|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3559/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
3559/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3559/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Văn bản số 2686/TTr-SXD ngày 14/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 38 (ba mươi tám) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành; thay thế các Quyết định: số 2418/QĐ-UBND ngày 24/6/2015; số 1973/QĐ-UBND
ngày 15/7/2016; số 1793/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Xây dựng; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc
Trung tâm Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT1.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 3559/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC XÂY DỰNG (17 TTHC)
|
1
|
Chuyển đổi Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, III của cá nhân nước ngoài
|
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 23 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh
(Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)
|
150.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng).
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày 22/8/2018
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ
tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt
động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
2
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II,
III
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 18 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
- 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng).
- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng
địa phương tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch (theo quy định tại Quyết định số
970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng).
|
Như trên
|
3
|
Cấp nâng hạng Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng của cá nhân hạng II, III
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 18 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
4
|
Điều chỉnh, bổ sung Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng của cá nhân hạng II, III
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 18 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
- 150.000 đồng/chứng chỉ (theo quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng).
- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng
địa phương tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch (theo quy định tại Quyết định
số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng).
|
Như trên
|
5
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng của cá nhân hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy
định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP: do giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề; cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng
chứng chỉ hành nghề; sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành
nghề)
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 18 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
- 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng).
- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng
địa phương tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch (theo quy định tại Quyết định
số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng).
|
Như trên
|
6
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng
II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 8 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
- 150.000 đồng/chứng chỉ (theo quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng).
- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng
địa phương tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch (theo quy định tại Quyết định
số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng).
|
Như trên
|
7
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
cá nhân hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp
|
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 3 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
Như trên
|
8
|
Cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II,
hạng III
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 18 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
1.000.000 đồng/chứng chỉ (theo quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng).
|
Như trên
|
9
|
Cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng
II, III
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 8 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
500.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng).
|
Như trên
|
10
|
Điều chỉnh, bổ sung Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 18 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như trên
|
11
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn 18 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm
định thiết kế cơ sở.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp
dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi
bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng.
|
12
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự
toán xây dựng điều chỉnh
|
* Đối với công trình cấp II, III: Không quá 30 ngày, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn 27 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 2 ngày;
- Phòng chuyên môn chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5
ngày.
* Đối với các công trình còn
lại: Không quá 20 ngày, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn 17 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 2 ngày;
- Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật,
phí thẩm định dự toán xây dựng.
|
Như trên
|
13
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định
thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
* Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh:
- Không quá 30 ngày đối với dự án
nhóm B, trong đó:
+ Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
+ Phòng chuyên môn 27 ngày;
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt 2 ngày;
+ Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
- Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C, trong đó:
+ Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
+ Phòng chuyên môn 17 ngày;
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt 2 ngày;
+ Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
* Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết
kế cơ sở điều chỉnh:
- Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm B, trong đó:
+ Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
+ Phòng chuyên môn 17 ngày;
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt 2 ngày;
+ Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
- Không quá 15 ngày đối với dự án
nhóm C, trong đó:
+ Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
+ Phòng chuyên môn 12 ngày;
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt 2 ngày;
+ Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như trên
|
Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế,
dự toán xây dựng công trình.
- Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
|
14
|
Cấp Giấy phép xây dựng (giấy phép
xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn 27 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 2 ngày;
- Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như trên
|
Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 26/NQ- HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
|
15
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại Giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp
I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
* Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn 27 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 2 ngày;
- Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
* Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
+ Phòng chuyên môn 3,5 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 0,5 ngày;
- Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính; Nghị
quyết số 26/NQ- HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
|
16
|
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C)
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn 18 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
2.000.000 đồng/Giấy phép.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại
Việt Nam.
- Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng, lệ
phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài.
- Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
|
17
|
Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu
nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng của dự án nhóm
B, C)
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn 18 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Phòng chuyên môn chuyển cho Trung
tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
2.000.000 đồng/Giấy phép.
|
Như trên
|
II
|
LĨNH VỰC NHÀ Ở (10 TTHC)
|
1
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc
thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
32 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 22
ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 9
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP.
- Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
2
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP
|
Như trên
|
Như
trên
|
Không
|
Như trên
|
3
|
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2
Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký làm chủ đầu tư, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 22
ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 7
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
4
|
Thẩm định giá bán, thuê mua, thê nhà ở xã hội được
đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm
vi địa bàn tỉnh
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 22
ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 7
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội.
- Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
5
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của
UBND cấp tỉnh
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ, trong
đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 14
ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 5
ngày;
+ Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-
CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ. (Điều 9
Khoản 3).
- Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
6
|
Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà
nước
|
30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý
vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm
điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5 ngày;
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ 25 và
55 (trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm HS) ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 4
ngày;
- Hội đồng xét duyệt HS chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính
phủ.
- Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
7
|
Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước
|
30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp
nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ 28
ngày;
- Chủ tịch Hội đồng phê duyệt 1
ngày;
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ chuyển
cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
Như trên
|
8
|
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước
|
Như trên
|
Như
trên
|
Không
|
Như trên
|
9
|
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý
vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ 42
ngày;
- Chủ tịch Hội đồng phê duyệt 2
ngày;
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ chuyển
cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
Như trên
|
10
|
Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều
kiện được bán, thuê mua
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn 13 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Phòng chuyên môn chuyển cho
Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như trên
|
Không
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở.
- Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
III
|
LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
(03 TTHC)
|
1
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản đối với dự án do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc
đầu tư
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 24 ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
- Luật Kinh doanh bất động sản năm
2014.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản.
- Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây
dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế và bị hủy bỏ hoặc bãi
bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
|
2
|
Cấp mới Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thi sát hạch), trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 8 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
200.000 đồng/chứng chỉ.
|
- Luật Kinh doanh bất động sản năm
2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản,
điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của
sàn giao dịch bất động sản.
- Thông tư 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản,
điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của
sàn giao dịch bất động sản.
- Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế và bị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
3
|
Cấp lại (cấp đổi) Chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất
khả kháng hoặc cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc
gần hết hạn)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng 8 ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Hội đồng thi sát hạch Sở Xây
dựng chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
200.000 đồng/chứng chỉ.
|
Như trên
|
IV
|
LĨNH VỰC QUY HOẠCH (04 TTHC)
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc
thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 14
ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng chuyển
cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017
của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định quản lý chi phí quy hoạch xây dựng
và quy hoạch đô thị.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới; được chuẩn hóa; được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
2
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi
tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm
quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 17
ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 7
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như trên
|
3
|
Giới thiệu địa điểm xây dựng công trình (đầu tư)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 5
ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 4
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị.
|
4
|
Thẩm định tổng mặt bằng sử dụng đất xây dựng công
trình (dự án đầu tư)
|
Như trên
|
Như
trên
|
Theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2013
của Bộ Xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và
quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng
quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô
thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng QCVN: 01/2008/BXD; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công
trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD;
- Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND
ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội
dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số
28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh
ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn
tỉnh.
|
V
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
(03 TTHC)
|
1
|
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá
nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 14
ngày;
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014
của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt
động đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám định tư
pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
2
|
Đăng ký công bố thông tin người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng,
văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh
cho phép hoạt động
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 20
ngày;
- UBND tỉnh 9 ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
Như trên
|
3
|
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức
giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 5
ngày;
- UBND tỉnh 4 ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không
|
Như trên
|
VI
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG (01 TTHC)
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm
quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các
công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công
trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
Không quá 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra,
trong đó:
- Trung tâm HCC tỉnh tiếp nhận 0,5
ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng 8
ngày;
- Lãnh đạo Sở phê duyệt 1 ngày;
- Phòng chuyên môn Sở Xây dựng
chuyển cho Trung tâm HCC tỉnh 0,5 ngày.
|
Như
trên
|
Không (chi phí để thực hiện được tính trong tổng
mức đầu tư và do Chủ đầu tư thanh toán theo thực tế).
|
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám định tư
pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 3559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3559/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
1.019
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|