BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3592/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh
vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ/CP
ngày 26 tháng 02 năm 2013
của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành/thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định
này được ban hành tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Trung tâm Tin học (để cập nhật);
- Lưu VT, PC, TTKHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3592/QĐ-BKHCN Ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do
các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia
|
2.
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của bộ, ngành.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực
hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ
|
3.
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
- Cục Thông tin khoa học và công
nghệ quốc gia;
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ
|
4.
|
Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của bộ, ngành.
|
|
- Cục Thông tin khoa học và công
nghệ quốc gia
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm
vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
2.
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
3.
|
Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
II. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1.
|
B-BKC-002549-TT
|
Đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp nhà nước và cấp bộ
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2.
|
B-BKC-108010-TT
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm bộ, ngành
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Trung tâm Thông tin khoa học và
công nghệ quốc gia
|
3.
|
B-BKC-212927-TT
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp nhà nước và cấp bộ
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
Khoa
học và công nghệ
|
Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia
|
4.
|
B-BKC-212944-TT
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
|
Khoa
học và công nghệ
|
Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở được bộ ngành
chỉ định hoặc ủy quyền
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
B-BKC-108331-TT
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp
cơ sở trong phạm vi địa phương
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Cơ quan đăng
ký nhiệm vụ khoa học vài công nghệ cấp tỉnh,
thành phố và cấp cơ sở do Ủy ban nhân dân; tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chỉ định hoặc ủy quyền.
|
2.
|
B-BKC-212956-TT
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm
vi địa phương
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
|
Khoa
học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
C. Thủ tục hành chính thực
hiện ở tất cả các cấp
|
1.
|
B-BKC-108305-TT
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân
sách nhà nước
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ Quốc gia;
- Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước và cơ quan
Trung ương của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội chỉ định hoặc ủy quyền;
- Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định hoặc ủy quyền.
|
2.
|
B-BKC-213080-TT
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân
sách nhà nước
|
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Khoa
học và công nghệ
|
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ
quốc gia;
- Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở được các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chỉ định hoặc ủy quyền;
- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội
chỉ định hoặc ủy quyền;
- Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chỉ định hoặc ủy quyền.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc
biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ,
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh
vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Đối
với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60
ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực
hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và
công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2. Cục Thông tin khoa học và
công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhận
hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm
theo đường bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời,
không đóng vào báo cáo tổng hợp).
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng
bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang
bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, không tách riêng các file chương, mục,...);
01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục
tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng
định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode
(Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể
hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu.
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng
nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản
đóng kèm vào báo cáo tổng hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa
thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện
nhiệm vụ (nếu có).
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp.
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu)
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước.
- Phiếu
mô tả công nghệ.
- Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
□ Quốc gia
□ Bộ
□ Tỉnh □ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo
mật:
□ Bình thường □ Mật □ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):..............................................................................
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án
(nếu có):.................................................................
Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu
có):.....................................................................
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
.................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng: .......................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ
Địa chỉ: ................................................................................
Tỉnh/thành phố:………………….
Điện thoại:................................................................ Fax:...................................................
Website:..................................................................................
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì: .................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................... Website (nếu có):..........................................
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
.......................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ
Trình độ học vấn: ............................... Chức danh khoa
học:…………… Chức vụ:
………….….
Điện thoại:................................................................ Fax:...................................................
E-mail: ....................................................................................
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
...........................................................................
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):....................................................
|
10. Thời gian thực hiện:…………tháng, bắt đầu từ tháng ………/……..
kết thúc:………./………..
|
11. Danh sách
cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị, giới
tính)(4)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
12. Hội đồng đánh
giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định
số……………… ngày……….tháng……..năm……….của:...............................................................................
(5)
13. Họp nghiệm thu chính thức ngày……..tháng………năm……..tại:........................................
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):.............................
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả
thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử):.............................................
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):......................................................................................
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):......................................................................................................
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):......................................................................................................
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):......................................................................................................
14.7. Tài liệu đa phương tiện:................................................................................................
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):.......................................................................
14.9. Tài liệu
khác:................................................................................................................
|
15. Ngày…….tháng……năm…….đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1)
Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là
cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3)
Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ.
