ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3546/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 02 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban
hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình;
Căn cứ Quyết định số
1858/QĐ-LĐTBXH ngày 21/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Tiền lương, Quan hệ
lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 80/TTr-SLĐTBXH ngày 12/10/2016
và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐ-TB và XH;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, TTTHCB, NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày
..../...../...../ của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Lao động - Tiền lương
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
|
2
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
do bị mất, cháy, hư hỏng
|
|
3
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
|
4
|
Thủ tục Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
1
|
TT-QBI- 215162
Thủ tục số 08 Mục
V Phần II Quyết định số 2015/QĐ-CT ngày 28/8/2012
|
Thủ tục Đăng ký
thỏa ước lao động tập thể
|
- Điều 75 Bộ luật Lao động năm 2012;
- Điều 79 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
- Điều 93 Thông tư số 47/2015/TT-LĐTBXH ngày
16/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện
một số điều về hợp đồng, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định
số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số nội dung của Bộ luật Lao động.
|
2
|
TT-QBI- 215173
Thủ tục số 10 Mục
V Phần II Quyết định số 2015/QĐ-CT ngày 28/8/2012
|
Thủ tục Đăng ký
thang, bảng lương cho các doanh nghiệp
|
- Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về tiền lương
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp trực tiếp bộ hồ sơ theo quy
định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời gửi 01 hồ sơ trên về Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) để đề nghị cấp Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động. Khi nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào
sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho doanh nghiệp.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Đường Hai Bà Trưng - Đồng
Phú - TP. Đồng Hới - Quảng Bình. Số điện thoại cơ quan : 0523.822.393.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong
tuần (trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết).
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ
sơ và gửi kết quả thẩm định cùng 01 bản sao hồ sơ của doanh nghiệp về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp
nộp không đầy đủ các văn bản theo quy định, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề nghị bổ sung các văn bản còn thiếu.
Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tiến hành việc cấp Giấy phép; trường
hợp không cấp có văn bản trả lời doanh nghiệp, đồng thời gửi cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi tiến hành thẩm định hồ sơ.
Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, trước ngày
bắt đầu hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cho thuê phải thông báo bằng
văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về địa điểm đặt trụ sở, địa bàn
hoạt động; thời gian bắt đầu hoạt động; kèm theo bản sao Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động và danh sách những người quản lý, người giữ các chức danh
chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê; niêm yết công khai bản sao Giấy phép tại trụ
sở chính của doanh nghiệp. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp hoặc đổi
Giấy phép, doanh nghiệp phải đăng nội dung Giấy phép trên một báo điện tử trong
05 ngày liên tiếp.
* Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
- Nhận kết quả tại
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần hồ
sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu (bản chính);
2. Văn bản chứng minh đủ điều kiện
về vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu), cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập mới
thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2
Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP, gồm:
a) Biên bản góp vốn của các cổ
đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các
thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở
lên;
b) Quyết định giao vốn của chủ sở
hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ
sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân.
Trường hợp
số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại
được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập.
Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng
lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
Trường hợp
số vốn góp bằng tài sản phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở
Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn
hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
3. Giấy chứng nhận việc đã thực hiện
ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng
thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);
5. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp, theo mẫu (bản chính);
6. Giấy chứng minh đủ điều kiện về
địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ
sơ: 02 (hai) bộ. Trong đó 01 bộ gửi cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và 01 bộ gửi cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thời hạn giải
quyết TTHC: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực
hiện TTHC: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP).
* Phí, Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động: Theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP.
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp: Theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Theo quy định tại
Điều 5, 6, 7, 8 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
05 năm
2013 của Chính phủ:
- Doanh nghiệp được cấp Giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đã thực hiện ký quỹ
2.000.000.000 đồng.
+ Bảo đảm vốn pháp định theo quy định
là 2.000.000.000 đồng. Doanh nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ không
thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.
+ Có trụ sở theo quy định: Địa điểm
đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn định
và có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng
tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê
thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên.
+ Người đứng đầu doanh nghiệp phải
bảo đảm các điều kiện như sau: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ
ràng; có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm
trở lên (xác định bởi hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cho thuê lại
lao động hoặc hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động);
trong 03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao
động, không đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động.
