|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 356/QĐ-UBND nội dung mức chi bầu cử đại biểu Quốc hội XIV Hội đồng Quảng Ngãi 2016 2021
Số hiệu:
|
356/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
10/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 356/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 10 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2015/QH13
ngày 25/11/2015 của Quốc hội về ngày bầu cử đại biểu Quốc Hội khóa XIV và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021; thành lập Hội đồng bầu cử quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC
ngày 14/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021;
Theo đề nghị của Ủy ban bầu cử tại Công văn số 11/UBBC ngày 26/02/2016; ý kiến của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tại Công văn số 38/HĐND-KTNS ngày 03/3/2016 và Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 488/STC-TCHCSN ngày 07/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi (chi tiết như phụ lục đính
kèm).
Mức chi trên
là mức tối đa, tùy theo kinh phí bầu cử được cấp có thẩm quyền phân bổ và khả
năng ngân sách, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố được phân bổ kinh phí bầu cử quyết định
mức chi cụ thể nhưng không được vượt quá mức quy định nêu trên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch Ủy ban bầu cử;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: P.NC, CBTH;
- Lưu: VT. KTTHhtlv59.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 356/UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
CẤP TỈNH
|
CẤP HUYỆN,
THÀNH PHỐ
|
CẤP XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
|
1
|
Chi tổ chức hội nghị
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 34/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn
vị sự nghiệp công lập;
Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ
tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân
sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
Chi tổ chức hội nghị
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 34/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn
vị sự nghiệp công lập;
Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ
tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân
sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
Chi tổ chức hội nghị
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 34/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn
vị sự nghiệp công lập;
Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ
tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân
sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
2
|
Chi bồi dưỡng các cuộc họp
a) Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu
cử, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban và tổ
chuyên viên giúp việc cho Ủy
ban bầu cử, Ban bầu cử, Ban thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (kể cả các cuộc hội nghị hiệp thương):
- Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 100.000
đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 50.000
đồng/người/buổi.
b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác
liên quan đến công tác bầu cử:
- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
|
Chi bồi dưỡng các cuộc họp
a) Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu
cử, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban và tổ
chuyên viên giúp việc cho Ủy
ban bầu cử, Ban bầu cử, Ban thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (kể cả các cuộc hội nghị hiệp thương):
- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác
liên quan đến công tác bầu cử:
- Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.
|
Chi bồi dưỡng các cuộc họp
a) Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu
cử, Ban bầu cử, Ban thường trực Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (kể cả các cuộc hội nghị hiệp thương):
- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 60.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi.
b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác
liên quan đến công tác bầu cử:
- Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.
|
3
|
Chi công
tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban chỉ đạo bầu cử, Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ngoài chế độ thanh toán công tác
phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
a) Trưởng đoàn giám sát: 200.000
đồng/người/buổi.
b) Thành viên chính thức của đoàn
giám sát: 100.000 đồng/người/buổi.
c) Cán bộ, công chức, viên chức phục
vụ đoàn giám sát:
- Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát:
80.000 đồng/người/buổi.
- Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát
(lái xe, bảo vệ lãnh đạo): 50.000 đồng/người/buổi.
d) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát:
- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng
đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm
tra, giám sát trình Thường trực HĐND, Ủy ban
bầu cử: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Chi tham gia ý kiến bằng văn bản:
Mức chi 200.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000
đồng/người/văn bản.
- Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo:
600.000 đồng/báo cáo.
|
Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát bầu cử của Ban chỉ đạo bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí
theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
a) Trưởng đoàn giám sát: 150.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên chính thức của đoàn
giám sát: 80.000 đồng/người/buổi.
c) Cán bộ, công chức, viên chức phục
vụ đoàn giám sát:
- Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát:
50.000 đồng/người/buổi.
- Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát
(lái xe): 50.000 đồng/người/buổi.
d) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát:
- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng
đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm
tra, giám sát trình Thường trực HĐND, Ủy ban
bầu cử: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Chi tham gia ý kiến bằng văn bản:
Mức chi 150.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến
tối đa là: 750.000 đồng/người/văn bản.
- Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 400.000 đồng/báo cáo.
|
Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát bầu cử của Ban chỉ đạo bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Ngoài chế độ thanh toán công tác
phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
a) Trưởng đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên chính thức của đoàn
giám sát: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Cán bộ, công chức, viên chức phục
vụ đoàn giám sát:
- Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát:
40.000 đồng/người/buổi.
- Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát:
30.000 đồng/người/buổi.
d) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát:
- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng
đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm
tra, giám sát trình Thường trực HĐND, Ủy ban
bầu cử: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Chi tham gia ý kiến bằng văn bản:
Mức chi 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến
tối đa là: 500.000 đồng/người/văn bản.
- Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 300.000 đồng/báo cáo.
|
4
|
Chi xây dựng văn bản:
Chi xây dựng các văn bản liên quan
đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn tỉnh do Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban bầu cử; các Tiểu ban của Ủy ban
bầu cử, Ban bầu cử, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh ban hành (kế hoạch, văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn, Quyết định, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết
cuộc bầu cử trong cả tỉnh):
- Xây dựng văn bản: 1.500.000 đồng/văn
bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
- Chi tham gia
ý kiến bằng văn bản: Mức chi 200.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến
tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản.
|
Chi xây dựng
văn bản:
Chi xây dựng các văn bản liên quan
đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn huyện, thành phố do
Thường trực huyện ủy; thành ủy; Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Ủy ban bầu cử; các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử Ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn, Quyết định, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc
bầu cử trong cả huyện, thành phố):
- Xây dựng văn bản: 1.000.000 đồng/văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp
thu, chỉnh lý).
- Chi tham gia
ý kiến bằng văn bản: Mức chi 150.000 đồng/người/lần, nhưng
tối đa không quá: 750.000
đồng/người/văn bản.
|
Chi xây dựng văn bản:
Chi xây dựng các văn bản liên quan
đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn xã, phường, thị trấn
do Thường trực Đảng ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân, Ủy ban bầu cử; Ban bầu cử ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, Quyết định, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản
tổng kết cuộc bầu cử trong
cả xã, phường, thị trấn):
- Xây dựng văn bản: 700.000 đồng/văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao
gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
- Chi tham gia ý kiến bằng văn bản:
Mức chi 120.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 600.000 đồng/người/văn
bản.
|
5
|
Chi bồi dưỡng cho những người trực
tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
|
Chi
bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với
các đối tượng sau:
|
Chi bồi
dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt
bầu cử
a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
|
- Ban chỉ đạo bầu cử; Ủy ban bầu cử; Trưởng, phó các Tiểu ban và Tổ
trưởng, tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu
cử: Mức 2.000.000 đồng/người/tháng.
|
- Ban chỉ đạo bầu cử; Ủy ban bầu
cử; Trưởng, phó các Tiểu ban và Tổ trưởng, tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử:
Mức 1.500.000 đồng/người/tháng.
|
- Ủy ban bầu cử: Mức: 1.000.000
đồng/tháng.
|
- Các thành viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Ủy viên của
các Tiểu ban; Trưởng ban, phó trưởng ban của Ban bầu cử Quốc hội, Ban bầu cử
tỉnh: Mức 1.500.000 đồng/người/tháng.
|
- Các thành viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Ủy viên của
các Tiểu ban; Trưởng ban, phó trưởng ban của Ban bầu cử: Mức 1.000.000 đồng/người/tháng.
|
- Trưởng ban, phó trưởng ban, của
Ban bầu cử; Tổ trưởng, Thư ký Tổ bầu cử Mức 700.000 đồng/người/tháng.
|
- Các Ủy viên của Ban bầu cử Quốc hội,
Ban bầu cử tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng.
|
- Các Ủy viên của Ban bầu cử:
600.000 đồng/người/tháng.
|
- Các Ủy viên của Ban bầu cử 400.000
đồng/người/tháng.
|
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục
vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng.
|
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục
vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng.
|
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục
vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng.