(4)
Ghi theo Thuyết minh ban đầu. Nếu có sự thay đổi, người nộp cần có thêm 01 văn
bản có dấu đỏ của cơ quan có thẩm quyền xác nhận và giải thích vì sao thay đổi.
Người nộp nhớ mang theo Thuyết minh bản gốc để đối chiếu khi đến đăng ký.
(5) Ghi
tên cơ quan ban hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU
MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ
lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật;
lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà
xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực ):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu
kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phi đào tạo, phí vận hành, phí bản
quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng
...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án,
tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ:
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
GIẤY
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:..............................................................................................
3. Họ và tên người nộp hồ sơ:..........................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:
........................................................................................................
5. Tình trạng hồ sơ:
STT
|
Thành
phần trong hồ sơ
|
Hợp
lệ
|
Chưa
hợp lệ (Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
5.1
|
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
5.2
|
Báo cáo tổng hợp (Bản giấy)
|
|
|
5.3
|
Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD)
- Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo tóm tắt
|
|
|
5.4
|
Phụ lục (quyển + bản điện tử):
|
|
|
5.5
|
Bản đồ (quyển, tờ):
|
|
|
5.6
|
Ảnh (quyển, chiếc):
|
|
|
5.7
|
Tài liệu đa phương tiện
|
|
|
5.8
|
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn):
|
|
|
5.9
|
Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm
thu chính thức
|
|
|
5.10
|
Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
5.11
|
Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)
|
|
|
5.12
|
Văn bản chứng nhận
kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước)
|
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có):....................................................................
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:....................................................................................
Ghi chú: Đề nghị mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng
nhận.
|
NGƯỜI NHẬN HỒ
SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại
bộ, ngành hoặc địa phương
(2) Ghi tên đầy đủ của cơ quan đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành.
a. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1.
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước
khi nghiệm thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của bộ, ngành phải thực hiện đăng ký và giao nộp
kết quả thực hiện nhiệm vụ tại tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp bộ.
+ Đối
với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu chính thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không
muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện đăng ký kết quả tại tổ chức thực
hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ.
- Bước 2. Tổ chức thực hiện chức năng
đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhận hồ
sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công
nghệ cấp bộ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức thực hiện chức
năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ có trách nhiệm cấp 01 Giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm
qua đường bưu chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký được trả trực
tiếp hoặc gửi bảo đảm qua đường bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời,
không đóng vào báo cáo tổng hợp).
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng
bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu
chính thức.
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, không tách riêng các file chương, mục,...); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện
nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản
vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản
điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và
phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt
Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi
trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu.
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng
nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp.
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu)
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm
quy trình công nghệ.
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp
bộ.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước.
- Phiếu
mô tả công nghệ.
- Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
□ Quốc gia
□ Bộ
□ Tỉnh □ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo
mật:
□ Bình thường □ Mật □ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):..............................................................................
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án
(nếu có):.................................................................
Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu
có):.....................................................................
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
.................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng:
....................................................................... Giới
tính: □ Nam □ Nữ
Địa chỉ: ................................................................................
Tỉnh/thành phố:………………….
Điện thoại:................................................................ Fax:...................................................
Website:..................................................................................
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì: .................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................... Website (nếu có):..........................................
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
.......................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ
Trình độ học vấn: ............................... Chức danh khoa
học:…………… Chức vụ:
………….….
Điện thoại:................................................................ Fax:...................................................
E-mail: ....................................................................................
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
...........................................................................
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):....................................................
|
10. Thời gian thực hiện:…………tháng, bắt đầu từ tháng ………/……..
kết thúc:………./………..
|
11. Danh sách
cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị, giới
tính)(4)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
12. Hội đồng
đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết
định số……………… ngày……….tháng……..năm……….của:...............................................................................
(5)
13. Họp nghiệm thu chính thức ngày……..tháng………năm……..tại:........................................
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):.............................
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả
thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử):.............................................
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):......................................................................................
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):......................................................................................................
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):......................................................................................................
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):......................................................................................................
14.7. Tài liệu đa phương tiện:................................................................................................
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):.......................................................................
14.9. Tài liệu
khác:................................................................................................................
|
15. Ngày…….tháng……năm…….đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Ghi
tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ
quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3)
Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ.