- Đối với doanh nghiệp nước ngoài
liên doanh với doanh nghiệp trong nước phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Phải là doanh nghiệp chuyên kinh
doanh cho thuê lại lao động, có vốn và tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp từ
10.000.000.000 đồng trở lên (được xác định bởi một trong các văn bản sau: Giấy
phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó hoạt động cho thuê lại lao động
là nội dung được cấp phép; Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do cơ quan
có thẩm quyền của nước sở tại cấp; Văn bản khác do cơ quan có thẩm quyền của nước
sở tại cấp cho doanh nghiệp để tiến hành hoạt động cho thuê lại lao động).
+ Đã có kinh nghiệm hoạt động
trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 05 năm trở lên (được xác định bởi hợp đồng
mà doanh nghiệp đã tiến hành hoạt động cho thuê lại lao động, trong đó thể hiện
thời gian hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp phép theo quy định nước sở
tại và các tài liệu liên quan nếu có).
+ Có giấy chứng nhận của cơ quan
có thẩm quyền của nước sở tại chứng nhận doanh nghiệp và người đại diện phần vốn
góp của doanh nghiệp chưa có hành vi vi phạm pháp luật
nước sở tại hoặc pháp luật của nước có liên quan.
Các văn bản trên phải dịch ra tiếng
Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng
5 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều
54 của Bộ
luật Lao
động về
việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
05 năm
2013 của Chính phủ.
Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /LĐTBXH-GP
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại
lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
Xét
đề nghị của (người đại diện doanh nghiệp):……………………………..
………………………………………………………và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp)...........................................................
Tên
giao dịch:.............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:................................................
Ngày
cấp: ………………………… Nơi cấp:......................................
Địa
chỉ trụ sở:.............................................................................................
Điện
thoại: …………….. Fax: ……….………. E-mail:.....................
được
hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 2. (tên doanh nghiệp)...................................................................
có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày ký và có thời hạn là... tháng./
Nơi nhận:
- …
- …
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
Tên
doanh nghiệp
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……, ngày ... tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên
giao dịch:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................
Điện
thoại: ……………; Fax: …………………;
E-mail:.............................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................
................................................................................................................................
4. Vốn pháp định tại thời điểm đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép:...........................
................................................................................................................................
Đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép.
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo
đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ
sơ kèm theo gồm:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- …
- …
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
I-
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Ảnh chân dung
4x6
|
1- Họ và tên:……………. Giới
tính...................
2- Số chứng minh thư ND (hoặc số
Hộ chiếu)…….. Ngày cấp...............
3- Ngày tháng năm
sinh:..........................................................................
4- Tình trạng hôn
nhân:...........................................................................
5- Quốc tịch gốc:......................................................................................
|
6- Quốc tịch hiện tại:...........................................................................................
7- Nghề nghiệp hiện tại:........................................................................................
8- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện
tại:..............................................................
II-
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..............................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
…………………………………………………………..
III-
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9- Làm việc ở nước ngoài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10- Làm việc ở Việt Nam
IV-
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11- Vi phạm pháp luật Việt Nam.
(Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
................................................................................................
.................................................................................................................................
12- Vi phạm pháp luật nước ngoài.
(Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…..,
Ngày... tháng.... năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp
lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do bị mất, cháy, hư hỏng
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị thẩm định, đồng thời
gửi 01 hồ sơ trên về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) để đề
nghị cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Khi nhận hồ sơ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho
doanh nghiệp.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Đường Hai Bà Trưng - phường
Đồng Phú - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. Số điện thoại cơ quan :
0523.822.393.
Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả
các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết).
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ
sơ và gửi kết quả thẩm định cùng 01 bản sao hồ sơ của doanh nghiệp về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp
nộp không đầy đủ các văn bản theo quy định, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề nghị bổ sung các văn bản còn thiếu.
Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tiến hành việc cấp lại Giấy phép;
trường hợp không cấp có văn bản trả lời doanh nghiệp, đồng thời gửi cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi tiến hành thẩm định hồ sơ.
* Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
- Nhận kết quả tại
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần hồ
sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu (bản chính).
2. Văn bản chứng minh đủ điều kiện
về vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu), cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập mới
thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2
Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP, gồm:
a) Biên bản góp vốn của các cổ
đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các
thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở
lên;
b) Quyết định giao vốn của chủ sở
hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ
sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân.
Trường hợp
số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại
được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập.
Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng
lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
Trường hợp
số vốn góp bằng tài sản phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở
Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn
hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
3. Giấy chứng nhận việc đã thực hiện
ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
4. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp, theo mẫu (bản chính).
5. Giấy chứng minh đủ điều kiện về
địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
6. Giấy xác nhận của
Uỷ ban nhân dân cấp xã về việc bị mất, cháy Giấy phép hoặc bản sao Giấy phép (đối
với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng).
* Số lượng hồ
sơ: 02 (hai) bộ. Trong đó 01 bộ gửi cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và 01 bộ gửi cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thời hạn giải
quyết TTHC: Trong thời hạn 50 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực
hiện TTHC: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(cấp lại).
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động: Theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP.
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp: Theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp bị mất,
cháy, hư hỏng Giấy phép cho thuê lại lao động.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng
05 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều
54 của Bộ
luật Lao
động về
việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
05 năm
2013 của Chính phủ.
Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ......../LĐTBXH-GP
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại
lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
Xét
đề nghị của (người đại diện doanh nghiệp):……………………và Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp)...........................................................
Tên
giao dịch:.............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:................................................
Ngày
cấp: ………………………… Nơi cấp:......................................
Địa
chỉ trụ sở:.............................................................................................
Điện
thoại: …………….. Fax: ……….………. E-mail:.....................
được
hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 2. (tên doanh nghiệp)...................................................................
có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày ký và có thời hạn là... tháng./
Nơi nhận:
- …
- …
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
Tên
doanh nghiệp
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……, ngày ... tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên
giao dịch:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................
Điện
thoại: ……………………; Fax: …………………; E-mail:.........................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................
..................................................................................................................
4. Vốn pháp định tại thời điểm đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép:...........................
................................................................................................................................
Đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép.
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo
đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ
sơ kèm theo gồm:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- …
- …
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
I-
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Ảnh
chân dung 4x6
|
1- Họ và tên:……………………. Giới
tính.......................
2- Số chứng minh thư ND (hoặc số
Hộ chiếu)… …….. Ngày cấp...........
3- Ngày tháng
năm
sinh:..........................................................................
4- Tình trạng hôn
nhân:............................................................................
5- Quốc tịch gốc:......................................................................................
|
6- Quốc tịch hiện tại:.................................................................................
7- Nghề nghiệp hiện tại:...............................................................................
8- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện
tại:.....................................................
II-
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
…………………………………………………………..
III-
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9- Làm việc ở nước ngoài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10- Làm việc ở Việt Nam
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
…………………………………………………………..
IV-
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11- Vi phạm pháp luật Việt Nam.
(Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử
lý)....................................................................................................
.................................................................................................................................
12- Vi phạm pháp luật nước ngoài.
(Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…..,
Ngày... tháng.... năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Trước 90 ngày làm việc tính từ thời điểm hết
hiệu lực của Giấy phép, doanh nghiệp nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị thẩm định, đồng thời gửi 01 Hồ
sơ trên về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) để đề nghị gia hạn
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Khi nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho doanh nghiệp.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả : Đường Hai Bà Trưng - Đồng Phú - TP. Đồng
Hới - Quảng Bình. Số điện thoại cơ quan : 0523.822.393.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong
tuần, trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết)
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ và gửi kết quả thẩm định cùng 01 bản sao hồ
sơ của doanh nghiệp về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
Trường hợp hồ
sơ của doanh nghiệp nộp không đầy đủ các văn bản theo quy định, thì trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về
việc đề nghị bổ sung các văn bản còn thiếu.
Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tiến hành việc (cấp)
gia hạn Giấy phép; trường hợp không cấp có văn bản trả lời doanh nghiệp, đồng
thời gửi cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiến hành thẩm định hồ sơ.
* Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
- Nhận kết quả tại
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần hồ
sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu (bản chính).
2. Văn bản chứng minh đủ điều kiện
về vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu), cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập mới
thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2
Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP, gồm:
a) Biên bản góp vốn của các cổ
đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các
thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở
lên;
b) Quyết định giao vốn của chủ sở
hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ
sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân.
Trường hợp
số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại
được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập.
Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng
lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
Trường hợp
số vốn góp bằng tài sản phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở
Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn
hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
3. Giấy chứng nhận việc đã thực hiện
ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
4. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp, theo mẫu (bản chính).
5. Giấy chứng minh đủ điều kiện về
địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
6. Giấy chứng minh đủ điều kiện về
địa điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ
sơ: 02 (hai) bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 50
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực
hiện TTHC: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(gia hạn)..
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP.
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Giấy phép cho
thuê lại lao động của doanh nghiệp hết thời hạn.
- Doanh nghiệp được
gia hạn không quá 02 lần.
* Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng
05 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều
54 của Bộ
luật Lao
động về
việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
05 năm
2013 của Chính phủ.
Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ........./LĐTBXH-GP
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại
lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
Xét
đề nghị của (người đại diện doanh nghiệp):…………………………..
………………………………………………………và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp)...........................................................
Tên
giao dịch:.............................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:................................................
Ngày
cấp: ………………………… Nơi cấp:......................................
Địa
chỉ trụ sở:.............................................................................................
Điện
thoại: …………….. Fax: ……….………. E-mail:.....................
được
hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 2. (tên doanh nghiệp)................................................................... có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày ký và có thời hạn là... tháng./
Nơi nhận:
- …
- …
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
Tên
doanh nghiệp
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……, ngày ... tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên
giao dịch:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................
Điện
thoại: ……………; Fax: …………………;
E-mail:.............................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................
.................................................................................................................................
4. Vốn pháp định tại thời điểm đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép:...........................
................................................................................................................................
Đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép.
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo
đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ
sơ kèm theo gồm:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- …
- …
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
I-
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Ảnh
chân dung 4x6
|
1- Họ và tên:……………………. Giới tính.......................
2- Số chứng minh thư ND (hoặc số
Hộ chiếu)… …….. Ngày cấp..........
3- Ngày tháng
năm
sinh:.........................................................................
4- Tình trạng hôn
nhân:...........................................................................
5- Quốc tịch gốc:.....................................................................................
|
6- Quốc tịch hiện tại:..................................................................................
7- Nghề nghiệp hiện tại:...............................................................................
8- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện
tại:.....................................................................
II-
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III-
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9- Làm việc ở nước ngoài:
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10- Làm việc ở Việt Nam
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………………………………………..
IV-
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11- Vi phạm pháp luật Việt Nam.
(Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử
lý)...............................................................................................
.................................................................................................................................
12- Vi phạm pháp luật nước ngoài.
(Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử
lý)...................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…..,
Ngày... tháng.... năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp
về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh (đối với các doanh nghiệp thuộc quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh).
Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Hai Bà Trưng - Đồng Phú - TP. Đồng
Hới - Quảng Bình. Số điện thoại cơ quan: 0523.822.393.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của
tất cả các ngày trong tuần, trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, tết.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ
đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, nếu phát hiện
nội quy lao động có quy định trái pháp luật thì Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội hoặc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh có văn bản thông báo và hướng dẫn người sử
dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.
* Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
-
Qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ
sơ:
1. Văn bản đề nghị
đăng ký nội quy lao động;
2. Các văn bản của
người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và
trách nhiệm vật chất;
3. Biên bản góp ý
kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;
4. Nội quy lao động.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
* Đối tượng thực
hiện TTHC: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận nội quy
lao động của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh về lao động.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Các quy định của nội quy lao động
không trái với pháp luật lao động.
* Căn cứ pháp
lý:
- Bộ luật Lao động năm 2012;
- Nghị định số
05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số
nội dung của Bộ luật Lao động;
- Thông tư số
47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật
chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
- Thông tư số
32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ QLNN về lao động trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.