|
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng
cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định thành lập đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng
cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định thành lập đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
b) Các đối tượng được huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động,
trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc) mức bồi dưỡng 100.000
đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng
không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và
giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử);
|
b) Các đối tượng được huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy
động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc) mức bồi dưỡng
100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng
chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia
đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử);
|
b) Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được
huy động, trưng tập tham gia tại các Ban bầu cử mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15
ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực
tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và
ngày bầu cử);
|
Trường hợp thời gian huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi
dưỡng theo mức chi tối đa: 1.000.000 đồng/người/tháng
trên cơ sở quyết định, văn bản huy động,
trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Trường hợp thời gian huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi
dưỡng theo mức chi tối đa: 800.000 đồng/người/tháng trên
cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Trường hợp thời gian huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi
dưỡng theo mức chi tối đa: 600.000 đồng/người/tháng trên
cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu
cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng 120.000 đ/người/ngày, áp dụng đối với tất cả
các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng
chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
|
c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu
cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng 120.000 đ/người/ngày, áp dụng đối với tất cả
các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng
chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
|
c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu
cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng 120.000 đ/người/ngày, áp dụng đối với tất cả
các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng
chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
|
6
|
Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp
phục vụ trong đợt bầu cử
|
Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động
cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
|
Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp
phục vụ trong đợt bầu cử
|
a) Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử; Trưởng, phó các Tiểu ban và tổ
trưởng, tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu
cử; Trưởng ban, phó trưởng ban, của Ban bầu cử: 400.000 đồng/người/tháng;
|
a) Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử; Trưởng, phó các Tiểu ban và tổ
trưởng, tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu
cử; Trưởng ban, phó trưởng ban, của Ban bầu cử: 300.000 đồng/người/tháng;
|
|
b) Các thành viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Ủy viên của
các Tiểu ban; Ủy viên của Ban bầu cử: 300.000 đồng/người/tháng.
|
b) Các thành viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Ủy viên của
các Tiểu ban; Ủy viên của Ban bầu cử: 200.000 đồng/người/tháng.
|
|
c) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban bầu cử, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quyết định
danh sách cán bộ được hỗ trợ cước điện
thoại di động, mức khoán tối đa không
quá 200.000 đồng/người/tháng.
|
c) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định
danh sách cán bộ (ngoài đối tượng quy định tại điểm a điểm b trên) được hỗ trợ
cước điện thoại di động, mức khoán tối
đa không quá 150.000 đồng/người/tháng.
|
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định
danh sách cán bộ cần thiết được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức khoán tối đa không quá 100.000 đồng/người/tháng.
|
d) Thời gian hỗ trợ cước điện thoại
di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.
|
d) Thời gian hỗ trợ cước điện thoại
di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.
|
d/ Thời gian hỗ trợ cước điện thoại
di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.
|
7
|
Chi tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử.
a) Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
|
Chi tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử.
a) Người được giao trực tiếp công
dân: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
|
Chi tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về bầu cử.
a) Người được giao trực tiếp công
dân: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
|
8
|
|
|
Chi đóng hòm phiếu
Trường hợp hòm phiếu
cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi
không quá: 350.000 đồng/hòm phiếu.
|
9
|
Chi khắc dấu
Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng,
hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu, mức chi không bao gồm
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (lệ phí khắc
dấu), được miễn theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BTC ngày 24/3/2011 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 193/2010/TT-BTC ngày 02/12/2010 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều
kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp
giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt
Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài
chính ban hành.
|
10
|
Chi phục vụ về công tác bầu cử trên
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi và các Trang Thông tin điện tử thành
phần; trang thông tin điện tử của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Quảng Ngãi: Thực hiện
theo Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
|
11
|
Chi công tác tuyên truyền, in ấn:
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
|
12
|
Các khoản chi phát sinh theo thực tế
chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật
khác, Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính thống nhất trình UBND tỉnh quyết định để
triển khai thực hiện.
|
Các khoản chi phát sinh theo thực tế
chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật
khác, tùy theo khả năng kinh phí được giao và nguồn của
địa phương (nếu có), Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định để triển khai thực hiện.
|
Các khoản chi phát sinh theo thực tế
chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật
khác, tùy theo khả năng kinh phí được giao và nguồn của địa phương (nếu có), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định
để triển khai thực hiện.
|
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 356/QĐ-UBND ngày 10/03/2016 phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
4.164
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|