(4)
Ghi theo Thuyết minh ban đầu. Nếu có sự thay đổi, người nộp cần có thêm 01 văn
bản có dấu đỏ của cơ quan có thẩm quyền xác nhận và giải thích vì sao thay đổi.
Người nộp nhớ mang theo Thuyết minh bản gốc để đối chiếu khi đến đăng ký.
(5)
Ghi tên cơ quan ban hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU
MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ
lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật;
lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà
xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu
kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phi đào tạo, phí vận hành, phí bản
quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng
...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự
án, tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ:
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
GIẤY
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:.............................................................................................
3. Họ và tên người nộp hồ sơ:.........................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:
.......................................................................................................
5. Tình trạng hồ sơ:
STT
|
Thành
phần trong hồ sơ
|
Hợp
lệ
|
Chưa
hợp lệ (Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
5.1
|
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
5.2
|
Báo cáo tổng hợp (Bản giấy)
|
|
|
5.3
|
Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD)
- Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo tóm tắt
|
|
|
5.4
|
Phụ lục (quyển + bản điện tử):
|
|
|
5.5
|
Bản đồ (quyển, tờ):
|
|
|
5.6
|
Ảnh (quyển, chiếc):
|
|
|
5.7
|
Tài liệu đa phương tiện
|
|
|
5.8
|
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn):
|
|
|
5.9
|
Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm
thu chính thức
|
|
|
5.10
|
Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
5.11
|
Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)
|
|
|
5.12
|
Văn bản chứng
nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và
công nghệ (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà
nước)
|
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có):..............................................................................
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:.............................................................................................
Ghi chú: Đề nghị mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng
nhận.
|
NGƯỜI NHẬN HỒ
SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại
bộ, ngành hoặc địa phương
(2) Ghi tên đầy đủ của cơ quan đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không
sử dụng ngân sách nhà nước.
a. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ có thẩm quyền công nhận, được khuyến khích đăng ký và
giao nộp tại một trong các cơ quan sau:
+ Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ;
+ Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Bước 2. Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ
cơ quan đó có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ
sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền về đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm qua đường bưu chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký được trả trực
tiếp hoặc gửi bảo đảm qua đường bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ đăng
ký: 01 bộ
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác
(nếu có); Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải được đóng bìa cứng, gáy vuông,
trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ.
- 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được
công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ có thẩm quyền.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ;
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không sử dụng ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân
sách nhà nước.
- Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(1):
|
2. Mức độ bảo mật:
□ Bình thường □ Mật
□ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng ... /... kết thúc:... /....
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị): (2)
|
9. Văn bản chứng
nhận kết quả đã được công nhận của………………. ngày……tháng.... năm(3)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản
điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11.
Ngày…….tháng……năm…….đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ (nếu có) (4)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
(2) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định.
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(4) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
GIẤY
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:.............................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:...........................................................................................
3. Họ và tên người nộp hồ
sơ:.......................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:
......................................................................................................
5. Tình trạng hồ sơ:
STT
|
Thành
phần trong hồ sơ
|
Hợp
lệ
|
Chưa
hợp lệ (Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
5.1
|
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
5.2
|
Báo cáo tổng hợp (Bản giấy)
|
|
|
5.3
|
Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD)
- Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo tóm tắt
|
|
|
5.4
|
Phụ lục (quyển + bản điện tử):
|
|
|
5.5
|
Bản đồ (quyển, tờ):
|
|
|
5.6
|
Ảnh (quyển, chiếc):
|
|
|
5.7
|
Tài liệu đa phương tiện
|
|
|
5.8
|
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn):
|
|
|
5.9
|
Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm
thu chính thức
|
|
|
5.10
|
Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
5.11
|
Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)
|
|
|
5.12
|
Văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm
định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (đối với kết quả
thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước)
|
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có):..............................................................................
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:.............................................................................................
Ghi chú: Đề nghị mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng
nhận.
|
NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1)
Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
(2)
Ghi tên đầy đủ của cơ quan đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
4. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của bộ, ngành.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
khi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách
nhà nước, tổ chức mua kết quả phải thực hiện đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu
và phát triển công nghệ tại Cục Thông tin khoa học và công
nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với trường hợp kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ) hoặc tổ chức thực hiện chức năng đầu
mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ (đối với trường hợp kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của bộ, ngành).
