâm Đức, huyện Phước
Sơn
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại,
vận chuyển hàng hoá, phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My
|
300
|
2
|
Bến Nước Chè 2
|
Thôn I, xã Phước Chánh,
huyện Phước Sơn
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại,
vận chuyển hàng hoá, phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My
|
300
|
2.12. Trên tuyến Hồ Phú Ninh:
Gồm có 02 bến
TT
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Vị trí
|
Công dụng bến
|
Năng lực (người/ngày)
|
1
|
Bến Thuốc Hột 1
|
Mỹ Đông, Tam Sơn, Núi
Thành
|
bờ trái
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
2
|
Bến Thuốc Hột 2
|
Mỹ Đông, Tam Sơn, Núi
Thành
|
bờ phải
|
Phục vụ nhân dân đi lại và
vận chuyển nông sản
|
100
|
* Tổng cộng 87 bến được quy
hoạch.
3. Kinh phí đầu tư:
- Xây dựng bến: (bao gồm
đường lên, xuống, phương tiện neo đậu và các yêu cầu khác) 100.000.000 đồng/bến
x 87 bến = 8.700.000.000 đồng.
- Xây dựng nhà chờ, biển báo
hiệu: 25.000.000 đồng/bến x 87 = 2.175.000.000 đồng
Tổng cộng: 10.875.000.000
đồng (mười tỷ, tám trăm bảy lăm triệu đồng).
4. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn đầu tư xây dựng bến
chủ yếu là nguồn vốn của các chủ bến tự đầu tư cho việc xây dựng bến.
- Vốn đầu tư xây dựng nhà
chờ, lắp đặt phao tiêu, biển báo hiệu: Nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư,
ngân sách địa phương và kinh phí an toàn giao thông. Ngoài ra, tranh thủ nguồn
vốn của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trong dự án nâng cao năng lực hệ thống
bến khách ngang sông trên phạm vi toàn quốc để trang bị thêm phương tiện cứu
hộ, duy tu, bảo dưỡng, thông tin tuyên truyền về công tác an toàn giao thông
đường thủy nội địa.
5. Phân cấp quản lý:
- Công tác quản lý, cấp
phép, thu hồi giấy phép hoạt động bến khách ngang sông do UBND cấp huyện tổ
chức thực hiện theo Quyết định sô 66/2005/QĐ-UBND ngày 7/10/2005 của UBDN tỉnh
Quảng Nam về phân cấp quản lý bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Công tác đăng ký, quản lý
phương tiện thủy nội địa loại nhỏ do UBND cấp huyện tổ chức thực hiện theo
Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 22/3/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân
cấp đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
- Sở Giao thông vận tải thực
hiện việc quản lý Nhà nước về công tác quy hoạch, tổ chức hướng dẫn và kiểm
tra, tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giao thông vận tải và Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Sở Giao thông vận tải:
Chủ trì phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành liên quan xây dựng các cơ chế, chính
sách thực hiện việc đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các bến khách ngang
sông.
Chỉ đạo Đoạn Quản lý Đường
sông kiểm tra xác nhận điều kiện mở bến; hướng dẫn lập bình đồ vùng nước; hướng
dẫn việc lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa; xác nhận việc hoàn thành lắp đặt
báo hiệu đường thủy nội địa tại các bến khách.
Thực hiện công tác quản lý
Nhà nước về giao thông đường thủy nội địa theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở
Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, tham mưu
UBND tỉnh hỗ trợ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho các địa phương xây
dựng, cải tạo, nâng cấp bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ
nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các địa phương xây dựng, cải tạo, nâng
cấp bến khách ngang sông; theo dõi, tổng hợp số liệu cấp phát vốn đầu tư, quyết
toán công trình tại các địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố:
Lập kế hoạch và chủ động bố
trí nguồn vốn ngân sách địa phương, kết hợp nguồn vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân
sách tỉnh và lồng ghép các chương trình, dự án khác để đầu tư xây dựng, cải
tạo, nâng cấp các bến khách ngang sông trên địa bàn.
- Xây dựng phương án tổ chức
cấp phép, thu hồi giấy phép quản lý bến khách ngang sông trên địa bàn quản lý.
Định kỳ báo cáo cho Sở Giao thông vận tải để theo dõi, tổng hợp.
5. Ủy ban nhân nhân dân các
xã, phường, thị trấn:
Có trách nhiệm theo dõi,
giám sát và thường xuyên báo cáo cho UBND các huỵên, thành phố về tình hình hoạt
động của các bến khách ngang sông trên địa phương, xác nhận việc đề nghị cấp giấy
phép hoạt động bến khách ngang sông của các tổ chức, cá nhân theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ngày 26/10/2009 quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020
3.927
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|