- Bước 2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản tới tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ về đăng
ký có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
b. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm qua đường bưu chính.
c. Hồ sơ đăng ký (01 bộ):
01 Phiếu đăng ký thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước
(theo mẫu, in 2 mặt, nếu in 2 tờ đóng dấu giáp lai).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ bằng ngân
sách nhà nước.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; Tổ chức thực hiện chức
năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 01 Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ(1)
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác
định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC
MUA BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:
|
2. Mức độ bảo mật:
□ Bình thường □ Mật
□ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
3. Chủ nhiệm
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
5. Tổ chức mua kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6. Tổng kinh phí mua kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước
(triệu đồng):
|
7. Hình thức mua:
□ Quyền sở hữu kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ
□ Quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
8. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt thông tin kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:
|
10. Địa chỉ,
phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
11. Ngày…….tháng……năm…….đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
|
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1)
Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là
cơ quan chủ quản của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ.
(2)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
II. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của
Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà
nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý tài trợ
phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại tổ chức thực
hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
+ Đối
với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60
ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý tài trợ phải
thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại tổ chức thực hiện
chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Bước 2. Tổ chức thực hiện chức năng đầu
mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ ghi vào giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ
sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức
thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm
qua đường bưu chính.
Giấy chứng nhận đăng ký được trả trực
tiếp hoặc gửi bảo đảm qua đường bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng
bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu
chính thức.
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, không tách riêng các file chương, mục,...);
01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục
tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện,
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf)
và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New
Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện
đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu.
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng
nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp.
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu)
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm
quy trình công nghệ.
- Đối với hồ sơ đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, ngoài các quy định trên, tổ chức
chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm nộp thêm 01 Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử), Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản điện tử) cho cơ quan đăng ký.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Phiếu
mô tả công nghệ.
- Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
□ Quốc gia
□ Bộ
□ Tỉnh □ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo
mật:
□ Bình thường □ Mật □ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):..............................................................................
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án
(nếu có):.................................................................
Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu
có):.....................................................................
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: .................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng:
....................................................................... Giới
tính: □ Nam □ Nữ
Địa chỉ: ................................................................................
Tỉnh/thành phố:………………….
Điện thoại:................................................................ Fax:...................................................
Website:..................................................................................
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì: .................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................... Website (nếu có):..........................................
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: .......................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ
Trình độ học vấn: ............................... Chức danh khoa
học:…………… Chức vụ:
………….….
Điện thoại:................................................................ Fax:...................................................
E-mail: ....................................................................................
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
...........................................................................
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):....................................................
|
10. Thời gian thực hiện:…………tháng, bắt đầu từ tháng ………/……..
kết thúc:………./………..
|
11. Danh sách
cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị, giới
tính)(4)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
12. Hội đồng
đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết
định số……………… ngày……….tháng……..năm……….của:...............................................................................
(5)
13. Họp nghiệm thu chính thức ngày……..tháng………năm……..tại:........................................
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):.............................
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả
thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử):.............................................
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):......................................................................................
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):......................................................................................................
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):......................................................................................................
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):......................................................................................................
14.7. Tài liệu đa phương tiện:................................................................................................
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):.......................................................................
14.9. Tài liệu
khác:................................................................................................................
|
15. Ngày…….tháng……năm…….đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1)
Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là
cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3)
Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ.
(4)
Ghi theo Thuyết minh ban đầu. Nếu có sự thay đổi, người nộp cần có thêm 01 văn
bản có dấu đỏ của cơ quan có thẩm quyền xác nhận và giải thích vì sao thay đổi.
Người nộp nhớ mang theo Thuyết minh bản gốc để đối chiếu khi đến đăng ký.
(5)
Ghi tên cơ quan ban hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU
MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ
lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật;
lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà
xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực ):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu
kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phi đào tạo, phí vận hành, phí bản
quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng
...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự
án, tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ:
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
GIẤY
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:..............................................................................................
3. Họ và tên người nộp hồ sơ:..........................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:
.........................................................................................................
5. Tình trạng hồ sơ:
STT
|
Thành
phần trong hồ sơ
|
Hợp
lệ
|
Chưa
hợp lệ (Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
5.1
|
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
5.2
|
Báo cáo tổng hợp (Bản giấy)
|
|
|
5.3
|
Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD)
- Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo tóm tắt
|
|
|
5.4
|
Phụ lục (quyển + bản điện tử):
|
|
|
5.5
|
Bản đồ (quyển, tờ):
|
|
|
5.6
|
Ảnh (quyển, chiếc):
|
|
|
5.7
|
Tài liệu đa phương tiện
|
|
|
5.8
|
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn):
|
|
|
5.9
|
Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm
thu chính thức
|
|
|
5.10
|
Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
5.11
|
Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)
|
|
|
5.12
|
Văn bản chứng
nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và
công nghệ (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà
nước)
|
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có):..............................................................................
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:.............................................................................................
Ghi chú: Đề nghị mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng
nhận.
|
NGƯỜI NHẬN HỒ
SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại
bộ, ngành hoặc địa phương
(2) Ghi tên đầy đủ của cơ quan đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không
sử dụng ngân sách nhà nước
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ có thẩm quyền công nhận, được khuyến
khích đăng ký và giao nộp tại một trong các cơ quan sau:
+ Cục Thông tin khoa học và Công nghệ
quốc gia;
+ Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ;
+ Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh
- Bước 2. Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ
cơ quan đó có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ
sung. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm
qua đường bưu chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký được trả trực tiếp hoặc gửi bảo đảm qua đường bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ đăng
ký: 01 bộ
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác
(nếu có); Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải được đóng bìa cứng, gáy vuông,
trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ.
- 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được
công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
d. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không sử dụng ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân
sách nhà nước.
- Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật
của nhiệm vụ tại đây)
|
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(1):
|
2. Mức độ bảo mật:
□ Bình thường □ Mật
□ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng ... /... kết thúc:... /....
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị): (2)
|
9. Văn bản chứng
nhận kết quả đã được công nhận của………………. ngày……tháng.... năm(3)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản
điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11.
Ngày…….tháng……năm…….đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ (nếu có) (4)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
(2) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định.
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(4) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
GIẤY
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:............................................................................................
3. Họ và tên người nộp hồ
sơ:.........................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:
.......................................................................................................
5. Tình trạng hồ sơ:
STT
|
Thành
phần trong hồ sơ
|
Hợp
lệ
|
Chưa
hợp lệ (Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
5.1
|
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
5.2
|
Báo cáo tổng hợp (Bản giấy)
|
|
|
5.3
|
Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD)
- Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo tóm tắt
|
|
|
5.4
|
Phụ lục (quyển + bản điện tử):
|
|
|
5.5
|
Bản đồ (quyển, tờ):
|
|
|
5.6
|
Ảnh (quyển, chiếc):
|
|
|
5.7
|
Tài liệu đa phương tiện
|
|
|
5.8
|
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn):
|
|
|
5.9
|
Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm
thu chính thức
|
|
|
5.10
|
Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
5.11
|
Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)
|
|
|
5.12
|
Văn bản chứng nhận kết quả đã được
thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (đối với kết
quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước)
|
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có):..............................................................................
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:.............................................................................................
Ghi chú: Đề nghị mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng
nhận.
|
NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1)
Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
(2)
Ghi tên đầy đủ của cơ quan đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
khi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được
mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ bằng ngân sách nhà nước phải thực hiện đăng ký thông tin kết
quả nghiên cứu và phát triển công nghệ tại tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Bước 2. Tổ chức thực hiện chức năng
đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, tổ
chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học
và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng
ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng
ngân sách nhà nước.
b. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm
qua đường bưu chính.
c. Hồ sơ đăng ký (01 bộ):
01 Phiếu đăng ký thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước
(theo mẫu, in 2 mặt, nếu in 2 tờ đóng dấu giáp lai).
d. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức mua kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản
xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
01 Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ(1)
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ(2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu
xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC MUA BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:
|
2. Mức độ bảo mật:
□ Bình thường □ Mật
□ Tối mật
□ Tuyệt mật
|
3. Chủ nhiệm
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
5. Tổ chức mua kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6. Tổng kinh phí mua kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước
(triệu đồng):
|
7. Hình thức mua:
□ Quyền sở hữu kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ
□ Quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
8. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt thông tin kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:
|
10. Địa chỉ,
phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
11.
Ngày…….tháng……năm…….đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
|
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1)
Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là
cơ quan chủ quản của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ.
(2)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